Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

Bài thuyết trình môn: Địa lý kinh tế xã hội các nước - Nông Nghiệp Nhật Bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 34 trang )

Trường Đại Học Sư Phạm TP. HCM
Khoa Điạ lý
Lớp K34B



SVTH: Nhóm 4






Ngô Thị Lệ Hằng
Vũ Hiền Linh
Lương Thị Hiền
Kserloung Thùy
Nguyễn Thị Tú Uyên


NỘI DUNG
I.

II.
III.
IV.
V.

KHÁI QUÁT VỀ NÔNG NGHIỆP NHẬT
BẢN
ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN


CƠ CẤU NGÀNH
THỰC TRẠNG
KẾT LUẬN


I. Khái quát về nông nghiệp
Nhật Bản
 Diện

tích: 377.837 km2
 Dân số: 127.763.610 người (2006)
 GDP: 4806 tỉ USD
 Diện tích đất nông nghiệp: 6 tr ha


I. Khái quát …
 Kinh

tế Nhật Bản là một nền kinh tế thị trường
phát triển. Với tỉ giá thị trường lớn thứ 2 trên
thế giới sau Mỹ.
 Trong nền kinh tế NB nông nghiệp chiếm vai
trò thứ yếu, giá trị SLNN trong tỷ trong GDP
ngày càng giảm, hiện nay chỉ chiếm 1.3%GDP
(2005)



Nhật Bản là một quốc gia không có nhiều
thuận lợi về tự nhiên. Tuy nhiên nông nghiệp

vẫn NB vẫn là ngành có vai trò quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân.
Với việc ứng dụng khoa học kĩ thuật vào
sản xuất, thâm canh nông nghiệp thì ngày nay
ngành này đã có những bước phát triển đáng
kể.


II. Điều kiện phát triển.







Nhật Bản là một đảo quốc, có diện tích nhỏ, đồi núi
chiếm 73% diện tích cả nước. Sườn núi NB thường quá
dốc để có thể canh tác.
Phần lớn đồng bằng hiện nay được sử dụng để phát
triển đô thị hoặc sử dụng trong công nghiệp.
Chỉ những nơi đất đai có độ dốc vừa phải người ta
mới tạo thành ruộng bậc thang để trồng trọt.
Lượng mưa lớn và thời tiết ở hầu hết các đảo trừ
Hokkaido đều ấm áp.
NB còn phải hứng chịu các trận bão vào đầu mùa thu
và tuyết rơi dày trong mùa đông.


BẢN

ĐỒ
ĐỊA
HÌNH
NHẬT
BẢN


Ruộng
bậc
thang


II. Điều kiện phát triển..
Ở miền duyên hải các vùng đồng bằng có thể
phải đương đầu với nguy cơ sóng thần.

Một vài nơi vùng núi là nạn nhân của những
đợt núi lửa phun trào.

Nguồn lao động trong nông nghiệp ít và
ngày càng giảm: chủ yếu là phụ nữ và người già.
Người nông dân làm việc bán thời gian, ngày
càng nhiều người trong số họ bỏ ruộng đất vào
các khu công nghiệp để làm việc.



III. Cơ cấu ngành nông nghiệp.
 1.





Trồng trọt:

Mặc dù không có nhiều đất đai để phát triển nhưng
trồng trọt vẫn giữ vai trò chủ đạo trong ngành nông
nghiệp.Với việc canh tác lúa nước và nhiều loại nông sản
khác. Hầu hết các ruộng lúa ở nhật bản đều được gieo
cấy và thu hoạch bằng máy móc hiện đại.
Chỉ có 15% diện tích đất có khả năng trồng trọt
nhưng năng suất cây trồng ở Nhật cao hàng đầu thế giới.
Ngành này được nhà nước trợ giá và bảo hộ rất cao.


Thu hoạch nông sản bằng máy móc hiện đại


III. Cơ cấu ngành …




Lúa gạo là cây trồng
quan trọng nhất chiếm tới
40% diện tích đất nông
nghiệp.
Lúa được trồng khắp nơi,
tập trung nhiều nhất ở
miền cực nam với vùng

chuyên canh lúa như
Niigata.


