Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

BÀI GIẢNG ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 30 trang )

MỘT SỐ ĐẠI DIỆN CỦA NGÀNH THÂN MỀM

Trai sông
(Sống ở hồ, ao, sông ngòi)

Bạch tuộc
(Sống ở biển)


(Sống ở ven biển)

Mực
(Sống ở biển)

Ốc sên
(Sống ở trên cạn)

Ốc vặn
(Sống ở nước ngọt)

Ngành Thân mềm có số lượng loài rất lớn (khoảng 70 nghìn loài) , chúng sai
khác nhau về kích thước, về môi trường sống, về tập tính. Vậy cấu tạo cơ thể
có các đặc điểm gì chung và có vai trò như thế nào ?


Tiết 22: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM


MỘT SỐ ĐẠI DIỆN CỦA NGÀNH THÂN MỀM

Trai nước ngọt



Hến nước ngọt

Soø bieån

Vọp biển

Sò huyết


MỘT SỐ ĐẠI DIỆN CỦA NGÀNH THÂN MỀM

Ốc ma của biển cả

Ốc anh vũ


MỘT SỐ ĐẠI DIỆN CỦA NGÀNH THÂN MỀM

Ốc vặn

Ốc đĩa

Ốc sên

Sên trần


MỘT SỐ ĐẠI DIỆN CỦA NGÀNH THÂN MỀM


Ốc hương

Bạch tuột

Trai vòi


MỘT SỐ ĐẠI DIỆN CỦA NGÀNH THÂN MỀM

Bạch tuột

Mực nang

Mực nang khổng lồ

Bạch tuột biển sâu


MỘT SỐ ĐẠI DIỆN CỦA NGÀNH THÂN MỀM

Sên biển


Qua những hình ảnh
trên em có nhận xét
gì về sự đa dạng của
ngành thân mềm ?


Tiết 22: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM


I.Đặc điểm chung:


Tiết 22: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM

-Về kích thước : có loài chỉ nặng khoảng vài chục gam
(các loài ốc…); có loài nặng hàng tấn (bạch tuộc)
-Về môi trường : chúng phân bố ở độ cao hàng trăm mét
(các loài ốc sên) đến các ao, hồ, sông, suối và biển cả, có
loài ở đáy biển sâu.
-Về tập tính : chúng có các hình thức sống khác nhau như
vùi lấp (trai, sò..), bò chậm chạp (các loài ốc), di chuyển
tốc độ nhanh (mực nang, mực ống)


Tiết 22: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM

▼Quan sát hình, hoạt động cá nhân (1’) ,hãy chú thích vào sơ
đồ cấu tạo chung cho phù hợp.

5

2

2
3

5


4
1
1
Trai sông

4

3 Ốc sên

Mùc

Sơ đồ cấu tạo chung của đại diện thân mềm
1. Chân 2. Vỏ (hay mai) đá vôi 3. Ống tiêu hóa 4. Khoang áo5. Đầu


Bảng 1. Đặc điểm chung của ngành thân mềm
Đặc
điểm

Kiểu
vỏ đá
vôi

Đặc điểm cơ thể
Khoang
áo phát
triển

Đại diện


Nơi
sống

Lối
sống

Vùi
lấp

2 mảnh
vỏ







1. Trai
sông

Nước
ngọt
Biển

Vùi
lấp

2 mảnh
vỏ









chậm
chạp

chậm
chạp

1 vỏ
xoắn
ốc







1vỏ
xoắn ốc








Vỏ tiêu 
giảm





2. Sò
Cạn
3. Ốc sên
Nước
4. Ốc vặn ngọt
5. Mực

Biển Bơi

nhanh

Thân
mềm

Ko phân
đốt

Phân
đốt



Tiết 22: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM

Qua kết quả bảng 1 ,Em hãy rút
ra đặc điểm chung của ngành
thân mềm?


Tiết 22: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM
I. Đặc điểm chung
- Thân mềm, không phân
đốt, có vỏ đá vôi,có khoang
áo.

- Hệ tiêu hóa phân hóa và
cơ quan di chuyển thường
đơn giản.
- Riêng mực, bạch tuộc
thích nghi với lối săn mồi
và di chuyển tích cực nên
vỏ tiêu giảm và cơ quan di
chuyển phát triển.


Vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp?

Mực và ốc sên có những đặc điểm chung giống nhau như thân mềm,
không phân đốt, hệ tiêu hóa phân hóa



Tiết 22: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM

I. Đặc điểm chung
II. Vai trò

Dựa vào kiến thức
trong cả chương, liên
hệ đến địa phương,
chọn tên các đại diện
thân mềm để ghi vào
bảng 2.Ý nghĩa thực
tiễn của ngành thân
mềm.


stt

B¶ng 2. ý nghÜa thùc tiÔn cña
ngµnh Th©n
TÊNmÒm
ĐẠI DIỆN THÂN MỀM CÓ

Ý NGHĨA THỰC TiỄN

1

Làm thực phẩm cho người

2


Làm thức ăn cho động vật
khác

3

Làm đồ trang sức

4

Làm vật trang trí

5

Làm sạch môi trường nước

6

Có hại cho cây trồng

7

Làm vật chủ trung gian truyền
bệnh giun sán

8

Có giá trị xuất khẩu

9


Có giá trị về mặt địa chất

Ở ĐỊA PHƯƠNG

Mùc, sß, ngao, hÕn,
trai, èc..
Sò, hến,Ngành
ốc… vàthân
trứng, ấu
trùng của chúng

mềm có vai
traivới
tròNgọc
gì đối
Vỏ ốc,tựvỏnhiên
trai, vỏ
vàsò…
đời sống con
Trai, sò, hầu, vẹm…
người?

Các loài ốc sên, ốc bươu vàng…

Ốc mút, ốc gạo, ốc tai…
Mực, bào ngư…
Hóa thạch một số vỏ ốc, vỏ sò…


Tiết 22: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM


I. Đặc điểm chung:

II. Vai trò

1. Lợi ích
- Làm thức ăn cho người
và các động vật khác :
mực, sò, ốc…
- Làm đồ trang trí, trang
sức : vỏ trai, vỏ sò, ngọc
trai…
- Làm sạch môi trường
nước : Trai, sò, hầu,
vẹm…

- Có giá trị xuất khẩu :
Mực, bạch tuộc, bào ngư…
- Có giá trị về mặt địa chất
: hóa thạch một số vỏ ốc,
vỏ sò...
2. Tác hại:
- Có hại cho cây trồng :
Các loài ốc sên, ốc bươu
vàng…
- Làm vật chủ trung gian
truyền bệnh : Ốc gạo, ốc
mút, ốc tai…






Tra
i




Mực

Bào ngư


Hóa thạch một số vỏ sò, vỏ ốc


×