Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

GA thực hành ( tiết 40)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.54 KB, 6 trang )

Ngày soạn: 8/1/2017
Tuần giảng: 21

Bài 24 (Tiết 40) THỰC HÀNH:
TÍNH CHẤT, ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI, SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Biết được :
Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :
− So sánh mức độ phản ứng của Al, Fe và Cu với ion H+ trong dung dịch HCl.
− Fe phản ứng với Cu2+ trong dung dịch CuSO4.
− Zn phản ứng với :
a) dung dịch H2SO4 ;
b) dung dịch H2SO4 có thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
Dùng dung dịch KI kìm hãm phản ứng của đinh sắt với dung dịch H2SO4.
2. Kỹ năng:
− Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
− Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét.
−Viết tường trình thí nghiệm.
II. Phương pháp
Thí nghiệm thực hành
III. Chuẩn bị:
Nếu có điều kiện, giáo viên chuẩn bị:
- Dụng cụ thí nghiệm
Na, Mg, Al . Lá sắt : 2
Lá đồng : 2
Đinh sắt dài 3 cm : 2
Dây kẽm : 1 Dây điện có kẹp cá sấu ở hai đầu : 1
Cốc thuỷ tinh 100 ml : 4 Giá để ống nghiệm : 1
- Hoá chất : Dung dịch HCl, H2SO4 ; CuSO4 .
HS : Ôn lí thuyết , đọc bài thực hành trước khi thực hành


IV. Các hoạt động tổ chức dạy học.
1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số 12A2:……………………. 12A4:…………………………..
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút)
Nêu các điều kiện của ăn mòn điện hóa và các phương pháp chống ăn mòn kim loại.
3. Nội dung bài
Nên chia số HS trong lớp ra từng nhóm thực hành, mỗi nhóm từ 4 đến 5 HS để tiến hành thí nghiệm.
Hoạt động của GV – HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: ( 10 phút)
I. Nội dung thực hành
- GV chia nhóm HS để tiến hành thí nghiệm. Thí nghiệm 1:.Dãy điện hóa của kim loại
- GV HD HS thí nghiệm như SGK
Lấy 3 ống nghiệm, mỗi ống 3ml dd HCl loãng cho vào
- HS đọc kĩ nội dung thí nghiệm và tiến hành 3 ống nghiệm 3 mẫu kim loại có kích thước tương
như sgk.
đương là Al, Fe, Cu vào 3 ống nghiệm
Quan sát, so sánh lượng bọt khí H2 thoát ra ở các ống
nghiệm. Rút ra kết luận về mức độ hoạt động của các
kim loại.
Hoạt động 2: ( 10 phút)
Thí nghiệm 2: Điều chế kim loại bằng cách dung kim
- GV HD HS thí nghiệm như SGK
loại mạnh khử ion của kim loại yếu trong dung dịch
- HS đọc kĩ nội dung thí nghiệm và tiến hành Đánh sạch 1 đinh Fe rồi thả vào dd CuSO4 . Sau
như sgk.
khoảng 10 phút , quan sát màu của đinh Fe và màu của
dung dịch
Rút ra kết luận và viết PTHH
Hoạt động 3: ( 10 phút)
Thí nghiệm 3. Ăn mòn điện hoá.

- Gv hướng dẫn HS tiến hành thí nghiêm a) Tiến hành thí nghiệm.
như sgk.
- GV lưu ý :
+ Có thể thay lá sắt bằng chiếc đinh sắt đã
làm sạch bề mặt làm cực âm.
b) Quan sát hiện tượng xảy ra sau 4 – 5 phút


+ Thay lá đồng bằng đoạn dây đồng đã làm
sạch bề mặt làm cực dương.
+ Dung dịch NaCl bão hoà.
- HS đọc kĩ nội dùn thí nghiệm và tiến hành
thí nghiệm.

GV lưu ý :

Có thể tự tạo dây kẽm từ vỏ chiếc pin
khô cũ. Cần tẩy sạch lớp hồ và hoá chất bám
trên bề mặt kim loại Zn.

Trong cốc (1) dung dịch ngay sát chiếc
đinh sắt chuyển màu xanh đậm, chứng tỏ có
ion Fe2+ : sắt bị ăn mòn điện hoá.

