Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

HƯỚNG DẪN Quy trình và thủ tục cấp thị thực nhập, xuất cảnh đối với các TCPCPNN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.3 KB, 22 trang )

LIÊN HIỆP CÁC TỔ CHỨC HỮU NGHỊ VIỆT NAM
BAN ĐIỀU PHỐI VIỆN TRỢ NHÂN DÂN

HƯỚNG DẪN
Quy trình và thủ tục cấp thị thực nhập,
xuất cảnh đối với các TCPCPNN

Final/Nov. 2013


Căn cứ pháp lý

Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người

nước ngoài tại Việt Nam ngày 28 tháng 4 năm 2000;
Nghị định 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính
phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh,
xuất cảnh, cư trú;
Thông tư 190/2012/TT-BTC ngày 09/11/2012 của Bộ
Tài chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư 66/2009/TT-BTC
quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh,
quá cảnh và cư trú tại Việt Nam;

Final/Nov. 2013


Căn cứ pháp lý

Nghị định số 34/2008/NĐ-CP về Quy định về tuyển


dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt
Nam;
Nghị định 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính
phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2008/NĐ-CP ngày 25/03/2008 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm
việc tại Việt Nam;
 Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính
phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật
lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
(có hiệu lực kể từ ngày ngày 01 tháng 11 năm 2013,
thay thế Nghị định 34/2008/NĐ-CP và Nghị định
46/2011/NĐ-CP).

Final/Nov. 2013


Đối tượng áp dụng:

Các tổ chức phi chính phủ nước ngoài (TCPCPNN) đã
nộp hồ sơ đề nghị cấp hoặc đã được cấp Giấy đăng ký
phù hợp theo Nghị định 12/2012/NĐ-CP và Thông tư
05/2012/TT-BNG.
Cơ quan cấp thị thực nhập, xuất cảnh cho các
TCPCPNN:
Cục Quản lý Xuất nhập cảnh - Bộ Công an.

Final/Nov. 2013



Lệ phí

1. Cấp thị thực có giá trị một lần: 45 USD
2. Cấp thị thực có giá trị nhiều lần:
A. Có giá trị dưới 01 tháng: 65 USD
B. Có giá trị dưới 06 tháng: 95 USD
C. Có giá trị từ 6 tháng trở lên: 135 USD
3. Chuyển ngang giá trị thị thực, tạm trú từ hộ chiếu cũ đã hết hạn
sử dụng sang hộ chiếu mới: 15 USD
4. Cấp thẻ tạm trú
A. Có giá trị đến 1 năm: 80 USD
B. Có giá trị trên 1 năm đến 2 năm: 100 USD
C. Có giá trị trên 2 năm đến 3 năm: 120 USD
Final/Nov. 2013


Kết quả của thủ tục

Thị thực nhập xuất cảnh hoặc thẻ tạm trú.

Final/Nov. 2013


Quy trình cấp mới thị thực cho khách của TCPCP (Thời
gian tối đa 10 ngày làm việc)

Đối với các Trưởng Đại diện, Trưởng Văn phòng dự án và
người chịu trách nhiệm về hoạt động tại Việt Nam của
TCPCP (có tên trong Giấy đăng ký được cấp):
1. Thư đề nghị do người có thẩm quyền ký đề nghị bao gồm các

thông tin cơ bản sau:
+ Chi tiết cá nhân đối tượng xin thị thực, chi tiết hộ chiếu, mục
đích nhập cảnh, nơi nhận thị thực (nêu rõ tên Cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài/ cửa khẩu quốc tế), loại thị
thực (một lần/nhiều lần), thời gian nhập cảnh, thời hạn thị
thực;
+ Thông tin chi tiết về thân nhân đi kèm (nếu có) và các thông
tin liên quan (như trên).
Final/Nov. 2013


Quy trình cấp mới thị thực cho khách của TCPCP (Thời
gian tối đa 10 ngày làm việc)

