Tải bản đầy đủ (.doc) (178 trang)

giáo án ngữ văn lớp 6 tập 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (740.32 KB, 178 trang )

Ngày giảng
Lớp 6A…/…/2015
Lớp 6B…/…/2015
Lớp 6C…/…/2015

Tiết 73
Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
(Trích “Dế Mèn phiêu lưu kí” – Tô Hoài)

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Giúp HS :
- Nắm được nhân vật sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
Dế Mèn một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột kiêu ngạo.
- Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể chuyện và sử dụng từ ngữ.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng đọc, tóm tắt tác phẩm, cảm thụ , phân tích, bình giá một tác phẩm.
3. Thái độ :
- Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu loài vật và kinh nghiệm sống qua câu chuyện
của Dế Mèn. Phân tích nhân vật trong đoạn trích. Vận dụng các biện pháp nghệ thuật
so sánh nhân hoá khi viết văn miêu tả.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tư liệu (tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí, ảnh nhà văn Tô Hoài).
2. Học sinh: Đọc và soạn bài theo câu hỏi sgk
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức (1’):
Lớp 6A; Tổng số:................Vắng..................................................................................
Lớp 6B; Tổng số:................Vắng..................................................................................
Lớp 6C; Tổng số:................Vắng..................................................................................
2. Kiểm tra (2’): Sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò


TG
Nội dung
Họat động 1: Giới thiệu bài
(1’)
Trên thế giới và ở nước ta có
những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả
đời viết của mình cho đề tài trẻ
em- một trong những đề tài khó
khăn và thú vị bậc nhất. Tô Hoài
là một tác giả như thế
* Hoạt động 2: Đọc, tìm hiểu (17’) I. Đọc, tìm hiểu chung
chung về văn bản :
1. Đọc :
- Hướng dẫn HS cách đọc
(giọng hào hứng, kiêu hãnh, nhấn
giọng ở các tính từ, động từ miêu
tả ở đoạn 1; giọng đối thoại ở đoạn
2; giọng chậm, buồn, sâu lắng và
có phần bi thương ở đoạn 3)
- Đọc mẫu một đoạn, gọi HS đọc
alần lượt đến hết.
- Nhận xét cách đọc của HS.
1


+ Đọc chú thích dấu (SGK/8 )
- Dựa vào phần chú thích, hãy nêu
những hiểu biết của em về nhà văn
Tô Hoài ?
* Bút danh Tô Hoài để kỉ niệm và

ghi nhớ quê hương: Sông Tô Lịch,
huyện Hoài Đức. Ngoài truyện Dế
Mèn phiêu lưu kí Tô Hoài còn viết
nhiều truyện cho thiếu nhi như võ
sĩ bọ ngựa, Chim cu gáy... Viết về
đề tài miền núi và Hà Nội rất
thành công: Vợ chồng A Phủ,
Miền Tây, Người ven thành. Sức
viết của ông rất lớn, có số lượng
tác phẩm nhiều nhất: hơn 150
cuốn.
- Theo em, tác phẩm Dế Mèn
phiêu lưu kí được viết theo thể loại
nào ?
- Em hiểu thế nào là thể kí?
+ Thể văn ghi chép những sự việc,
những câu chuyện đã xảy ra
- Tác phẩm được in lần đầu vào
năm nào? Gồm mấy chương? Em
có nhận xét gì về nội dung và nghệ
thuật của truyện?
- Đoạn trích chúng ta học nằm
trong chương nào của tác phẩm?
Miêu tả và kể về nhân vật nào là
chính?
- Lời kể và tả trong truyện là lời
nhân vật nào? Tác dụng?
+ Câu chuyện kể theo lời kể của
nhân vật Dế Mèn (ngôi thứ nhất)
tạo sự thân mật gần gũi, biểu hiện

tâm trạng, ý nghĩ thái độ của nhân
vật
+ Nêu cách giải thích nghĩa của
các chú thích 1,2,3,6,12,20,30...
- Bài văn có thể chia làm mấy
đoạn? Nội dung chính của mỗi
đoạn?
- Em hãy chỉ ra những câu văn giữ
chức năng liên kết đoạn?
+ Câu văn có chức năng liên kết
hai phần là “Chao ôi, tôi có biết...”
2

2. Tìm hiểu chung
a. Chú thích:
- Tác giả: Tên khai sinh là Nguyễn
Sen, sinh 1920, viết văn từ trước Cách
mạng tháng Tám 1945.
- Là nhà văn hiện đại Việt Nam có
khối lượng tác phẩm rất phong phú và
đa dạng, gồm nhiều thể loại.
- Tác phẩm :

+ Thể loại: Kí

+ In lần đầu năm 1941 gồm mười
chương, là tác phẩm đặc sắc và nổi
tiếng nhất của Tô Hoài viết về loài vật
dành cho lứa tuổi thiếu nhi.
+ Đoạn trích: Nằm trong chương I.


b. Bố cục : 2 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu -> đứng đầu thiên
hạ rồi: Hình dáng, tính cách của Dế
Mèn.
+ Đoạn 2: Còn lại: bài học đường đời
đầu tiên của Dế Mèn.


* Hoạt động 3 : Tìm hiểu văn (20’)
bản
+ Đọc thầm đoạn 1
- Đoạn này có nội dung chính gì?
+ Miêu tả ngoại hình cử chỉ, hành
động của Dế mèn
- Theo em, câu văn nào cho biết
khái quát chung về hình ảnh của
Dế Mèn?
- Chàng dế thanh niên cường tráng
ấy được miêu tả cụ thể qua hình
dáng và hành động như thế nào?
+ Đoạn văn miêu tả Dế Mèn, gạch
chân các tính từ và động từ miêu
tả bằng phấn màu
- Em có nhận xét gì về cách miêu
tả của tác giả ?
- Tác giả vừa miêu đặc điểm
chung, vừa miêu tả những nét
riêng của nhân vật, vừa miêu tả
hình dáng đường nét màu sắc, vừa

miêu tả cử chỉ, hành động của
nhân vật. Đặc biệt tác giả sử dụng
liên tiếp nhiều tính từ gợi tả vẻ đẹp
khỏe khoắn, săn chắc, đầy sức
sống của Dế mèn
- Tác giả tập trung miêu tả bộ
phận nào của Dế Mèn ? Tại sao ?
+ Tập trung miêu tả đôi càng. Đôi
càng thể hiện sức mạnh của Dế
Mèn, là vũ khí lợi hại của Dế Mèn.
Đôi càng được miêu tả chắc, khỏe,
đẹp khẳng định sức sống, sức
mạnh trẻ trung của Dế Mèn.
- Trong tưởng tượng của em,
chàng Dế đó hiện ra như thế nào ?
* Nhà văn miêu tả cặn kẽ, chi tiết
như một kiểu miêu tả mẫu vật
sống. Bằng tài quan sát và miêu tả
bậc thầy, tác giả đã dựng lên một
bức chân dung Dế Mèn- một võ sĩ
kì thú, hấp dẫn như một đồ vật thể
hình đang biểu diễn các động tác
của mình trước khán giả với vẻ
kiêu hãnh ngầm, đầy tự hào.
- Trong đoạn văn này tác giả sử

II. Tìm hiểu chi tiết
1. Hình ảnh Dế Mèn :
- Hình dáng :
...một chàng dế thanh niên cường

tráng: Đôi càng, vuốt, đôi cánh, người,
đầu, răng, râu.
- Hành động: đạp, vũ, đi, nhai...

