Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài soạn địa lí tuần 27q

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.16 KB, 3 trang )

Giáo án :Địa lí 9
S: 29/2/2016
G: 1/3/2016
Tuần 27

Năm học 2015-2016

Tiết 41
Bài 37: THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA
NGÀNH THỦY SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I) Mục tiêu:
1)Kiến thức :
- Hiểu đầy đủ hơn ngoài thế mạnh lương thực vùng còn có thế mạnh về thủy
hải sản.
2)Kĩ năng:
- Phân tích tình hình phát triển ngành thủy hải sản ở đồng bằng sông Cửu
Long.
- Xử lí số liệu thống kê và vẽ biểu đồ, so sánh số liệu để khai thác kiến thức
theo câu hỏi.
3)Thái độ:
- Liên hệ với thực tế ở 2 vùng đồng lớn của đất nước.
II)Phương tiện:
-HS: Bút chì, thước kẻ, bút màu, máy tính, bài tập bản đồ.
- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên VN + Bản đồ kinh tế vùng ĐB sông Cửu Long.
III) Hoạt động trên lớp:
1) Tổ chức:
2) Kiểm tra:
3) Bài thực hành:
Hoạt động của GV - HS
* HĐ1: HShoạt động cá nhân/cặp.


Dựa vào bảng số liệu 37.1 hãy:
1) Chọn biểu đồ thích hợp.(Cột
ghép)
2) HS nêu quy trình vẽ biểu đồ
3) Tiến hành vẽ biểu đồ
- GV yêu cầu HS thực hiện từng
bước theo quy trình
- B1: Xử lí bảng số liệu : Tính tỉ
trọng các ngành điền bảng?
- B2: Kẻ hệ trục tọa độ vuông góc
+ Trục dọc: Tỉ lệ %: 100% = 10cm
+ 0,5cm đầu mũi tên => 10,5cm
Giáo viên :Trần Thị Lựu

Nội dung chính
I) Bài tập 1: Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ
trọng sản lượng cá biển khai thác, cá
nuôi, tôm nuôi ở ĐB sông Cửu Long
và ĐB sông Hồng và so với cả nước.
a) Xử lí bảng số liệu:
SLượng ĐBSCL ĐBSH Cả
nước
Cá KT 41,5% 4,6% 100%
Cá nuôi 58,4% 22,8% 100%
Tôm n 76,7% 3,9% 100%
b) Vẽ biểu đồ:

21

Trường THCS An Thịnh



Giáo án :Địa lí 9
+ Trục ngang: Ngành: (6 cột =
6cm ) + k/c các cột (3.1= 3cm) +
k/c đầu, cuối (2cm) => 11cm.
- B3: Tiến hành vẽ biểu đồ theo tỉ lệ
đã chọn.
- B4: Hoàn thiện biểu đồ.
? Qua bảng số liệu và qua biểu đồ
đã vẽ em có nhận xét gì?
* HĐ2: HS hoạt động nhóm. Mỗi
nhóm thảo luận trả lời 1 ý.
- Nhóm 1+ 2: ý a
- Nhóm 3+4: ý b
- Nhóm 5+6: ý c
- HS đại diện các nhóm lẻ báo cáo.
- Nhóm chẵn nhận xét , bổ xung.
- GV chuẩn kiến thức

Năm học 2015-2016

c) Nhận xét:
- Tỉ trọng cá khai thác, cá nuôi, tôm
nuôi ở ĐB sông Cửu Long vượt xa so
với ĐB sông Hồng.
- ĐB sông Cửu Long là vùng sản xuất
thủy sản lớn nhất cả nước
II) Bài tập 2: Phân tích biểu đồ và
bảng số liệu:


a) Thế mạnh của ĐB sông Cửu Long để phát triển ngành thủy sản:
* Về điều kiện tự nhiên:
- Có diện tích mặt nước rộng cả trên đất liền và trên biển.
- Thủy sản dồi dào, có các bãi cá, tôm trên biển rộng lớn.
* Nguồn lao động:
- Có kinh nghiệm nuôi trồng, đánh bắt thủy sản.
- Thích ứng nhanh với cơ chế thị trường, nhạy cảm trong sản xuất và kinh
doanh thủy sản.
- Có số lao động đáng kể hoạt động trong nuôi trồng và khai thác thủy sản.
* Cơ sở chế biến: Có nhiều cơ sở chế biến thủy sản để xuất khẩu
* Thị trường: Có các thị trường tiêu thụ rộng lớn: EU, Nhật Bản, Bắc Mỹ…
đã kích thích nghề thủy sản phát triển.
b) Thế mạnh của nghề nuôi tôm xuất khẩu của vùng là:
- Có các điều kiện tự nhiên thuận lợi
- Nuôi tôm mang lại lợi nhuận lớn => Người dân sẵn sàng đầu tư, tiếp thu
KHKT và công nghệ mới áp dụng nuôi tôm xuất khẩu.
- Có thuận lợi về nguồn lao động, cơ sở chế biến và thị trường tiêu thụ sản
phẩm.
c) Khó khăn mà vùng gặp phải:
- Đầu tư đánh bắt xa bờ còn có nhiều hạn chế.
- Công nghiệp chế biến chất lượng cao chưa được đầu tư nhiều.
- Khó khăn trong việc chủ động nguồn giống an toàn, hiệu quả, chất lượng
cao. Trong việc chủ động thị trường và tránh các rào cản của các nước nhập
khẩu thủy sản của VN.
Giáo viên :Trần Thị Lựu

22

Trường THCS An Thịnh



Giáo án :Địa lí 9
Năm học 2015-2016
4) Kiểm tra đánh giá:
- HS: làm bài thực hành 37 trong bài tập bản đồ thực hành
- GV: Thu 1 số vở bài tập của HS để chấm điểm.
5)Dặn dò:
- Hoàn thiện bài thực hành.
- Ôn tập toàn bộ kiến thức từ bài 31 -> 37 chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.

Giáo viên :Trần Thị Lựu

23

Trường THCS An Thịnh



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×