Đối với các Trưởng Đại diện, Trưởng Văn phòng dự án và
người chịu trách nhiệm về hoạt động tại Việt Nam của
TCPCP (có tên trong Giấy đăng ký được cấp):
2. Bản sao 02 trang đầu của hộ chiếu (hộ chiếu phải còn thời hạn ít
nhất 06 tháng tính đến thời điểm nhập cảnh).
3. Thư bổ nhiệm chính thức, do người có thẩm quyền của tổ chức
ký.
4. Bản sao hợp đồng lao động/Bản mô tả công việc (TOR).
5. Sơ yếu lý lịch ( CV).
6. Giấy tờ chứng minh quan hệ của cá nhân xin thị thực với người
đi cùng được dịch công chứng hợp lệ.
Final/Nov. 2013


Quy trình cấp mới thị thực cho khách của TCPCP (Thời
gian tối đa 10 ngày làm việc)


Đối với cán bộ, nhân viên văn phòng làm việc dài hạn
trong TCPCPNN có giấy phép lập Văn phòng Đại diện và Văn
phòng Dự án (06 tháng trở lên)
1. Thư đề nghị do người có thẩm quyền ký đề nghị bao gồm các
thông tin cơ bản sau:
+ Chi tiết cá nhân đối tượng xin thị thực, chi tiết hộ chiếu mục
đích nhập cảnh, nơi nhận thị thực (nêu rõ tên Cơ quan đại diện
Việt Nam ở nước ngoài/ cửa khẩu quốc tế), loại thị thực (một
lần/nhiều lần), thời gian nhập cảnh, thời hạn thị thực;
+ Thông tin chi tiết về thân nhân đi kèm (nếu có) và các thông
tin liên quan (như trên) và mục đích nhập cảnh, giấy tờ chứng
minh quan hệ với người đi cùng được dịch công chứng hợp lệ.
Final/Nov. 2013


Quy trình cấp mới thị thực cho khách của TCPCP (Thời
gian tối đa 10 ngày làm việc)

Đối với cán bộ, nhân viên văn phòng làm việc dài
hạn trong TCPCPNN có giấy phép lập Văn phòng Đại
diện và Văn phòng Dự án (06 tháng trở lên)
2. Bản sao 02 trang đầu của hộ chiếu (hộ chiếu phải còn thời
hạn ít nhất 06 tháng tính từ thời điểm nhập cảnh).
3. Bản sao hợp đồng lao động/ (Bản mô tả công việc-(TOR).
4. Sơ yếu lý lịch ( CV).
5. Giấy phép lao động (nếu thời hạn visa đề nghị trên 90
ngày).
6. Giấy tờ chứng minh quan hệ của cá nhân xin thị thực với
người đi cùng được dịch công chứng hợp lệ.

Final/Nov. 2013


Quy trình cấp mới thị thực cho khách của TCPCP (Thời
gian tối đa 10 ngày làm việc)

Đối với chuyên gia tư vấn, khách thăm ngắn hạn,
khách vào họp nội bộ (ít hơn 06 tháng)
Lưu ý: khách vào họp nội bộ, hội nghị, hội thảo sẽ giải
quyết thị thực sau khi được phép tổ chức của cơ quan có
thẩm quyền.
1. Thư đề nghị do người có thẩm quyền ký đề nghị bao
gồm các thông tin cơ bản sau:
+ Chi tiết cá nhân đối tượng xin thị thực, chi tiết hộ chiếu,
mục đích nhập cảnh, nơi nhận thị thực (nêu rõ tên Cơ quan
đại diện Việt Nam ở nước ngoài/ cửa khẩu quốc tế), loại
thị thực (một lần/nhiều lần), thời gian nhập cảnh, thời hạn
thị thực;
+ Thông tin chi tiết về thân nhân đi kèm (nếu có) và các
thông tin liên quan (như trên).
Final/Nov. 2013


Quy trình cấp mới thị thực cho khách của TCPCP (Thời
gian tối đa 10 ngày làm việc)