III. Cơ cấu ngành …
Ngũ cốc: lúa mì, lúa mạch…

Cây ăn quả: lê, táo, cam…

Cây công nghiệp được trồng nhiều ở NB
trên các thửa ruộng bậc thang sườn núi
(Chè…). Tập trung ở phía nam đảo Hônshu

Cây trồng khác: củ cải đường, khoai tây,
khoai lang, cà chua, dưa chuột, bắp cải, dâu
tằm…cũng được phát triển rộng khắp



Diện tích và sản lượng 1 số nông
sản chính
Năm

198
5

199
0

199

5

200
0

200
1

200
2

20

Diện
tích
lúa 234
gạo(nghìa ha)
2

207
4

218
8

177
0

170
6


168
8

16

SLluùa gạo(nghìn 145
ha)
7
8

131
2
4

134
3
5

118
6
3

113
2
0

111
1
1


94

1140
7
0
0

SL

106

107

93

89

87

76

89

Diện
tích 61
cheø(nghìn
ha)

59


54

50

50

45

45

47

SL cheø (nghìn 95,5
ha)

89,9

84,8

85,0

85,0

84,0

92, 95,0
0

luùa/người(kg

)

121

0
3
6
5

2004

1650


III. Cơ cấu ngành …

Cây
Cây
Rau
công
ngũ
quả
nghiệp
cốc


III. Cơ cấu ngành …
 2.

Chăn nuôi:

 Sản phẩm chăn nuôi của Nhật Bản mới đáp
ứng được 40% - 80% nhu cầu, còn lại là nhập
từ bên ngoài
 Nhật bản giành một diện tích đáng kể cho việc
phát triển đồng cỏ phục vụ cho nuôi bò sữa.
 Vùng Hokkaido  được mệnh danh là vùng đất
cho chăn nuôi bò sữa với hơn 70% số lượng bò
sữa của Nhật phát triển ở vùng này


 Bò

thịt ở Nhật cũng được quan tâm và phát
triển ở các địa phương. Giống bò thịt ở Nhật
quý và nổi tiếng là giống Japanes Black. Chưa
có nước nào có giống bò này.
 Chăn nuôi lợn cũng khá phát triển nhưng chưa
đáp ứng đủ nhu cầu tiêu thụ
 Các loại gia súc gia cầm khác thì chăn nuôi
nhỏ lẻ và ít phát triển.


III. Cơ cấu ngành …
 3.

Đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản.

NB đứng thứ 2 sau Trung Quốc về đội tàu
đánh cá với tổng trọng tải là 11,9 triệu
tấn/năm. Trong đó tàu có trọng tải cỡ trung

bình trở lên chiếm trên 1/2.

Năm 2005 sản lượng đánh bắt hải sản là
5,5 triệu tấn, trong đó đánh bắt xa bờ chiếm
trên ½ tổng sản lượng.


 Các

loại hải sản đánh bắt gồm có: cá mòi, cá
ngừ, cá thu, cá hồi, mực ống, sò, cua, tôm…
 NB còn có đội tàu săn cá voi ở nam cực và là
một quốc gia hàng đầu về hoạt động này.
 Ngành nuôi trồng thủy sản được chú trọng đầu
tư phát triển nhăm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
trong nước.


Các mặt hàng hải sản lớn của
Nhật Bản
Cá Ngừ & Cá Hồi

Mực Ống & Tôm


III. Cơ cấu ngành …
 4.

Lâm nghiệp:


NB còn rất nhiều rừng nhưng hầu hết để
giành để chống xói mòn đất và bảo tồn nên
lượng khai thác gỗ rất hạn chế.

Năm 2004, lượng gỗ tròn khai thác khoảng
15,3 triệu m3.

Để phục vụ cho nhu cầu trong nước NB
phải nhập từ nước ngoài tới 80% nhu cầu về gỗ.



IV. Thực trạng.
Năm 2005 tỉ trọng nông nghiệp chỉ chiếm
1,3% GDP và thu hút 4,6% lao động xã hội.

Nông nghiệp phát triển ở tất cả các vùng
nhưng vùng phát triển mang tính thương mại cao
tập trung ở Hokkaido, phía tây của Honshu và
Kiusiu.

Mặc dù sản xuất nông nghiệp đạt được
thành tựu to lớn kể từ sau chiến tranh thế giới thứ
2 nhưng ngày nay NB phải nhập hầu hết nhu cầu
lương thực thực phẩm.



×