Trong cốc (2) dung dịch không đổi
màu, dây kẽm bị ăn mòn dần. Hiện tượng
làm hồng dung dịch phenolphtalein khó
nhận biết.
Như vậy sắt đã được bảo vệ bằng phương
pháp điện hoá.

Hoạt động 4: ( 5 phút)
- GV hướng dẫn HS viết báo cáo thực hành
theo mẫu.
- HS xem lại các hiện tượng và giải thích các
hiện tượng quan sát được tai lớp.

-Ở cốc (1) dung dịch không đổi màu, mặt lá sắt vẫn
sáng, không có hiện tượng ăn mòn kim loại.
-Ở cốc (2) dung dịch gần lá sắt chuyển màu xanh đậm,
chứng tỏ có ion Fe2+, sắt bị ăn mòn.
Trên mặt lá đồng ở cốc (2) có bọt khí nổi lên.
c) Giải thích
Trong cốc (2), ở cực dương (lá đồng) xảy ra các phản
2H+ + 2e → H2
ứng khử : 

O2 + 2H2O + 4e → 4OH
Ở cực âm, lá sắt bị ăn mòn do các nguyên tử Fe bị oxi
hoá thành Fe2+, tan vào dung dịch :
Fe → Fe2+ + 2e
Các electron của nguyên tử Fe di chuyển từ lá sắt sang
lá đồng qua dây dẫn.
Thí nghiệm 4. Bảo vệ sắt bằng phương pháp điện hoá.
a) Tiến hành thí nghiệm

b) Quan sát hiện tượng xảy ra. Giải thích và kết luận.
Giải thích :
-Chiếc đinh Fe là cực dương, dây Zn quấn quanh đinh
sắt là cực âm.
-Ở cực âm : Zn bị oxi hoá :

Zn → Zn2+ + 2e
Những ion Zn2+ tan vào dung dịch điện li.
-Ở cực dương : O2 bị khử
2H2O + O2 + 4e → 4OH–
Kết quả là dây Zn bị ăn mòn, chiếc đinh sắt được bảo
vệ.
II. Báo cáo thực hành
1
Họ và tên HS : ................
Lớp : ................
2
Tên bài thực hành : Ăn mòn kim loại. Chống ăn
mòn kim loại.
3
Nội dung tường trình : Trình bày tóm tắt cách
tiến hành thí nghiệm, mô tả hiện tượng quan sát được,
giải thích và viết các phương trình phản ứng hoá học
(nếu có) các thí nghiệm sau :
4. Củng cố, dặn dò, thu dọn sau thực hành.( 7 phút)
- GV cho HS thu dọn dụng cụ và hóa chất thực hành.
5. Hướng dẫn HS tự học( 3 phút)
Câu 1 m g phoi sắt để ngoài không khí lâu ngày bị gỉ tạo thành hỗn hợp A có khối lượng 12g gồm 4 chất
rắn. Cho A tác dụng hết với dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được 0,1 mol khí duy nhất NO (đktc). Giá trị
m là
A. 9,8g.
B.10,08g.
C. 10,80g.
D. 9,08g.
Câu 2 11,2g sắt để ngoài không khí bị gỉ thành 13,6g chất rắn A. Cho A tác
dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít NO (đktc) duy nhất. Giá trị của V là

A. 2,24 lít.
B. 0,224 lít.
C. 3,36 lít.
D. 0,336 lít.


Ngày soạn: 8/1/2017
Tuần giảng: 21

Tiết 41, 42: KIM LOẠI KIỀM VÀ
HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CUAT KIM LOẠI KIỀM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết được :
−Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm.
− Một số ứng dụng quan trọng của kim loại kiềm và một số hợp chất như NaOH, NaHCO3, Na2CO3,
KNO3.
Hiểu được :
−Tính chất vật lí (mềm, khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp).
−Tính chất hoá học : Tính khử mạnh nhất trong số các kim loại (phản ứng với nước, axit, phi kim).
− Trạng thái tự nhiên của NaCl.
− Phương pháp điều chế kim loại kiềm (điện phân muối halogenua nóng chảy).
−Tính chất hoá học của một số hợp chất : NaOH (kiềm mạnh) ; NaHCO3 (lưỡng tính, phân huỷ bởi
nhiệt) ; Na2CO3 (muối của axit yếu) ; KNO3 (tính oxi hoá mạnh khi đun nóng).
2. Kĩ năng
− Dự đoán tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận về tính chất của đơn chất và một số hợp chất kim loại
kiềm.
− Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ rút ra được nhận xét về tính chất, phương pháp điều chế.
−Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của kim loại kiềm và một số hợp chất của
chúng, viết sơ đồ điện phân điều chế kim loại kiềm.

−Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối kim loại kiềm trong hỗn hợp phản ứng.
II. Phương pháp
Vấn đáp gợi mở, đặt vấn đề.
III. Chuẩn bị
- Bảng tuần hoàn, phiếu học tập
IV. Các hoạt động tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 12A2:……………………. 12A4:…………………………..
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
Nêu tác hại và các phương pháp chống ăn mòn kim loại?
3. Bài mới
Hoạt động của GV – HS
Nội dung chính
Tiết 1
A. Kim loại kiềm
Hoạt động 1: ( 5 phút)
I. Vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn:
- GV yêu cầu học sinh:
Liti (Li), natri (Na), kali (K), rubidi (Rb), xesi (Cs), franxi
+ Quan sát bảng tuần hoàn, nêu vị trí
(Fr) . các kim loại này thuộc nhóm IA ( kim loại kiềm)
nhóm kim loại kiềm, đọc tên các nguyên - Nguyên tử kim loại kiềm chỉ có 1e ờ lớp ngoài cùng thuộc
tố trong nhóm. Tại sao gọi các kim lại
phân lớp ns.
này là kim loại kiềm?
- Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) có giá trị thấp nhất trong
+ Viết cấu hình electron của Na, Li, K,… các kim loại và giảm dần từ Li đến Cs. - Nguyên tử kim
và cho biết đặc điểm của lớp electron
loại kiềm dễ dàng tách 1e để trở thành ion dương có điện
ngoài cùng, khả năng cho nhận electron
tích 1+ do đó kim loại kiềm có tính khử rất mạnh .

của kim loại kiềm?
+ HS quan sát BTH và trả lời câu hỏi
Hoạt động 2: ( 5 phút)
II. Tính chất vật lí
- GV yêu cầu HS đọc sgk và nêu tính
Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim, dẫn
chất vật lí của KLK.
điện tốt, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, khối
- HS Học theo SGK và nêu tính chất vật
lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp.
lí của KLK.
Hoạt động 3: ( 15 phút)
III. Tính chất hóa học
- Học sinh xác định tính chất hóa học
Kim loại kiềm có tính khử rất mạnh do: Chỉ có 1e ở phân
theo quy trình sau: Cấu tạo nguyên tử → lớp ns ngoài cùng, năng lượng ion hóa thấp nên nguyên tử


tính chất → kết luận.
- Học sinh dự đoán tính chất hóa học dựa
vào cấu tạo nguyên tử.
- GV có thể thực hiện một số thí nghiệm
cho HS quan sát, nhận xét : Na + H2O
( nhận biết sản phẩm bằng dd
Phenolphtalein) ; natri cháy trong clo
( nhận biết sp bằng dd AgNO3)
- HS quan sát và giải thích hiện tượng thí
nghiệm.
- GV yêu cầu HS viết pthh giữa Na với
khí clo và oxi.

- HS viết pthh của phản ứng.
Hoạt động 4: ( 10 phút)
- GV yêu cầu HS đọc sgk và nêu ứng
dụng của KLK.
- HS đọc sgk và nêu ứng dụng của KLK.
- GV: Để điều chế kim loại kiềm, người
ta dùng phương pháp nào ?
GV yêu cầu HS quan sát hình 5.10(SGK)
để hiểu quá trình điện phân NaCl nóng
chảy. Viết sơ đồ điện phân, phản ứng ở
mỗi điện cực và phương trình điện phân.
- HS đựa vào kiến thức đã học về điều
chế kim loại và sgk để trả lời.