- Dùng các tính từ để miêu tả diện
mạo; các động từ miêu tả hành động
-> cụ thể, chính xác

=> Hùng dũng, đẹp đẽ, hấp dẫn

3


dụng phương thức biểu đạt nào?
- cư xử với mọi người:
+ Miêu tả
+ Cà khịa với tất cả mọi người
- Ý thức về ưu thế hình dáng bề
+ Quát Cào Cào, đá ghẹo Gọng Vó.
ngoài và sức mạnh của mình, Dế
=>Tính tình hung hăng, hống hách,
Mèn cư xử với mọi người ra sao?
cậy sức bắt nạt kẻ yếu
* Thảo luận nhóm: (theo bàn)
- Qua đó Dế Mèn đã bộc lộ tính
cách gì? Vì sao Dế Mèn lại có thái
độ như vậy?
- Thời gian:
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả,
các nhóm khác bổ sung, hoàn

chỉnh kết quả.
* KL: Dế Mèn mới lớn, sống trong
một thế giới nhỏ bé, quanh quẩn
gồm những người hiền lành, quen
thuộc nên lầm tưởng sự ngông
cuồng là tài ba. Chính vì vậy, Dế
Mèn đã phải trả giá cho sự ngông
cuồng của mình.
- Trong đoạn văn này tác giả sử
- Nghệ thuật: Miêu tả sống động, sử
dụng phương thức biểu đạt nào?
dụng tính từ, So
Tác giả miêu tả như thế nào? Nghệ
thuật miêu tả?
4. Củng cố: (2')
- GV hệ thống bài.
- Nghệ thuật tác giả sử dụng trong đoạn 1 là gì ? (Kể - Miêu tả).
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Đọc lại đoạn trích.
- Nắm được nghệ thuật miêu tả nhân vật Dế Mèn trong đoạn 1.
- Soạn tiếp bài, giờ sau tiếp tục tìm hiểu văn bản
_____________________________________________

4


Ngày giảng
Tiết 74
Lớp 6A…/…/2015
Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN

Lớp 6B…/…/2015
(Trích “Dế Mèn phiêu lưu kí” – Tô Hoài)
Lớp 6C…/…/2015
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài học đường đời đầu tiên đối với Dế Mèn
trong bài văn. Nhân vật sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu
nhi. Dế Mèn một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột kiêu
ngạo.
- Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể chuyện và sử dụng từ ngữ.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng đọc, tóm tắt tác phẩm, cảm thụ , phân tích, bình giá một tác phẩm.
Phân tích nhân vật trong đoạn trích. Vận dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh nhân
hoá khi viết văn miêu tả.
3. Thái độ :
- Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu loài vật và kinh nghiệm sống qua câu chuyện của
Dế Mèn .
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên : Tư liệu ( tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí, ảnh nhà văn Tô Hoài ).
2. Học sinh : Đọc và soạn bài theo câu hỏi sgk
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức (1’):
Lớp 6A; Tổng số:................Vắng..................................................................................
Lớp 6B; Tổng số:................Vắng..................................................................................
Lớp 6C; Tổng số:................Vắng..................................................................................
2. Kiểm tra (4’):
- CH: Em có nhận xét gì về cách miêu tả khắc hoạ hình ảnh Dế Mèn qua đoạn một
của văn bản ?
- Đ/A: Mục 1, Phần II.

3. Bài mới:
Tg
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu văn bản - (30’) II. Tìm hiểu chi tiết (Tiếp)
Đọc phần hai của văn bản-nội dung
2. Câu chuyện về bài học đường đời
chính của phần này là gì?
đầu tiên của Dế Mèn
- Theo em, ở phần văn bản này có
những sự việc chính nào? Sự việc
nào nghiêm trọng nhất? Vì sao?
* Sự việc :
+ Dế Mèn coi thường Dế Choắt
+ Dế Mèn trêu chị Cốc
+ Nỗi ân hận của Dế Mèn
-> Việc Dế Mèn trêu chị Cốc đã gây
ra cái chết thảm thương cho Dế
Choắt.
5


- Qua con mắt của Dế Mèn, Dế
Choắt hiện lên như thế nào?

* Hình ảnh Dế Choắt :
- Dài lêu nghêu, gầy gò
- Cánh ngắn
- Râu ria cụt một mẩu
- Mặt mũi ngẩn ngẩn ngơ ngơ.

-> ốm yếu và xấu xí.
* Thái độ của Dế Mèn đối với Dế
Choắt:
- Đặt tên là Dế Choắt
- Tả Choắt rất xấu
- Gọi Choắt: chú mày
- Mắng, chế giễu khinh thường Dế
Choắt. Khi Dế Choắt đề nghị giúp đỡ,
Mèn lên mặt kẻ cả, không cảm thông
giúp đỡ.
=> trịch thượng, khinh thường, không
quan tâm giúp đỡ.
- Trêu chị Cốc:

- Dế Mèn đã thể hiện thái độ với Dế
Choắt qua chi tiết nào?

- Em có nhận xét gì về thái độ của
Dế Mèn đối với Dế Choắt?
- Từ thái độ đó đã dẫn Dế Mèn đến
hành động nào?
- Trước khi hát trêu chị Cốc, Dế
Mèn đã nói gì? Thể hiện thái độ gì?
- Hát trêu chị Cốc xong, Dế Mèn có
hành động, thái độ như thế nào?
- Khi Dế Choắt bị chị Cốc mổ, Dế
Mèn có hành động, tâm trạng như
thế nào?
- Khi Dế Choắt bị trọng thương,
khuyên Dế Mèn điều hơn lẽ thiệt,

tâm trạng, thái độ của Dế Mèn ra
sao?
* Thảo luận nhóm: (theo bàn)
- Hành động và thái độ ấy cho ta
hiểu thêm điều gì ở Dế Mèn? Cảm
nhận của em về hình ảnh Dế Mèn
đứng im lặng hồi lâu trước nấm mồ
bạn? em thử hình dung tâm trạng
của Dế Mèn lúc này?
- Thời gian:
+Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- KL: ăn năn của Dế Mèn là sự ăn
năn chân thành. Dế Mèn hối hận vì
lỗi lầm của mình, xót thương Dế
Choắt mong Dế Choắt sống lại, nghĩ
đến việc thay đổi cách sống của
mình.
6

+ Thái độ hung hăng, tự cao tự đại, tỏ
ra chẳng sợ ai.
+ Đắc ý về hành động của mình, láu cá.
+ Khiếp sợ, nằm im thin thít.