Đối với chuyên gia tư vấn, khách thăm ngắn hạn,
khách vào họp nội bộ (ít hơn 06 tháng)
Lưu ý: khách vào họp nội bộ, hội nghị, hội thảo sẽ giải
quyết thị thực sau khi được phép tổ chức của cơ quan có

thẩm quyền.
2. Bản sao 02 trang đầu của hộ chiếu (hộ chiếu phải còn
thời hạn ít nhất 06 tháng tính đến thời điểm nhập cảnh).
3. Bản mô tả công việc sẽ làm (TOR) nếu có.
4. Sơ yếu lý lịch (CV) (nếu có).
5. Chương trình làm việc dự kiến.
6. Giấy tờ chứng minh quan hệ của cá nhân xin thị thực
với người đi cùng được dịch công chứng hợp lệ.
Final/Nov. 2013


Quy trình cấp mới thị thực cho khách của TCPCP (Thời gian
tối đa 10 ngày làm việc)

Đối với chuyên gia vào làm việc trực tiếp với cơ
quan đối tác dự án hoặc địa phương
1. Thư đề nghị do người có thẩm quyền ký đề nghị bao
gồm các thông tin cơ bản sau:
+ Chi tiết cá nhân đối tượng xin thị thực, mục đích
nhập cảnh, nơi nhận thị thực (nêu rõ tên Cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài/ cửa khẩu quốc tế), loại
thị thực (một lần/nhiều lần), thời gian nhập cảnh;
+ Thông tin chi tiết về thân nhân đi kèm (nếu có) và
mục đích nhập cảnh, giấy tờ chứng minh quan hệ với
người đi cùng.
Final/Nov. 2013


Quy trình cấp mới thị thực cho khách của TCPCP (Thời gian
tối đa 10 ngày làm việc)


Đối với chuyên gia vào làm việc trực tiếp với cơ quan đối
tác dự án hoặc địa phương
2. Chi tiết hộ chiếu và bản sao 02 trang đầu của hộ chiếu (hộ
chiếu phải còn thời hạn ít nhất 06 tháng tính đến thời điểm nhập
cảnh).
3. Công văn đề nghị của cơ quan đối tác Việt Nam (trong đó đề
nghị PACCOM hỗ trợ thủ tục XNC và có cam kết như sau: Chịu
trách nhiệm về tính chính xác của mọi thông tin cung cấp, đặc
biệt là thông tin về thân nhân của đối tượng xin thị thực và chịu
trách nhiệm bảo đảm mục đích nhập cảnh, tài chính).
4. Bản sao hợp đồng lao động (kèm theo văn bản dự án đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt).
5. Chương trình làm việc dự kiến.
Final/Nov. 2013


Quy trình cấp mới thị thực cho khách của TCPCP (Thời
gian tối đa 10 ngày làm việc)

Đối với khách của các ban khác trong Liên Hiệp
1. Thư đề nghị do người có thẩm quyền ký đề nghị bao
gồm các thông tin cơ bản sau:
+ Chi tiết cá nhân đối tượng xin thị thực, chi tiết hộ
chiếu, mục đích nhập cảnh, nơi nhận thị thực (nêu rõ
tên Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài/ cửa khẩu
quốc tế), loại thị thực (một lần/nhiều lần), thời gian
nhập cảnh, thời hạn thị thực;
+ Thông tin chi tiết về thân nhân đi kèm (nếu có) và
các thông tin liên quan (như trên).


Final/Nov. 2013


Quy trình cấp mới thị thực cho khách của TCPCP (Thời
gian tối đa 10 ngày làm việc)

Đối với khách của các ban khác trong Liên Hiệp
2. Bản sao 02 trang đầu của hộ chiếu (hộ chiếu phải còn
thời hạn ít nhất 06 tháng tính đến thời điểm nhập cảnh).
3. Tờ trình của các Ban khu vực đề nghị hỗ trợ xin thị thực
(có ý kiến phê duyệt của Lãnh đạo Liên hiệp).
4. Bản sao hợp đồng lao động (kèm theo văn bản dự án đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
5. Chương trình làm việc dự kiến.
6. Giấy tờ chứng minh quan hệ của cá nhân xin thị thực
với người đi cùng được dịch công chứng hợp lệ.

