Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

bài 21: đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.08 KB, 4 trang )

Lớp 7
Bài 21: đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm
I/Mục tiêu
1. Kiến thức
- nhận biết được sự đa dạng của ngành thân mềm về cấu tạo và lối sống
- Trình bày được đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân
mềm
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh
- Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn lợi thân mềm
II/Phương pháp
- Quan sát + so sánh
- Thảo luận nhóm
III/ Phương tiện
1. giáo viên
- tranh phong to h21.1
- Bảng phụ
2. Học sinh
Kẻ sẵn khung bảng 1, 2
IV/Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ
2. Vào bài
Qua bài thực hành các em thấy óc sên , trai , mực , bạch tuộc có cấu tạo
ngoài và cấu tạo trong ra sao?( hình dạng, cấu tạo có nhiều điểm khác
nhau đẻ thích nghi với môi trường sống)
Tuy nhiên thân mêm có 1 vài điểm chung
3. Nội dung
hoạt động gv Hoạt động hs Nội dung
hoạt động 1: xác định đặc


điểm chung của ngành thân
mềm
- Y/c: hs đọc thông tin và
quan sát H21,H19.1.
H19.2, H19.4 H19.5, H18.3
thảo luận
+Lựa chọn các cụm từ để
hoàn thành bảng 1.
-Treo bảng phụ , gọi đại
diện nhóm lên làm bài tập
-Từ bảng 1, yêu cầu hs rút
ra nx về sự đa dạng của
thân mềm và đặc điểm
chung của thân mềm
- Hoàn thiện kiến thức
- Đọc thông tin , quan sát
tranh để ghi nhớ kiến
thức về cấu tạo của vỏ,
áo , thân, chân. Thảo
luạn nhóm thống nhất ý
kiến ghi vào bảng 1
trong phiếu bài tâp
-Đại diện nhóm lên điềm
cụm từ vào bảng phụ,
các nhóm khác nhận xét,
bổ sung
-Hoạt động cá nhân , yêu
cầu nêu được :
+Đa dạng : kích thước ,
cấu tạo cơ thể , môi

trường sống, tập tính
+Đặc điểm chung, cấu
tạo cơ thể
-2-3 hs khác nhận xét bổ
sung
I/ ĐẶc điểm chung
1. Sự đa dạng của
thân mềm:
-Kích thước : có loài
kích thước nhỏ ( ốc
gạo , ốc rạ), có loài
kích thước lớn( bạch
tuộc Đại Tây
Dương: 1 tấn)
-Môi trường sống:
thân mềm phân bố ở
môi trường sống
khác nhau: từ độ
cao vài trăm mét
đến đáy biển sâu
-Cấu tạo cơ thể : ở
môi trường sống
khác nhau thì thân
mềm có cấu tạo để
thích nghi
-Tập tính: thân
mềm có những hình
thức sống khác
nhau( vùi lấp, di
chuyển chậm, di

chuyển nhanh)
2.Đặc điểm chung.
-Thân mềm, không
phân đốt.
-Có vỏ đá vôi
-Có khoang áo phát
triển
-Hệ tiêu hóa phân
hóa
Hoạt động 2: VAi trò của
thân mềm
-Y/c hs đọc thông tin sgk và
hoàn thành phiếu bài tập
số 2 –Treo bảng phụ , gọi
hs lên làm bài tập
-Hoàn chỉnh kiến thức , cho
hs thảo luận :
+Ngành thân mềm có vai
trò gì?
+Nêu ý nghĩa của vỏ thân
mềm
-Áp dụng kiến thức đã
học trong chương và qua
thực tế để hoàn thành
phiếu bài tập số 2.
-!hs làm bài tập, cả lớp
nhận xét bổ sung
-Thảo luận nhóm, rút ra
kết luận
-Cơ quan di chuyển

thường đơn
giản( trừ mực và
bạch tuộc)
II/Vai trò
1/ Lợi ích
-Làm thực phẩm
cho con người.
-Nguyên liệu xuất
khẩu
-Làm thức ăn cho
động vật
-Làm sạch môi
trường nước
-Làm đồ trang trí ,
trang sức
2.Tác hại
-Là vật trung gian
truyền bệnh
-Ăn hại cây trồng
4.Củng cố
- vì sao mực bơi nhanh mà lại được xếp với ốc sên chậm chạp? ( bởi
vì chúng có đặc điểm chung)
-Ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm? ( làm đồ trang trí)
* kiểm tra đánh giá
ĐÁnh dấu (x) cho câu trả lời đúng
5. Hướng dẫn học ở nhà:
-Học bài, trả lời câu hỏi sgk
-Chuẩn bị bài:”con tôm sông”
-Mẫu vật : tôm sống nuôi trong chậu thủy tinh

×