3’

+ Tâm trạng: Bàng hoàng ngẩn ngơ vì
hậu quả không lường hết được. Hốt
hoảng, lo sợ vì cái chết của Dế Choắt

và bất ngờ vì lời khuyên.
+ Hành động: Quỳ xuống, nâng đầu...,
đắp mộ to, đứng lặng...

-> có tình cảm với đồng loại, biết ăn
năn hối lỗi.
3. Ý nghĩa văn bản:


- Sau tất cả các sự việc diễn ra, nhất
là sau cái chết của Dế Choắt, Dế
Mèn đã tự rút ra bài học đường đời
đầu tiên. Theo em đó là bài học gì?
- Kiêu căng là tính xấu có thể gây hậu
+ Đó là bài học về tác hại của tính
quả nghiêm trọng.
kiêu căng, ngạo mạn, nghịch ranh.
- Cần sống tốt với mọi người xung
Dế Mèn đã vô tình giết chết Dế
quanh -> bài học về lòng nhân ái.
Choắt, đến lúc nhận ra tội lỗi của
mình thì đã muộn. Hống hách với (5’)
người yếu nhưng lại hèn nhát trước
kẻ mạnh, không biết đến hậu quả.
Đây là bài học về sự ngu xuẩn của
tính kiêu ngạo đã dẫn đến tội ác và
cũng là bài học đường đời đầu tiên
của Mèn.
4. Nghệ thuật:
- Theo em, truyện sử dụng biện

- Nhân hóa đặc sắc :
pháp nghệ thuật nổi bật nào? Có đặc
+ Dế Mèn: kiêu căng nhưng biết hối
điểm nào của con người được gán
lỗi./
cho các con vật?
+ Dế Choắt: yếu đuối nhưng suy nghĩ
- Kể tên một vài tác phẩm có cách
chín chắn, độ lượng.
viết tương tự như truyện này?
+ Chị Cốc: tự ái, nóng nảy.
+ Cái tết của mèo con; Đeo nhạc
cho mèo; Hươu và Rùa).
- Qua văn bản, em học được gì về
nghệ thuật miêu tả và kể chuyện ?
Về lối sống?
* Ghi nhớ : SGK/11.
+ Đọc ghi nhớ.
III. Luyện tập:
* Hoạt động 2: Luyện tập
+ Đọc phân vai đoạn Dế Mèn trêu
Cốc gây ra cái chết thảm thương của
Dế Choắt.
4. Củng cố: (3’)
- Khái quát nội dung bài học.
- Nhấn mạnh: Bài học được rút ra: Bài học về sự ngu xuẩn của tính kiêu ngạo đã dẫn
đến tội ác
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Đọc kĩ văn bản, kể lại được truyện.
- Thuộc ghi nhớ.

- Chuẩn bị bài : Phó từ.
___________________________________________

7


Ngày giảng
Lớp 6A…/…/2015
Lớp 6B…/…/2015
Lớp 6C…/…/2015

Tiết 75
PHÓ TỪ

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Khái niệm phó từ:
+ Ý nghĩa khái quát của phó từ.
+ Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp của
phó từ).
- Các loại phó từ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết phó từ trong văn bản.
- Phân biệt các loại phó từ.
- Sử dụng phó từ để đặt câu.
3. Thái độ:
- Thấy được sự phong phú đa dạng của tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Bài soạn.

III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’):
Lớp 6A; Tổng số:................Vắng..................................................................................
Lớp 6B; Tổng số:................Vắng..................................................................................
Lớp 6C; Tổng số:................Vắng..................................................................................
2. Kiểm tra: Kết hợp trong bài
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
* Hoạt động 1: HDHS tìm (12’) I. Phó từ là gì ?
hiểu về phó từ
1. Ví dụ:
+ Đọc ví dụ, chú ý từ in đậm
2. Nhận xét
- Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa
a. đã -> đi, cũng -> ra
cho những từ nào?
vẫn chưa -> thấy, thật -> lỗi lạc
+ Lên bảng gạch chân những từ
b. được -> soi gương
được bổ sung ý nghĩa
ra -> to
+ Nhận xét- GV nhận xét
rất -> bướng
- Những từ được gạch chân
* Động từ: đi, ra, thấy, soi
thuộc từ loại nào ?
* Tính từ: lỗi lạc, ưa nhìn, to, bướng
* Các từ bổ sung ý nghĩa cho

- Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho động
động từ và t/từ gọi là phó từ.
từ, tính từ-> là phó từ.
- Trong cụm từ phó từ đứng ở vị
- Vị trí: đứng trước hoặc sau động từ và
8


trí nào ?
+ Đọc ghi nhớ
- Lưu ý: Phó từ là hư từ có ý
nghĩa ngữ pháp chứ không có ý
nghĩa từ vựng.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các (12’)
loại phó từ
+ Đọc VD ở mục 1
* Hoạt động nhóm (3 nhóm)
- Tìm các phó từ bổ sung ý
nghĩa cho các động từ, tính từ in
đậm ?
+ Nhóm1: ý a ;Nhóm 2 ý b
+ Nhóm 3 ý c
- Thời gian:
3’
+ Đại diện nhóm lên bảng trình
bày.
+ Nhóm khác nhận xét
- Bổ sung- đưa ra đáp án.
- Hãy điền các phó từ đã tìm
được ở phần I và II vào bảng

phân
loại ?
- Treo bảng phụ bảng phân loại
+ Lên bảng điền.
- Nhận xét - đưa đáp án đúng
- Qua bảng phân loại, em thấy
phó từ gồm mấy loại ? Đó là
những loại nào?
- Hãy kể tên các phó từ mà em
biết.
+ Đọc ghi nhớ 2 SGK
* Hoạt động3: Hướng dẫn (15’)
luyện tập
+ Đọc yêu cầu bài tập 1
- Tìm các phó từ trong đoạn văn
- Ý nghĩa của mỗi phó từ đó?
+ Viết đoạn văn diễn tả tâm
trạng của Dế Mèn ở đoạn cuối
truyện, chỉ ra phó từ trong đoạn
văn
+ Trình bày -> Nhận xét.
- Đọc, học sinh viết
+ Đổi vở, sửa lỗi chú ý từ ngữ

tính từ.
* Ghi nhớ : SGK

II. Các loại phó từ.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét

a. chóng lớn lắm
TT
PT
b. đừng trêu vào
PT
ĐT PT
c. không trông thấy…
PT
đã trông thấy…. đang loay hoay
PT
PT
3. Các loại phó từ:
Ý nghĩa
Chỉ qh(t)
Chỉ m/độ
Chỉ sự t/ diễn
Chỉ sự phủ định
Chỉ sự c/ khiến
Chỉ k/q – hướng
Chỉ khả năng
* Ghi nhớ : SGK

