Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Chúng em bảo quản môi trường sạch đẹp.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 21 trang )

PHÒNG GD & ĐT HUYỆN HOÀI ĐỨC
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẮC SỞ

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ

Giáo viên : NGUYỄN THÚY NGA
Đắc Sở, ngày 5 tháng 12 năm 2014



Chúng em bảo quản môi trường sạch đẹp.



Bài tập 1. Tìm quan hệ từ trong đoạn trích dưới
đây và cho biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ
nào trong câu:

A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông
to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng
như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông
anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo
cung ra trận.
- Khoanh tròn vào các quan hệ từ có trong đoạn
văn.
- Gạch dưới các từ ngữ được nối với nhau bởi các
quan hệ từ tìm được.


Bài tập 2. Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới


đây biểu thị quan hệ gì?

a. Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ
mọi cách cứu voi khỏi bãi lầy nhưng vô
hiệu.
b. Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba
nghìn thước rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng
xoá trên những cành cây gie sát ra sông.
(Theo Đoàn Giỏi)
c. Nếu hoa có ở trời cao
Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm.
(Nguyễn Đức Mậu)



Bài tập 2. Các từ in đậm được dùng trong
mỗi câu dưới đây biểu thị quan hệ gì?

a. Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ
mọi cách cứu voi khỏi bãi lầy nhưng vô
hiệu.
b. Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba
nghìn thước rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng
xoá trên những cành cây gie sát ra sông.
(Theo Đoàn Giỏi)
c. Nếu hoa có ở trời cao
Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm.
(Nguyễn Đức Mậu)



Bài tập 2. Các từ in đậm được dùng trong
mỗi câu dưới đây biểu thị quan hệ gì?
a. Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu
voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu.
+ Nhưng biểu thị quan hệ tương phản.
b. Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi
mà vẫn thấy chim đậu trắng xoá trên những cành cây gie
sát ra sông.
(Theo Đoàn Giỏi)

+ Mà biểu thị quan hệ tương phản.
c.
Nếu hoa có ở trời cao
Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm.
(Nguyễn Đức Mậu)

+ Nếu … thì biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết - kết

quả.



Bài tập 3. Tìm quan hệ từ (và, nhưng, trên, thì, ở, của)
thích hợp với mỗi ô trống dưới đây:
a. Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao.
b. Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng hiện lên ở chân
trời, sau rặng tre đen của một ngôi làng xa.
(Theo THẠCH LAM)

c. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.

(TỤC NGỮ)

d. Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây
nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và thương yêu tôi
hết mực, nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không
mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
(Theo NGUYỄN KHẢI)

Trăng quầng

Trăng tán


Bài tập 4.

Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: mà,
thì , bằng.



Điền quan hệ từ thích hợp để
hoàn chỉnh câu sau:
- Ngôi trường thân yêu … em mới được
xây dựng xong.

- Ngôi trường thân yêu của em mới được
xây dựng xong.


Câu sau sử dụng cặp quan hệ từ

chưa đúng, em hãy sửa lại cho
đúng.
- Vì chúng em luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh
Tuy
chúng
em
luôn

ý
thức
giữ
môi trường nên trường em luôn luôn sạch
gìn vệ sinh môi trường nhưng
đẹp.

trường em luôn luôn sạch đẹp.


Tìm quan hệ từ trong câu sau:
- Mặt biển sáng trong và dịu êm.

- Mặt biển sáng trong và dịu êm.


Chọn cặp quan hệ từ thích hợp để
điền vào chỗ chấm trong câu sau:
- … chúng em cố gắng học tập ...
chúng em sẽ đạt được kết quả học
tập tốt.


- Nếu chúng em cố gắng học tập
thì chúng em sẽ đạt được kết quả
học tập tốt.


Cặp quan hệ từ “Tuy… nhưng…;
Mặc dù… nhưng…” biểu thị mối
quan hệ gì?

Cặp quan hệ từ “Tuy… nhưng…;
Mặc dù… nhưng…” biểu thị mối
quan hệ tương phản.


Chỉ ra chỗ sai của câu sau và sửa lại
cho đúng.
- Trời mưa mà đường trơn.

- Câu trên sai do diễn đạt chưa
hợp lí.
- Sửa lại: Trời mưa nên đường
trơn.





×