Final/Nov. 2013


Quy trình gia hạn thị thực cho khách của TCPCP (Thời
gian tối đa 10 ngày làm việc)

1. Thư đề nghị của tổ chức do người có thẩm quyền ký,
nêu rõ yêu cầu và lý do xin gia hạn.
2. Tờ khai theo mẫu có ký tên của đương sự.
3. Trường hợp cần xác nhận thị thực đang gia hạn (để đi
công tác hoặc di chuyển ngoài địa phương cư trú), nộp 02
ảnh 3x4.

4. Giấy phép lao động (nếu đã ở Việt Nam quá 90 ngày).

Final/Nov. 2013


Quy trình gia hạn thị thực cho khách của TCPCP (Thời
gian tối đa 10 ngày làm việc)

5. Trường hợp gia hạn thị thực cho thân nhân của nhân
viên các TCPCP cần có:
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (nếu là vợ hoặc
chồng);
- Giấy khai sinh (nếu là con);
- Hoặc giấy xác nhận của Đại sứ quán của nước có quốc
tịch chứng minh quan hệ thân nhân.
(Các giấy tờ này phải dịch sang tiếng Việt và hợp pháp
hóa lãnh sự. Thị thực sẽ được xem xét theo thời hạn thị
thực của thân nhân đã được cấp).

Final/Nov. 2013


LIÊN HIỆP CÁC TỔ CHỨC HỮU NGHỊ VIỆT NAM
BAN ĐIỀU PHỐI VIỆN TRỢ NHÂN DÂN

HƯỚNG DẪN
Quy trình xử lý hàng hóa nhập khẩu của
các TCPCPNN

Final/Nov. 2013



1. Nhập khẩu hàng hóa, trang thiết bị của các dự án do
TCPCPNN tài trợ

Lưu ý: Hàng hóa, trang thiết bị không thuộc danh mục
cấm nhập khẩu
Quy định về hồ sơ:
1. Thư đề nghị hỗ trợ thủ tục được Trưởng đại diện,
Trưởng Văn phòng dự án hoặc người chịu trách nhiệm về
hoạt động của TCPCPNN tại Việt Nam ký.
2. Văn kiện dự án kèm theo Quyết định phê duyệt của cơ
quan có thẩm quyền theo Nghị định 93/NĐ-CP.
3. Danh mục chi tiết hàng hóa (số lượng, trị giá…).
4. Hóa đơn, chứng từ, hợp đồng mua bán hàng hóa.
5. Bản sao công chứng Giấy đăng ký và Bản Thỏa thuận ký
giữa TCPCPNN và Ủy ban Công tác về các TCPCPNN (cơ
quan thường trực).
Final/Nov. 2013


2. Nhập khẩu hàng hóa, trang thiết bị và vật dụng cần
thiết cho Văn phòng và cá nhân làm việc cho các
TCPCPNN

Lưu ý: Hàng hóa, trang thiết bị không thuộc danh
mục cấm nhập khẩu
1. Thư đề nghị hỗ trợ thủ tục được Trưởng đại diện,
Trưởng Văn phòng dự án hoặc người chịu trách
nhiệm về hoạt động của TCPCPNN tại Việt Nam ký.

2. Danh mục chi tiết hàng hóa (số lượng, trị giá…).
3. Hóa đơn, chứng từ, hợp đồng mua bán hàng hóa
(nếu có vì sẽ phải nộp cho các cơ quan chức năng
liên quan).

Final/Nov. 2013


2. Nhập khẩu hàng hóa, trang thiết bị và vật dụng cần
thiết cho Văn phòng và cá nhân làm việc cho các
TCPCPNN

Lưu ý: Hàng hóa, trang thiết bị không thuộc danh
mục cấm nhập khẩu
4. Bản sao công chứng Giấy đăng ký và Bản Thỏa
thuận ký giữa TCPCPNN và Ủy ban Công tác về các
TCPCPNN (cơ quan thường trực).
Đối với các cá nhân cụ thể cần bổ sung:
5. Thư bổ nhiệm chính thức, do người có thẩm
quyền của tổ chức ký.
6. Bản sao hợp đồng lao động (Mô tả công việc
-TOR).
7. Sơ yếu lý lịch (CV).
Final/Nov. 2013



×