Đứng
trước
đã, đang
thật, rất
cũng,vẫn
không,
chưa
Đừng


Đứng
sau
lắm

Vào, ra
được

III. Luyện tập
1. Bài 1:(Tr 14)
a. Chỉ thời gian: đã, đương, sắp
- Phủ định: không
- Tiếp diễn: còn, đều, lại, cũng.
- Kết quả: ra
b. thời gian: đã
- Kết quả: được
2. Bài 2:(Tr 15)
Viết đoạn văn
3. Bài 3::(Tr 15)
Viết chính tả.
9


viết sai.
4. Củng cố: (3’)
- Khái niệm về phó từ, các loại phó từ, sử dụng hợp lý, đúng ý nghĩa
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học bài, làm tiếp BT2.
- Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn miêu tả.
_______________________________________________

Ngày giảng
Tiết 76
Lớp 6A…/…/2015
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TA
Lớp 6B…/…/2015
Lớp 6C…/…/2015
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mục đích của miêu tả.
- Cách thức miêu tả.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả.
- Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác điịnh
đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả.
3. Thái độ:
-. Có ý thức tìm hiểu về văn miêu tả.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: Bài soạn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’):
Lớp 6A; Tổng số:................Vắng..................................................................................
Lớp 6B; Tổng số:................Vắng..................................................................................
Lớp 6C; Tổng số:................Vắng..................................................................................
2. Kiểm tra: (4’) :
- Câu hỏi: Em hiểu thế nào là văn miêu tả ?
+ Đáp án: MT là tái hiện hình ảnh, đặc điểm tính chất nổi bật của sự vật, sự việc.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg

Nội dung
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh (15’ I. Thế nào là văn miêu tả
)
1. Các tình huống
tìm hiểu thế nào là văn miêu tả
+ Đọc các tình huống skg
- Tình huống 1
* Thảo luận nhóm: (3 nhóm)
- Tình huống 2
10


- Tình huống 3
- Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống.
- Thời gian:
3’
+ Đại diện nhóm trả lời.
⇒ Các tình huống trên đều cần dùng
+ Nhóm khác nhận xét- GV nhận xét,
văn miêu tả.
kết luận
- Hãy tìm các tình huống khác tương tự
cần sử dụng văn miêu tả ?
- Em hiểu thế nào là văn miêu tả ?
2. Hai đoạn văn
- Trong văn bản "Bài học đường đời
- Tả Dế Mèn : “Bởi ........râu”
- Tả Dế choắt : “Cái chàng .... tôi”
đầu tiên" có hai đoạn văn miêu tả Dế
Mèn và Dế Choắt. Hãy chỉ ra hai đoạn

văn đó ?
- Dế Mèn có những đặc điểm gì nổi
+ Đặc điểm :
bật? qua chi tiết, hình ảnh nào ?
Dế Mèn: Khỏe mạnh, cường tráng.
- Dế Choắt có đặc điểm gì nổi bật,
Dế Choắt : xấu xí, gày gò.
khác Dế Mèn ở chỗ nào, qua chi tiết,
hình ảnh nào ?
* Ghi nhớ : SGK
+ Đọc ghi nhớ
- Nhấn mạnh 2 ý trong phần ghi nhớ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
II. Luyện tập
(20’) 1. Bài tập 1.
luyện tập
- Đoạn 1: Tả Dế Mèn ở tuổi thanh
+ Đọc yêu cầu bài tập 1
niên cường tráng: to, khỏe, mạnh
* Thảo luận nhóm: (6 nhóm)
mẽ.
- Giao nhiệm vụ:
- Đoạn 2: Tái hiện hình ảnh chú
nhanh nhẹn, vui vẻ..
+ Nhóm 1 + 2: Đoạn 1
- Đoạn 3: Miêu tả vùng bãi ven ao
+ Nhóm 3 + 4: Đoạn 2
màu mỡ: sinh động, ồn ào, huyên
+ Nhóm 5 + 6: Đoạn 3
náo.

- Thời gian:
3’
+ Các nhóm tập trung giải quyết v/đề.
+ Đại diện nhóm trình bày
+ Nhóm khác nhận xét
- Nhận xét, chữa bài lên bảng.
2. Bài tập 2
a. Đặc điểm nổi bât: Cảnh mùa đông
+ Nêu yêu cầu BT 2.
- Lạnh lẽo và ẩm ướt: Gió bấc, mưa
+ Suy nghĩ, làm bài.
phùn.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài
- Đêm dài, ngày ngắn
+ Nhận xét
- bầu trời âm u: ít trăng sao, nhiều
- Nhận xét, chữa bài.
mây, sương mù…
11


- Cây cối trơ trọi, khẳng khiu: Lá
vàng rụng nhiều…
- Mùa của hoa: Đào, mai, mận…
chuẩn bị cho mùa xuân sắp đến.
b. Đặc điểm nổi bật: Khuân mặt mẹ
- Sáng và đẹp.
- Hiền hậu, nghiêm nghị.
- Vui vẻ, lo âu, trăn trở.
4. Củng cố: (3’)

- Khái niệm về văn miêu tả qua các bài tập
- Các trường hợp dùng văn miêu tả ( Tái hiện, giới thiệu )
- Bản chất của văn miêu tả.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học ghi nhớ sgk.
- Tìm trong văn bản "Bài học đường đời đầu tiên" có những đoạn văn nào là văn
miêu tả.
- Soạn bài: Sông nước Cà Mau.
_______________________________________________
Ngày giảng
Tiết 77
Lớp 6A…/…/2015
Văn bản: SÔNG NƯỚC CÀ MAU
Lớp 6B…/…/2015
(Trích: Đất rừng phương Nam- Đoàn Giỏi)
Lớp 6C…/…/2015
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả, tác phẩm “Đất rừng phương Nam”.
- Vẻ đẹp thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp với thuyết
minh.
- Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản.
- Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng
khi làm bài văn miêu tả cảnh thiên nhiên.
3. Thái độ:
- Học sinh có lòng yêu mến những con người lao động bình dị ở mọi miền tổ quốc;
tình yêu đối với thiên nhiên hùng vĩ.