rất dễ mất 1e:
M → M+ + 1e
1. Tác dụng với nước. Khử được nước dễ dàng, tạo thành
dung dịch bazơ và khí H2 :
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
2M + 2H2O → 2MOH + H2 ↑
2. Tác dụng với phi kim ( clo, oxi,…)
2Na + Cl2 → 2NaCl
4Na + O2 → 2Na2O
3. Tác dụng với axit
Khử dễ dàng ion H+ trong dd axit tạo thành khí H2. Phản ứg
mãnh liệt, gây nổ :
2 K + 2HCl → 2KCl + H2 ↑
IV. Ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế.
1- Ứng dụng : SGK.
2. Điều chế:

- Nguyên tắc:Điện
điện
phân muối nóng chảy:
phân nóng chảy
M+ + e
M
Điều chế Na:
+ Nguyên liệu: NaCl tinh khiết
+ Phương pháp: Điện phân nóng chảy NaCl, trong bình
điện phân có cực dương bằng than chì, cực âm bằng thép.
+Các phản ứng xảy ra khi điện phân:
* Cực âm: Na+ + e → Na ( Quá trình khử)
* Cực dương: 2Cl– → Cl2 + e ( QT oxi hóa)
Phương trình điện
đpnc phân:
2NaCl(r)
2Na + Cl2

4. Củng cố, dặn dò ( 2 phút)
- Củng cố tính chất hóa học của các kim loại kiềm.
- Dặn dò HS học bài và làm bài ở nhà.
5. Hướng dẫn HS tự học. ( 3 phút)
Câu 1 Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6. M+ là cation:
A. Ag+.
B.Cu+.
C. Na+.
D. K+.
Câu 2 Tính chất không phải của kim loại kiềm là
A. Có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong tất cả kim loại.
B. Có số oxi hoá +1 trong các

hợp chất.
C. Kim loại kiềm có tính khử mạnh.
D. Độ cứng cao.
Câu 3 Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hoà tan 7,8 gam kali kim loại vào 36,2 gam nước là
A. 25,57%.
B. 12,79%.
C. 25,45%.
D. 12,72%.

Tiết 2
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 12A2:
…………………….........
12A4:…………………………..
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
Nêu tính chất hóa học của KLK?
3. Nội dung bài.
Hoạt động 1 : ( 10 phút)
- GV: ? Nêu tính chất của NaOH.
- HS: Nêu tính chất dựa vào SGK.
- GV: Hướng dẫn HS nêu tính chất hóa
học dựa vàotính chất chung của bazo.
- HS: Nêu và viết pthh về tính chất hóa
học của NaOH.

B. Một số hợp chất quan trọng của KLK
I. Natrihidroxit: NaOH
1. Tính chất
NaOH là chất rắn không màu, dễ hút ẩm, dễ nóng chảy, tan
nhiều trong nước.
NaOH là một bazơ mạnh, phân li hoàn toàn thành ion khi

tan trong nước.
NaOH
Na+ + OHTác dụng với dung dịch axit, oxit axit, muối.
VD: NaOH + HCl
NaCl + H2O
CO2 + NaOH
NaHCO3
2NaOH + Cu(NO3)2
Cu(OH)2 + 2NaNO3
2. Ứng dụng
có nhiều ứng dụng quan trọng trong công nghiệp: sx nhôm ,
xà phòng......
Hoạt động 2 : ( 7 phút)
II. Natrihidro cacbonat NaHCO3
- GV nêu vấn đề: NaHCO3 bền ở nhiệt độ 1. Tính chất:


thường, bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
- HS viết pthh chứng minh NaHCO 3 kém
bền với nhiệt.
- GV: Hãy viết pư để chứng minh rằng
NaHCO3 là chất lưỡng tính ?
HS: Cho biết tính lưỡng tính của
NaHCO3 là do ion nào gây ra và viết
pthh.
- GV: tính bazơ vẫn là ưu thế

