Tải bản đầy đủ (.ppt) (57 trang)

Y Học Hạt Nhân Và Một Số Vấn Đề An Toàn Phóng Xạ Liên Quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.93 MB, 57 trang )

Y HỌC HẠT NHÂN VÀ MỘT SỐ VẤN
ĐỀ An toµn phãng x¹ liªn QUAN
Bé m«n Lý sinh Y häc - §¹i häc Y khoa Th¸i
nguyªn


Y học hạt nhân
Y học hạt nhân (YHHN)- Nuclear medicine:
l chuyên ngành sử dụng các đồng vị phóng xạ
dới dạng dợc chất phóng xạ và hoá chất phóng
xạ trong chẩn đoán và điều trị bệnh.
YHHN ở Việt nam:
Năm 1969: thành lập Đơn vị nghiên cứu phóng
xạ - ĐHY Hà nội cơ sở đặt tại BV Bạch Mai.
Năm1978: thành lập Khoa YHHN -BV Bạch Mai.
Năm1987: thành lập Bộ môn YHHN - ĐHY Hà
Nội.
Hiện có trên 20 cơ sở YHHN trong cả nớc.


Các nội dung chủ yếu của Y học hạt
nhân
1. Thăm dò các chức năng.
2. Ghi hình phóng xạ.
3. Định lợng các hợp chất sinh học bằng phơng
pháp Miễn dịch phóng xạ
( Radioimmunoasay- RIA và

Immunoradiometric asay-IRMA).

4. Điều trị bệnh bằng các dợc chất phóng xạ




Vai trò của YHHN trong các chuyên khoa
YHHN phát huy mạnh mẽ vai trò trong các chuyên
khoa:
Nội tiết, đặc biệt là tuyến giáp.
Tim mạch.
Ung th các loại.
Chức nng và động học của thận và tiết niệu.
Bệnh rối loạn về hấp thụ và các khối u.
Bệnh máu và hệ tạo máu.
Bệnh thần kinh và tâm thần.


Các phơng pháp điều chế đồng vị
phóng xạ
dùng trong YHHN

1. Điều chế từ lò phản ứng hạt nhân

Tinh chế từ sản phẩm do phân hạch hạt nhân.
Điều chế bằng phơng pháp bắn phá hạt nhân
bia.
2. Điều chế từ máy gia tốc hạt
Máy gia tốc thẳng.
Máy gia tốc vòng.
3. Sản xuất bằng nguồn sinh đồng vị phóng xạ
(Generator).



M¸y mãc ghi ®o phãng x¹ trên bệnh nhân


M¸y ghi h×nh nhÊp nh¸y Scanner.



M¸y chôp h×nh Gamma Camera.



M¸y chôp h×nh c¾t líp phát xạ photon đơn
(Single photon emission tomography - SPECT).



M¸y chôp c¾t líp ph¸t x¹ positron tomography
(Positron emission tomography- PET).



M¸y SPECT/CT.



M¸y



M¸y PET/SPECT.


PET/CT.


Nguyên tắc chung của chẩn đoán bệnh
bằng đồng vị phóng xạ
Đánh giá hoạt động chức năng của một cơ quan, phủ tạng
Đa ĐVPX hoặc hợp chất gắn ĐVPX thích hợp (ph ỏt tia
gamma) vào cơ thể BN.
ĐVPX sẽ tập trung đặc hiệu tại cơ quan cần khảo sát.
Đặt các ống đếm ngoài cơ thể BN tơng ứng với cơ quan
cần khảo sát để theo dõi đờng đi, quá trình chuyển hoá
của ĐVPX tại đó.
Đánh giá tình tr ng chức năng của cơ quan, phủ tạng cần
nghiên cứu.
Ghi hình nhấp nháy (xạ hình) các cơ quan
Đa các ĐVPX thích hợp vào cơ thể ngời bệnh.
Ghi hình ảnh sự phân bố phóng xạ bên trong các phủ
tạng.
Đánh giá vị trí, hình dạng, khích thớc, chức năng của cơ
quan, phủ tạng cần nghiên cứu.







Nguyên tắc chung của điều trị bệnh
bằng

đồng vị phóng xạ
Đa VPX (phỏt tia bờta) thích hợp vào cơ
thể bệnh nhân.
VPX tập trung tại tổ chức bệnh.

Năng lợng các tia phát ra từ các VPX làm
thay đổi chức năng hay huỷ diệt một tổ
chức bệnh lý nhất định.


Thăm dò chức năng và ghi hình bằng
đồng vị phóng xạ trong YHHN
Thăm dò chức năng tuyến giáp
Đo độ tập trung iốt phóng xạ tại tuyến giáp:
Ghi hình nhấp nháy tuyến giáp
Thăm dò chức năng thận và đờng tiết niệu
Thận đồ đồng vị .
Ghi hình động thận và hệ tiết niệu.
Chẩn đoán bệnh não
Xạ hình tới máu não.
Xạ hình não qui ớc.
Chẩn đoán bệnh tim mạch
Đánh giá chức năng tâm thất.
Ghi hình tới máu cơ tim.
Ghi hình ổ nhồi máu cơ tim.