II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo
2. Học sinh: Soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
12


1. Ổn định tổ chức (1’):
Lớp 6A; Tổng số:................Vắng..................................................................................
Lớp 6B; Tổng số:................Vắng..................................................................................
Lớp 6C; Tổng số:................Vắng..................................................................................
2. Kiểm tra: (4’)
- CH: Thế nào là miêu tả ?
- ĐA: ghi nhớ SGK tr16
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc văn (10’) I. Đọc, tìm hiểu chung
bản và tìm hiểu chung:
1. Đọc văn bản:
- Hướng dẫn đọc: Bài văn viết chủ yếu theo
lối miêu tả. Những đoạn tả cảnh vật đọc
giọng chậm rãi. Đoạn tả chợ Năm Căn đọc
nhanh hơn, diễn tả không khí tấp nập, sôi
động của cảnh họp chợ.
- Đọc mẫu một đoạn
+ Đọc- nhận xét giọng đọc của bạn
- Nhận xét, sửa giọng đọc cho học sinh.
- Đọc chú thích * sgk

2. Tìm hiểu chung:
- Em hiểu gì về tác giả Đoàn Giỏi và tác
a. Tác giả, tác phẩm.
phẩm Đất rừng Phương Nam?
- Giới thiệu thêm về tác phẩm “Đất rừng
phương Nam”
- Nêu xuất xứ bài văn ?
b. Vị trí đoạn trích:
- Kiểm tra một số chú thích khó.
- Trích từ chương XVIII
của tác phẩm.
- Bài văn miêu tả cảnh gì ?
c. Tìm hiểu chung:
+ Cảnh quan sông nước vùng Cà Mau
- Văn bản miêu tả cảnh
quan sông nước Cà Mau.
- Tả theo trình tự nào ?
- Trình tự tả: Đi từ ấn tượng
chung -> miêu tả, thuyết
minh từng nơi
- Theo trình tự miêu tả, bài văn có bố cục
- Bố cục: 3 đoạn
như thế nào ?
+ Đ1: .... Đơn điệu -> ấn tượng ban đầu.
+ Đ2: ... Ban mai: -> Kênh rạch ...
- Vị trí quan sát: Trên
+ Đ3: còn lại -> Chợ Năm Căn.)
thuyền
- Tác giả ở vị trí nào quan sát ?
-> Tả theo trình tự

- Vị trí ấy thuận lợi gì cho người quan sát ?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm (20’) II. Tìm hiểu chi tiết
hiểu chi tiết về văn bản
+ Chú ý đoạn 1 văn bản.
1. Ấn tượng chung ban
- Đoạn văn giới thiệu điều gì ?
đầu về cảnh quan thiên
- Tác giả đã diễn tả ấn tượng ban đầu bao
nhiên vùng Cà Mau
13


trùm về sông nước vùng Cà Mau như thế
nào ?
+ Qua các giác quan nhìn, nghe, cảm giác..
+ Sông ngòi kênh rạch giăng bủa....
+ Trời xanh ....nước xanh.. xung quanh xanh
+ Cảm giác: về màu xanh bao trùm, tiếng rì
rào bất tận của rừng cây, sóng, gió.
- Qua các hình sông nước, gợi lên một
không gian, cảm giác như thế nào ?

- Không gian rộng lớn
mênh mông -> Gợi sự đơn
điệu triền miên
- NT: Tả xen kể, liệt kê,
điệp từ, tính từ chỉ mầu sắc
và trạng thái, cảm giác.
2. Kênh rạch Cà Mau


- Để thể hiện nội dung trên, theo em, tác giả
đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật gì ?
9
* Chú ý đoạn văn 2.
- Đoạn văn tả cảnh gì ?
- Em có nhận xét gì về cách đặt tên cho các
dòng sông, con kênh ở vùng Cà Mau, em có
nhận xét gì về các địa danh ấy ?
- Những địa danh ấy gợi đặc điểm gì về
thiên nhiên Cà Mau ?
- Phần chính của đoạn 2 tả cảnh gì ?
- Dòng sông Năm Căn hiện lên qua con mắt
quan sát của tác giả như thế nào?

* Đặt tên: Theo đặc điểm
riêng biệt.
-> gợi sự hoang dã, tự
nhiên, phong phú.
* Dòng sông Năm Căn.
- Rộng hơn ngàn thước
→ rộng lớn
- Nước ầm ầm như thác
→ hùng vĩ.
* Rừng đước: Cao ngất như
2 dãy trường thành.

- Tìm những chi tiết tả rừng Đước
+ Cao ngất ...vô tận…xanh lá mạ, xanh rêu,
xanh chai lọ
+ Đọc đoạn 3

+ Quan sát, mô tả tranh SGK.
- Chợ Năm Căn được miêu tả như thế nào?
+ Những đống gỗ cao như núi, bến Vân Hà
nhộn nhịp, những ngôi nhà bè...
- Chợ Năm Căn độc đáo ở điểm nào ?
+ Đa dạng về mầu sắc, trang phục, tiếng nói
- NT miêu tả trong đoạn là gì ?
+ Hình khối, mầu sắc, âm thanh
- Em có cảm nhận gì về vùng Cà Mau qua
văn bản này ?
+ Thiên nhiên phong phú, hoang sơ mà tươi
đẹp, sinh hoạt độc đáo, hấp dẫn.
- Tác giả am hiểu và gắn bó với vùng đất Cà
Mau-> tình yêu thiên nhiên, đất nước.
+ Đọc ghi nhớ
* Hoạt động 3: HDHS luyên tập.
14

3. Chợ Năm Căn.
- Trù phú: Hàng hóa phong
phú, tấp nập, rộng lớn.
- Độc đáo: Họp trên sông,
đa dạng
- Nghệ thuật: Vừa bao quát,
vừa cụ thể.

(5’)

* Ghi nhớ : SGK/23
III. Luyện tập:



+ Nêu yêu cầu BT 2:
- Gợi ý: Vận dụng quan sát, miêu tả, để giới
thiệu về con sông quê hương em.

1. Bài tập 2.

4. Củng cố (3’):
- Cảnh sông nước Cà Mau hiện lên trong văn bản như thế nào ?
- Nhận xét của em về nghệ thuật miêu tả thiên nhiên trong văn bản ?
5. Hướng dẫn học ở nhà (2’):
- Học và nắm được nội dung văn bản, nghệ thuật miêu tả của tác giả.
- Làm bài tập 1 SGK tr 23
- Chuẩn bị bài So Sánh
________________________________________________

Ngày giảng

Tiết 78
15


Lớp 6A…/…/2015
SO SÁNH
Lớp 6B…/…/2015
Lớp 6C…/…/2015
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS cần nắm được:
- Cấu tạo của phép tu từ so sánh.