- Là chất rắn màu trắng ít tan trong nước, bị phân huỷ ở
nhiệt độ cao.
2NaHCO3

Na2CO3+CO2 +H2O
- Là muối của axit yếu, không bền, tác dụng với axit
mạnh.
NaHCO3 +HCl
NaCl + CO2 + H2O
HCO3- + H+
CO2 + H2O
- Là muối axit nên pư được với dung dịch bazơ
VD: NaHCO3 + NaOH→ Na2CO3 + H2O
HCO3- + OH- → CO3- + H2O
2. Ứng dụng ( SGK)
Hoạt động 3: ( 6 phút)
III. Natri cacbonat: Na2CO3
- HS: ? Đọc SGK và nêu tính chất vật lí 1. Tính chất:
của Na2CO3
- Là chất rắn màu trắng dễ tan trong nước, t o nc = 850oC ,
- HS suy nghĩ và trả lời.
không phân huỷ ở nhiệt độ cao.
- GV: ? Hãy cho biết dung dịch Na2CO3 - Là muối của axit yếu nên pư với axit mạnh.
có môi trường gì ? vì sao? pH lớn hay Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 +H2O
nhỏ hơn 7?
CO3- + 2H+ → CO2 + H2O
- HS dựa vào sự điện li của Na 2CO3 trong ⇒ ion CO32- nhận proton, nên có tính bazơ
nước để trả lời.
2. Ứng dụng: sgk
- HS: Đọc những ứng dụng của Na2CO3
Hoạt động 4: ( 6 phút)
IV. Kali nitrat KNO3
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất và 1. Tính chất
ứng dụng của KNO3 trong SGK.

- KNO3 là những tinh thể không màu, bền trong không khí,
- HS tìm hiểu tính chất và ứng dụng của tan nhiều trong nước.
KNO3 trong SGK.
- KNO3 bị phân hủy ở nhiệt độ cao
to
to
2KNO3 
→ 
→ 2KNO2 + O2
2. Ứng dụng ( SGK)
Hoạt động 5 ( 6 phút)
V. Natri cacbonat
- GV:? Nêu đặc điểm của muối Na2CO3.
a) Tính chất
Là muối của axit yếu và bazơ mạnh.
• Tan nhiều trong nước. Trong dd, phân li hoàn toàn thành
? Dựa vào đặc điểm của muối Na2CO3,
ion: Na2CO3 → 2Na+ + CO32hãy dự đoán tính chất của muối Na2CO3. • Bền với nhiệt.
- HS nêu đặc điểm của muối Na2CO3 và
• Tính bazơ:
dự đoán tính chất hóa học của muối
-T/d với nhiều axit:
Na2CO3.
CO32-+ 2H+ →H2O+CO2.
- GV hướng dẫn HS viết pthh về tính
CO32- nhận proton, nó có t/c của bazơ.
chất hóa học của muối Na2CO3.
- Thuỷ phân cho môi trường kiềm:
- HS viết pthh theo hướng dẫn
CO32-+ HOH ⇔ HCO3 - + OH(tính bazơ của dd Na2CO3 mạnh hơn NaHCO3).

-Các muối M2CO3 (M là kim loại kiềm) có t/c tương tự
Na2CO3.
-GV : Đọc SGK và nêu ứng dụng của
b) Ứng dụng
Na2CO3 –VD
Là nguyên liệu trong SX thuỷ tinh, xà phòng, giấy, dệt và
- HS nêu ứng dụng của Na2CO3 dựa vào
đ/c nhiều muối khác; có trong thành phần chất tẩy rửa trong
sgk.
gia đình.
4. Củng cố, dặn dò ( 2 phút)
- Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là gì? Giải thích và viết phương trình phản ứng minh họa với
Kali
- Dặn dò: HS chuẩn bị cho bài sau, làm bài tập ở SGK : 3,5
5. Hướng dẫn HS tự học ( 3 phút)
Bài 1: Viết phương trình phản ứng biểu diễn các chuyển hóa sau ( ghi rõ điều kiện nếu có)
M → M2O → MOH → M2CO3 → MHCO3
↓MCl → MOH


Bài 2: Có thể điều chế kim loại kiềm Na bằng cách nào sau đây?
A. điện phân dd NaCl bão hòa.
B. điện phân dd NaCl.
C. điện phân NaOH rắn .
D. điện phân NaCl nóng chảy.
Bài 4. Cho 3,1g hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu
được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch kiềm. Khối lượng kiềm là
A. 48g.
B. 4,8g.


C. 24g.

D. 2,4g.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×