Ghi hình xơng
Thăm dò chức năng phổi
Xạ hình tới máu phổi.

Xạ hình thông khí phổi.
Chẩn đoán bệnh tiêu hóa
Ghi hình khối u
Ghi hình miễn dịch phóng xạ
Ghi hình khối u theo nguyên tắc chuyển hóa


Nhân nóng (hot nodule) thuỳ phải tuyến giáp (bên
trái ghi
hình với 123I) và nhân độc tự trị (bên phải ghi
hình với 99mTc)

Tuyến giáp phì đại ở bệnh nhân Basedow (bên trái);
Nhân lạnh
thuỳ phải tuyến giáp (bên phải).


Ghi hình thận bằng máy SPECT 2 đầu (ghi hình động với
Tc - 99m MAG3)
- Thận trái: tập trung HĐPX và chức năng thận bình thờng
(ERPF= 254,2 mL/min).
- Thận phải: Không tập trung HĐPX, mất chức năng hoàn
toàn.


Ghi h×nh thËn b»ng m¸y SPECT hai ®Çu
- Bªn tr¸i: ThËn ngêi b×nh thêng (ghi h×nh víi MAG3 - 99mTc)
- Bªn ph¶i: ThËn ph¶i tËp trung H§PX b×nh thêng, thËn tr¸i kh



Hình ảnh thận đồ đồng vị (bên trái) và xạ hình thận
(bên phải) ngời bình thờng, ghi hình động bằng máy
SPECT với 99mTc - DTPA


Xạ hình não bình thờng
(ghi hình tĩnh bằng máy Gamma Camera với 99mTcO4:
Không có tập trung HĐPX ở trong tổ chức não - thể hiện
bằng vùng trắng trên xạ hình)


Khối u não, ghi hình bằng Gamma Camera (với Tc99m)
- Hình ảnh xạ hình (bên trái): có vùng tập trung HĐPX
(vùng tối).
- Hình ảnh chụp CT (ảnh giữa và bên phải) trên cùng
một bệnh nhân: vùng tổn thơng tơng ứng với vùng
trắng.


Hình ảnh tới máu não, ghi hình bằng máy SPECT:
ngời bình thờng (ảnh trái), bệnh nhân bị tai biến
mạch máu não (ảnh giữa và phải) thể hiện bằng
nhiều vùng giảm HĐPX.


H×nh ¶nh tíi m¸u n·o ë bÖnh nh©n sa sót trÝ
tuÖ. Ghi h×nh b»ng m¸y SPECT víi Tc-99m ECD.


Stress


Rest

Hình ảnh tới máu cơ tim
ngời bình thờng, cắt
theo
3
trục
không
gian:trục ngắn, trục dài
nằm ngang, trục dài
đứng dọc. Ghi hình
bằng máy SPECT với 99mTc
- MIBI, ở hai pha: Pha
gắng sức và pha nghỉ.

Trục
ngắn

Stress

Rest

Trục dài ngang

Stress

Rest
Trục dài dọc



Pha nghỉ

Pha gắng sức

Hình ảnh ghi hình tới máu cơ tim ở bệnh nhân
bị hẹp động mạch vành. Không có sự tái tới máu
khi nghỉ và khi gắng sức (vị trí mũi tên).


Hình ảnh tới máu (hàng trên) và hình ảnh
chuyển hoá cơ tim (hàng dới): có sự thiếu
máu cơ tim cục bộ ở bệnh nhân bị giãn cơ
tim (ghi hình với máy PET).


Hình ảnh thiếu máu cơ tim cục bộ ở
bệnh nhân bị bệnh giãn cơ tim (vị
trí mũi tên)


Kết hợp ghi hình tới máu và thông khí phổi chẩn
đoán tắc mạch phổi.
Hình bên trái: Ghi hình tới máu phổi: có tổn thơng
tắc mạch ở thuỳ dới phổi phải (không tập trung
HĐPX )
Hình bên phải: Ghi hình thông khí phổi: tập trung
HĐPX bình thờng



Ung th phæi tr¸i (hÇu hÕt phæi tr¸i kh«ng tËp
trung HĐPX)


Hình bên trái: Hình ảnh tổn thơng gan ở BN bị
nhiễm khuẩn huyết do E Coli (ghi hình bằng máy
Scanner với chất keo sulphur Tc - 99m).
Hình bên phải: Hình ảnh ung th đờng mũi họng di căn
vào gan (ghi hình với keo sulfur 99m Tc bằng máy
SPECT).


×