- Các kiểu so sánh thường gặp.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện được phép so sánh.
- Nhận diện và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được
tác dụng của các kiểu so sánh đó.
3. Thái độ:
- Học sinh có ý thức sử dụng so sánh để đặt câu, tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Bài soạn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’):
Lớp 6A; Tổng số:................Vắng..................................................................................
Lớp 6B; Tổng số:................Vắng..................................................................................
Lớp 6C; Tổng số:................Vắng..................................................................................
2. Kiểm tra (4’):
- Câu hỏi: Thế nào là phó từ ? có mấy loại phó từ ? cho ví dụ ?
- Đáp án: Dựa vào ghi nhớ
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò

TG

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm (10’)
hiểu khái niệm So sánh
- GV treo bảng phụ- HS đọc to ví dụ.
- Hãy xác định các cụm từ chứa hình
ảnh so sánh ?
- Trong các ví dụ đó, có sự vật nào được
so sánh ?

- Vì sao có thể so sánh như vậy ?
- So sánh các sự vật, sự việc với nhau
như vậy để làm gì ?
+ Đọc câu 3 SGK: "Con mèo vằn vào
16

Nội dung
I. So sánh là gì ?
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Các sự vật được so sánh:
+ Trẻ em - búp trên cành.
+ Rừng đước - hai dãy trường
thành vô tận.
-> Vì chúng có đặc điểm giống
nhau.
- Tăng sức gợi cảm


tranh, to hơn cả con hổ nhưng nét mặt
lại vô cùng dễ mến."
- So sánh câu văn này với câu văn trên ?
+ Không có từ so sánh
- Qua xét các ví dụ, em hiểu thế nào là
so sánh ?
- HS đọc ghi nhớ SGKT24.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm (10’)
hiểu cấu tạo của phép so sánh
- HS chép vào vở bảng cấu tạo của phép
so sánh và điền các so sánh đã tìm được

ở phần 1 vào bảng.
- Nêu thêm các từ so sánh mà em biết ?
+ Tựa, tựa như, bằng

- Phép so sánh có mấy yếu tố ?
- GV treo bảng phụ ghi ví dụ sgk Tr 25.
- Cấu tạo của phép so sánh trong các câu
có gì đặc biệt ?
+ câu a: vắng từ ngữ chỉ phương diện
so sánh, từ so sánh.
+ câu b: Từ so sánh và vế B đảo trước
vế A.
- HS đọc phần ghi nhớ SGKT25
- GV nhấn mạnh phép so sánh, cấu tạo
của phép so sánh.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh (15’)
luyện tập
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận
5’
- GV giao nhiệm vụ:
Nhóm 1- 3: Thảo luận ý a
Nhóm 2- 4 Thảo luận ý b.

* Ghi nhớ: SGKT24
II. Cấu tạo của phép so sánh:
Vế A
(Sự
vật
được

so
sánh)
-Trẻ
em
Rừng
đước

Phươ
g
diện
so
sánh

Từ
so
sán
h

Vế B
(Sự vật
dùng để
so sánh)

như

búp trên
cành
hai dãy
trường
thành


dựng như
lên,
cao
ngất
- Phép so sánh có cấu tạo đầy đủ
gồm 4 yếu tố (VD b)
->Khi sử dụng có thể lược bỏ
một số yếu tố trong phép so
sánh.

Ghi nhớ: SGKT25

III. Luyện tập
1. Bài tập 1
a. So sánh đồng loại.
- Thầy thuốc như mẹ hiền.
- Núi tiếp núi như bức tưêng
thành.
b. So sánh khác loại.
17


Đại diện nhóm trình bày kết quả
Nhóm khác nhận xét- GV nhận xét, kết
luận.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- GV treo bảng phụ, gọi học sinh lên
điền vào chỗ trống.
- HS khác nhận xét.

- GV kết luận.

- HS đọc yêu cầu bài tập
- GV chia lớp làm 2 nhóm và giao
nhiệm vụ cho từng nhóm
- Nhóm 1: Tìm các câu văn có sử dụng
phép so sánh trong bài "Bài học đường
đời đầu tiên".
- Nhóm 2: Tìm các câu văn có sử dụng
phép so sánh trong bài "Sông nước Cà
Mau.
- Phát phiếu học tập - HS làm bài vào
phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét, kết luận.

- Mẹ già như chuối chín cây.
- Sự nghiệp của chúng ta như
rừng cây đang lên.
2. Bài tập 2.
- Khỏe như vâm (voi, hùm,
trâu... )
- Đen như bồ hóng (củ súng,
tam thất, than .... )
- Trắng như bông (tuyết, trứng
gà bóc .... )
- Cao như núi ( ... )
3. Bài tập 3:
* "Bài học đường đời đầu tiên".
- Những ngọn cỏ gãy rạp, y như

có nhát dao vừa lia qua.
- Hai cái răng đen nhánh lúc nào
cũng nhai….như hai lưỡi liềm
máy làm việc.
- Cái chàng Dế Choắt…thuốc
phiện
* Bài "Sông nước Cà Mau"
- Càng đổ gần về hướng…như
mạng nhện.
- Ở đó tụ tập không biết cơ
man…đám mây nhỏ.

4. Củng cố: (3')
- Thế nào là so sánh ? công dụng của so sánh ?
- So sánh có cấu tạo như thế nào ?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Học thuộc ghi nhớ SGK.
- Nắm chắc thế nào là so sánh và cấu tạo của so sánh.
- Làm bài tập 4 SGK Tr 26
- Chuẩn bị bài " Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong bài văn miêu tả".
_____________________________________________

Ngày giảng
Lớp 6A…/…/2015
18

Tiết 79
QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH



Lớp 6B…/…/2015
VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TA
Lớp 6C…/…/2015
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS cần nắm được :
- Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả.
- Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu hình thành cho HS kỹ năng quan sát, tưởng tượng, nhận xét khi miêu tả.
3. Thái độ:
- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản quan sát, tưởng tượng, so sánh
trên trong đọc và viết bài văn khi miêu tả.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ nhóm
2. Học sinh: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong SGK
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức (1’):
Lớp 6A; Tổng số:................Vắng..................................................................................
Lớp 6B; Tổng số:................Vắng..................................................................................
Lớp 6C; Tổng số:................Vắng..................................................................................
2. Kiểm tra (4’):
- Câu hỏi: - Thế nào là văn miêu tả ?
+ Đáp án: ghi nhớ SGK tr16
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò

TG

Hoạt động 1: Giới thiệu các thao tác (35’)

cơ bản trong khi miêu tả.
- HS đọc 3 đoạn văn SGK.
- GV chia lớp làm 3 nhóm thảo luận.
- GV giao nhiệm vụ:
Nhóm 1: Thảo luận đoạn văn 1
Nhóm 2: Thảo luận đoạn văn 2
Nhóm 3 : Thảo luận đoạn văn 3
- GV phát bảng phụ nhóm
4’
- Các nhóm trình bày kết quả
Nhóm 1:
- Đoạn văn 1 giúp em hình dung được
những đặc điểm gì nổi bật ?
- Điều đó được thể hiện qua những từ
ngữ nào?

