Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

BÀI GIẢNG PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 24 trang )



Tai ngoài Tai giữa
Vành tai

Tai trong

Xác định trên hình các ống bán khuyên
Chuỗi
Dây
thành phần xương
cấutaitạo của tai
TK
thính
và trình bày cơ chế thu
giác
nhận sóng âm.
Màng nhĩ

ống tai

Vòi nhĩ

ốc tai



Bài
Bài 52:
52: PHẢN
PHẢN XẠ


XẠ KHÔNG
KHÔNG ĐIỀU
ĐIỀU KIỆN
KIỆN

VÀ PHẢN
PHẢN XẠ
XẠ CÓ
CÓ ĐIỀU
ĐIỀU KIỆN
KIỆN


I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và
phản xạ không điều kiện
STT

Ví dụ

PXKĐK

1

Tay chạm phải vật nóng, rụt tay lại.

2

Đi nắng, mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra.

3


Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe
trước vạch kẻ.
Trời rét, môi tím tái, người run cầm
cập và sởn gai ốc.
Gió mùa đông bắc về, nghe tiếng
gió rít qua khe cửa chắc trời lạnh
lắm, tôi vội mặc áo len đi học.
Chẳng dại gì mà chơi / đùa với lửa.




4
5
6

PXCĐK







I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và
phản xạ không điều kiện
*Hãy
Thế tìm
nào là

phảnítxạnhất

thêm
điều
kiện
?
2 ví dụ cho mỗi loại
* Thế nào là phản xạ
phản
xạ
không điều kiện ?


I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và
phản xạ không điều kiện

- PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có,
không cần phải học tập.
- PXCĐK là phản xạ được hình thành
trong đời sống cá thể, là kết quả của
quá trình học tập, rèn luyện.


II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện
1. Hình thành phản xạ có điều kiện


Nhà sinh lí học người Nga I.P. Paplôp




II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện
1. Hình thành phản xạ có điều kiện
a. Điều kiện:
- Phải có sự kết hợp
giữa kích thích có
điều kiện với kích
thích không điều kiện
- Sự kết hợp này phải
được lập đi lập lại
nhiều lần


II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện
1. Hình thành phản xạ có điều kiện
b. Thực chất:
Là sự hình thành
đường liên hệ
thần kinh tạm
thời nối các vùng
của vỏ đại não
với nhau


II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện
1. Hình thành phản xạ có điều kiện
2. Ức chế phản xạ có điều kiện
 Trong thí nghiệm
trên: PXCĐK đã
thành lập, nếu ta chỉ

bật đèn mà không
cho chó ăn nhiều lần
thì điều gì sẽ xãy ra ?


II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện
1. Hình thành phản xạ có điều kiện
2. Ức chế phản xạ có điều kiện
Các phản xạ có điều
kiện dễ dàng bị mất đi
nếu không được
thường xuyên củng cố


 Trình bày quá
trình thành lập và
ức chế PXCĐK đã
thành lập để thành
lập phản xạ mới qua
một ví dụ tự chọn.


Câu chuyện: Mèo
của Trạng Quỳnh

Ý nghĩa của sự thành lập và ức chế
phản xạ có điều kiện là gì ?


III. So sánh các tính chất của phản xạ

không điều kiện với phản xạ có điều kiện
Dựa vào sự phân tích các ví dụ
ở mục I và những hiểu biết
qua ví dụ trình bày ở mục II,
hãy hoàn thành bảng 52.2, so
sánh tính chất của 2 loại phản
xạ này.


III. So sánh các tính chất của phản xạ
không điều kiện với phản xạ có điều kiện
Tính chất của phản xạ
không điều kiện
1.

2.
3.
4.
5.
6.
7.

Trả lời các kích thích
tương ứng hay kích
thíchkhông điều kiện.

Tính chất của phản xạ có điều kiện

1’. Trả lời các kích thích bất kì hay
kích thích có điều kiện (đã được

kết hợp với kích thích không điều
kiện một số lần).
Bẩm sinh.
2’. ?
..................................................
Được
hình thành trong đời sống .
.(qua
...............................................
học tập, rèn luyện).
?.....................................
3’. Dễ mất khi không củng cố.
Bền vững
Có tính chất di truyền,
4’. ?...................................................
.
Có tính chất cá thể, không di
mang tính chất chủng loại.
......................................
truyền.
?.....................................
5’. Số lượng không hạn định.
Số lượng hạn chế.
Cung phản xạ đơn giản.
6’. Hình thành đường liên hệ tạm thời
Trung ương nằm ở trụ
7’. ?.................................................. ...
Trung
ương thần kinh chủ yếu có
não, tuỷ sống.

............................................
sự tham gia của vỏ não


-PXKĐK
là cơxạsởcóđểđiều
thành
lập
Phản
kiện
PXCĐK.
và phản xạ không điều
kiện có mối quan hệ
-Phải cóvới
sựnhau
kết hợp
giữa
một
kích
như thế nào?

thích có điều kiện với kích thích
không điều kiện (kích thích có điều
kiện phải tác động trước kích thích
không điều kiện một thời gian ngắn)


Bài tập 1:

* Bài tập củng cố:


a. Tay chạm phải vật nóng thì rụt lại, đèn sáng chiếu
vào mắt thì đồng tử co lại, thức ăn vào miệng thì tuyến
nước bọt tiết nước bọt...
b. Em bé khi mới lọt lòng đã biết: thở, khóc, cười, bú,
ngủ...
c. Một bé gái chưa bao giờ được ăn trái me; khi
trông thấy trái me không có phản ứng: thèm muốn,
tiết nước bọt. Nếu đã vài lần ăn me, sau đó chỉ cần
trông thấy trái me thì trong miệng đã tiết ra nước bọt.
Các trường hợp a, b và c thuộc loại phản xạ nào?


* Bài tập củng cố:
Bài tập 2: Phản xạ nào dưới đây thuộc loại phản xạ có
điều kiện:
a. Trẻ mới sinh ra, khi mẹ nhét vú vào miệng, trẻ bú
sữa ngay.
b.
b. Trẻ ba tháng tuổi thấy mẹ thì đòi bú.
c.
c. Trẻ reo mừng khi nhìn thấy bố mẹ.
d.
d. Sau vài tháng tuổi trẻ phân biệt được: người lạ,

người thân.


- Học bài
- Trả lời câu hỏi SGK

- Chuẩn bị bài 53
- Đọc mục “em có biết”.




×