Nội dung
I. Quan sát tưởng tượng, so
sánh và nhận xét trong văn
miêu tả.
1. Các đoạn văn:

2. Nhận xét:
a. Đoạn văn 1: Tái hiện hình
ảnh ốm yếu, tội nghiệp của Dế
choắt.
- Thể hiện qua từ ngữ: người
gầy gò, dài lêu nghêu như một
19



- Để viết được như vậy người viết phải
có năng lực gì ?
+ Phải quan sát, tưởng tượng, so sánh
- Tìm những câu văn có sự so sánh,
tưởng tượng trong đoạn văn 1? sự so
sánh ấy có gì độc đáo ?
- Nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận
Nhóm 2:
- Đoạn văn 2 giúp em hình dung được
những đặc điểm gì nổi bật ?
- Đoạn đó được thể hiện qua những câu,
từ ngữ nào ?
- Em hãy tìm những câu văn so sánh,
liên tưởng ?

Nhóm 3:
- Đoạn văn 3 giúp em hình dung được
những đặc điểm gì ?
- Điều đó được thể hiện qua những câu,
từ ngữ nào ?
- Tìm những câu văn có sự liên tưởng,
so sánh?
-> Để tả sự vật, phong cảnh, người viết
cần biết quan sát, tưởng tượng, so sánh
và đưa ra lời nhận xét, đây là thao tác
khi miêu tả. Có kết hợp tốt thì mới tạo
sự sinh động, giầu hình tượng, thú vị.


20

gã nghiện thuốc phiện; cánh chỉ
ngắn củn, hở cả mạng sườn…
- Những câu văn có sự liên
tưởng, so sánh:
+ vẻ gầy gò…gã nghiện thuốc
phiện-> gợi sự quá gầy, ốm yếu,
tội nghiệp.
+ Đôi cánh ngắn…người cởi
trần mặc áo gi lê.
b. Đoạn văn 2: Đặc tả cảnh đẹp
thơ mộng, mênh mông hùng vĩ
của sông nước Cà Mau.
- Thể hiện qua từ ngữ: Giăng chi
chít như mạng nhện, trời xanh,
nước xanh, rừng xanh...
- Những câu văn so sánh, liên
tưởng:
+ "nước ầm ầm….sóng trắng"
+"rừng đước dựng lên cao…vô
tận"
c. Đoạn văn 3: Miêu tả hình ảnh
đầy sức sống của cây gạo vào
mùa xuân
- Từ ngũ: cây gạo sừng
sững....hàng ngàn ....chào mào,
sáo sậu ...
- Những câu văn so sánh, liên
tưởng: " Cây gạo sừng sững như

một tháp đèn khổng lồ"
=> - Để viết được một đoạn văn
miêu tả, người viết cần có năng
lực quan sát, tưởng tượng, so
sánh, và nhận xét sâu sắc độc
đáo tinh tế.
- Các hình ảnh so sánh tưởng
tượng, liên tưởng trên rất đặc
sắc vì nó thể hiện rõ hơn về đối
tượng gây hứng thú cho người
đọc.


3. Đoạn văn 3:
- Đoạn văn đã bỏ đi những động
từ, tính từ, những so sánh,làm
đoạn văn chung chung và khô
khan.

HS đọc đoạn văn 3 SGK
- Em hãy tìm những chữ bị lược bỏ
trong đoạn văn 3 và so sánh với đoạn
văn 2 ?
+ Ầm ầm, như thác, nhô lên hụp xuống
như người bơi ếch, như hai …vô tận
- Những từ bị bỏ đi có ảnh hưởng gì đến
đoạn văn miêu tả này ?
+ Mất đi hình ảnh liên tưởng thú vị
- Vậy để có được bài văn miêu tả hay,
thú vị, sinh động, yêu cầu người viết

* Ghi nhớ: SGKT28
phải làm những gì ?
- HS đọc ghi nhớ
4. Củng cố: (3')
- Muốn miêu tả, người ta phải có những thao tác nào ?
- Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét có tác dụng gì ?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Vận dụng kiến thức về quan sát, tưởng tượng, nhận xét và so sánh vào làm các bài
tập trong SGK Tr 28, 29. Giờ sau luyện tập.
_______________________________________________

Ngày giảng
Lớp 6A…/…/2015
Lớp 6B…/…/2015

Tiết 80
QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH
VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TA
21


Lớp 6C…/…/2015
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS cần nắm được :
- Thấy được vai trò tác dụng của quạn sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu hình thành cho HS kỹ năng quan sát, tưởng tượng so sánh và nhận xét
trong văn miêu tả.

- Nhận diện và vận dụng được thao tác cơ bản trong viết bài miêu tả.
3. Thái độ :
- Vận dụng các kỹ năng quan sát, tưởng tượng , so sánh và nhận xét trong khi nói,
viết văn miêu tả .
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo.
2. Học sinh : Làm bài tập trong sgk
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’):
Lớp 6A; Tổng số:................Vắng..................................................................................
Lớp 6B; Tổng số:................Vắng..................................................................................
Lớp 6C; Tổng số:................Vắng..................................................................................
2. Kiểm tra (4’):
- Câu hỏi: - Để miêu tả được ta phải thực hiện các bước nào ? Lấy 2 ví dụ có sử dụng
hình ảnh so sánh ?
+ Đáp án: - Muốn miêu tả được trước hết người ta phải biết quan sát, rồi từ đó nhận
xét liên tưởng, tưởng tượng ví von, so sánh…để làm nổi bật lên những đặc điểm tiêu
biểu của sự vật.
- VD có sử dụng hình ảnh so sánh: Trắng như trứng gà bóc; Đen như cột nhà cháy.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung

* Hoạt động 3: Luyện tập
(35 ) II. Luyện tập
+ Đọc yêu cầu 3 bài tập trong sgk
1. Bài 1:
trang 28 -29.
a Điền từ: (1 ) Gương bầu dục; ( 2 )

* Hoạt động nhóm: nhóm nhỏCong cong; ( 3 ) lấp ló; ( 4 ) Cổ kín;
ngẫu nhiên.
( 5 ) Xanh um
- Nêu yêu cầu, nhiệm vụ:
b. Quan sát lựa chọn những hình ảnh
- N1, 2: Làm bài tập 1
đặc sắc, tiêu biểu:
- N3, 4: Làm bài tập 2
- Hồ sáng long lanh.
- N5, 6: Làm bài tập 3
- Cầu ... màu son
+ Hoạt động nhóm.
- Thời gian:
15’ - Đền ... gốc đa già, rễ lá xum xuê
- Gương bầu dục, cong cong lấp ló,
+ N/vụ: Các nhóm thảo luận, giải
cổ kính, xanh um
quyết vấn đề .
2. Bài 2.
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả .
+ Rung rinh, bóng mỡ.
- Thống nhất kết quả trên bảng phụ.
+ Đầu to nổi từng tảng.
+ Răng đen nhánh, nhai ngoàm
22


- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
4.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập .


ngoạp
+ Trịnh trọng khoạn thai, vuốt râu
lấy làm hãnh diện.
+ Râu dài rất hùng tráng.
3. Bài 3 :
* Đặc điểm ngôi nhà:
+ Hướng nhà
+ Nền nhà
+ Tường nhà
+ Cửa
+ Nội thất
4. Bài 4:
* Tả quang cảnh một buổi sáng:
- Mặt trời: Mâm lửa, mâm vàng.
- Bầu trời: Lồng bàn úp khổng lồ.
- Hàng cây: Trường thành, đoàn
quân.
- Núi đồi : Bát úp, cua kềnh…
- Ngôi nhà: Những viên gạch, bao
diêm.

4. Củng cố (3') :
- Muốn viết được bài văn miêu tả, em phải chú ý những thao tác nào ?
- Tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả ?
- HS đọc bài đọc thêm SGK Tr 30
5. Hướng dẫn học ở nhà (2'):
- Hoàn thành các bài tập.
- Soạn bài " Bức tranh của em gái tôi"
_______________________________________________


Ngày giảng
Lớp 6A…/…/2015
Lớp 6B…/…/2015
Lớp 6C…/…/2015

Tiết 81
Văn bản: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI
(Tạ Duy Anh)
23


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được diễn biến tâm lí của người anh, qua tài năng của cô em gái, đã giúp cho
người anh nhận ra phần hạn chế ở chính mình và vượt lên lòng tự ái.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích diễn biến tâm lí của nhân vật.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh cách ứng xử đúng đắn, biết chién thắng sự ghen tị trước tài năng
và thành công của người khác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bài soạn
2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi sgk.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức (1’):
Lớp 6A; Tổng số:................Vắng..................................................................................
Lớp 6B; Tổng số:................Vắng..................................................................................
Lớp 6C; Tổng số:................Vắng..................................................................................
2. Kiểm tra (4'):

- Ấn tượng của em về vùng "Sông nước Cà Mau" ? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì
để người đọc cảm nhận được sự rộng lớn, tấp nập của vùng sông nước này ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm (18’) I. Đọc, tìm hiểu chung
hiểu chung văn bản:
- Hướng dẫn đọc: Đọc lưu loát, diễn cảm,
1. Đọc văn bản
chú ý giọng đọc phải biến đổi theo tâm
trạng của nhân vật.
- Đọc mẫu- HS đọc
+ Nhận xét giọng đọc của bạn
- Nhận xét, uấn nắn.
+ Đọc chú thích
- Em hãy nêu một vài nét về tác giả Tạ
2. Tìm hiểu chú thích:
Duy Anh ?
+ Tác giả, tác phẩm:
+ Sinh năm 1959
* Tạ Duy Anh là một cây bút trẻ xuất hiện
trong văn học thời kì đổi mới, đã có những
truyện ngắn gây được sự chú ý của bạn
đọc, trong đó có truyện Bức tranh của em
gái tôi đoạt giải nhì trong cuộc thi víêt
" Tương lai vẫy gọi" của báo Thiếu niên
Tiền phong. Tác giả kể một câu chuyện
khá gần gũi trong đời sống bình thường
của lứa tuổi thiếu niên, nhưng đã gợi ra

24


những điều sâu sắc về mối quan hệ, thái
độ, cách ứng xử giữa người này với người
khác.
+ Đọc và giải thích một số từ khó.
- Kiểm tra một số từ khó
- Hãy tóm tắt lại truyện ?
- Truyện được kể theo ngôi thứ mấy?
- Việc lựa chọn ngôi kể như vậy có tác
dụng gì ?

+ Từ khó:

* Tìm hiểu chung:
- Truyện được kể theo ngôi
thứ nhất
- Nhân vật chính trong truyện là ai?
- Nhân vật chính: Kiều
Phương và người anh.
- Ai là nhân vật trung tâm ?
- Nhân vật trung tâm: người
anh
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm (12’) II. Tìm hiểu chi tiết
hiểu chi tiết về văn bản
1. Diễn biến tâm trạng và
+ Theo dõi phần 1
thái độ nhân vật người anh:
- Khi thấy em gái mình thích vẽ, mầy mò

- Thoạt đầu: Coi việc thích vẽ
tự chế tạo mầu vẽ, thái độ của người anh
của em gái là trò nghịch
như thế nào ?
ngợm, không thèm để ý.
+ Ngạc nhiên, xem thường
- Khi mọi người phát hiện ra tài vẽ của
- Khi tài năng của Kiều
Kiều Phương, người anh có ý nghĩ và hành
Phương được phát hiện:
động gì ?
không thân với em nữa, gắt
+ Cảm thấy mình bất tài; lén xem tranh
gỏng, xem trộm tranh và
của em gái; thở dài; hay gắt gỏng với em
thầm cảm phục em.
- Vì sao người anh lại có thái độ và hành
động như vậy ?
+ Thất vọng vì không có tài năng, bị lãng
quên
- Đằng sau cử chỉ và thái độ không bình
thường ấy là tâm trạng gì của người anh ?
+ Tức tối, ghen tị với người hơn mình
- Nếu cần có lời khuyên, em sẽ nói gì với
người anh lúc này ?
+ Ghen tị là thói xấu làm người ta nhỏ bé
đi. Ghen tị sẽ chia rẽ tình cảm tốt đẹp của
con người. Ghen tị với em sẽ không có tư
cách làm anh.
- Đứng trước bức tranh "Anh trai tôi"

người anh có thái độ như thế nào ?
- Đứng trước bức tranh “Anh
+ Ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ
trai tôi”: ngỡ ngàng, hãnh
- Vì sao người anh lại có thái độ đó?
diện, xấu hổ vì đã ghen tị.
+ Đọc đoạn cuối từ "tôi không….đến hết"
- Đoạn kết truyện nói lên suy nghĩ gì của
- Nhận ra thói xấu của mình,
người anh ?
nhận ra tình cảm trong sáng,
25


×