Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

giáo án đại số 8 TUẦN 7 TUẦN 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.03 KB, 16 trang )

Bài soạn Đại số
TUẦN 7
TIẾT 13

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài
Ngày dạy: …../…../2013
§9. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP.

I . MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh biết vận dụng linh hoạt các phương pháp phân tích một đa thức
thành nhân tử.
Kĩ năng: Rèn luyện tính năng động vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, tình
huống cụ thể; . . .
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Thước thẳng, phấn màu. .
- HS:Thước thẳng. Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học;
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
HS1: Phân tích đa thức 3x2 + 3xy + 5x + 5y thành nhân tử.
HS2: Tìm x, biết x(x - 5) + x + 5 = 0
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
GHI BẢNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động 1: Tìm hiểu một vài ví dụ (11 phút)
Ví dụ 1: Phân tích đa thức thành
1. Ví dụ.


nhân tử :
Ví dụ 1: (SGK)
3
2
2
5x + 10 x y + 5 xy .
Giải
Gợi ý:
5x3 + 10 x2y + 5 xy2
-Có thể thực hiện phương pháp -Đặt nhân tử chung
= 5x(x2 + 2xy + y2)
nào trước tiên?
5x3 + 10 x2y + 5 xy2
= 5x(x + y)2
= 5x(x2 + 2xy + y2)
2
2
-Phân tích tiếp x + 2 + xy + y - Phân tích x2 + 2xy + y2 ra
thành nhân tử.
nhân tử.
Kết quả:
5x3 + 10 x2y + 5 xy2
Hoàn chỉnh bài giải.
= 5x(x + y)2
-Như thế là ta đã phối hợp các -Phối hợp hai phương pháp:
phương pháp nào đã học để áp Đặt nhân tử chung và phương
dụng vào việc phân tích đa thức pháp dùng hằng đẳng thức .
thành nhân tử ?
-Xét ví dụ 2: Phân tích đa thức -Học sinh đọc yêu cầu
Ví dụ 2: (SGK)

2
2
thành nhân tử x - 2xy + y - 9.
Giải
-Nhóm thế nào thì hợp lý?
-Nhóm hợp lý:
x2 - 2xy + y2 - 9
2
2
2
2
x - 2xy + y = ?
x - 2xy + y - 9
= (x2 - 2xy + y2 ) - 9
= (x - y)2 - 32.
= (x - y)2 - 32
-Cho học sinh thực hiện làm theo - Áp dụng phương pháp dùng =(x - y + 3)(x - y - 3).
nhận xét?
hằng đẳng thức :
= (x - y)2 - 32
= (x - y + 3)(x - y - 3).
-Treo bảng phụ ?1
-Đọc yêu cầu ?1
?1
-Ta vận dụng phương pháp nào để -Áp dụng phương pháp đặt 2x3y - 2xy3 - 4xy2 - 2xy


Bài soạn Đại số

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài


nhân tử chung
= 2xy(x2 - y2 - 2y - 1).
-Nhóm các hạng tử trong = 2xy[ x2 - (y + 1)2]
ngoặc để rơi vào một vế của = 2xy(x + y + 1)(x - y - 1)
hằng đẳng thức
-Hãy hoàn thành lời giải
-Thực hiện
Hoạt động 2: Một số bài toán áp dụng (15 phút)
-Treo bảng phụ ?2
-Đọc yêu cầu ?2
2/ Áp dụng.
-Ta vận dụng phương pháp nào để -Vận dụng phương pháp nhóm ?2
phân tích?
các hạng tử.
a) x2 + 2x + 1 - y2
-Ba số hạng đầu rơi vào hằng -Ba số hạng đầu rơi vào hằng = (x2 + 2x + 1) - y2
đẳng thức nào?
đẳng thức bình phương của = (x2 + 1)2 - y2
một tổng
= (x + 1 + y)(x + 1 - y)
-Tiếp theo ta áp dụng phương -Vận dụng hằng đẳng thức
Thay x = 94.5 và y=4.5 ta
pháp nào để phân tích?

(94,5+1+4,5)(94,5+14,5)
=100.91 =9100
-Hãy giải hoàn chỉnh bài toán
b) bạn Việt đã sử dụng:
-Câu b)

-Phương pháp nhóm hạng
-Bước 1 bạn Việt đã sử dụng -Phương pháp nhóm hạng tử
tử
phương pháp gì để phân tích?
-Bước 2 bạn Việt đã sử dụng -Phương pháp dùng hằng đẳng -Phương pháp dùng hằng
phương pháp gì để phân tích?
thức và đặt nhân tử chung
đẳng thức và đặt nhân tử
chung
-Bước 3 bạn Việt đã sử dụng -Phương pháp đặt nhân tử -Phương pháp đặt nhân tử
phương pháp gì để phân tích?
chung
chung
4. Củng cố: (10 phút)
-Hãy nêu lại các phương phương -HS nêu lại.
pháp phân tích đa thức thành
nhân tử đã học.
-Làm bài tập 51a,b trang 24 SGK. Đọc yêu cầu bài toán
Bài tập 51a,b trang 24
-Vận dụng các phương pháp vừa -Dùng phưong pháp đặt nhân SGK
học để thực hiện
tử chung, dùng hằng đẳng a) x3 – 2x2 + x
-Hãy hoàn thành lời giải
thức
=x(x2 – 2x + 1)
-Thực hiện
=x(x-1)2
-Sửa hoàn chỉnh lời giải
-Lắng nghe và ghi bài
b) 2x2 + 4x + 2 – 2y2

=2(x2 + 2x + 1 – y2)
=2[(x+1)2 – y2]
=2(x+1+y)(x+1-y)
thực hiện?
-Ta làm gì?

5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
-Ôn tập các phương phương pháp phân tích đathức thành nhân tử đã học.
-Làm các bài tập 52, 54, 55, 56 trang 24, 25 SGK
-Tiết sau luyện tập.
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Ngày dạy: …../…../2013
TIẾT 14


Bài soạn Đại số

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

LUYỆN TẬP.
I . MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức phân tích đa thức thành nhân tử bằng các
phương pháp đã học.
Kĩ năng: Có kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử bằng nhiều phương pháp; . . .
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Thước thẳng, phấn màu.
- HS:Thước thẳng. Ôn tập các phương phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử

đã học; máy tính bỏ túi; . . .
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
GHI BẢNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động 1: Dạng phân tích đa thức thành nhân tử (10 phút)
-Treo bảng phụ nội dung
Bài tập 54 trang 25 SGK.
-Câu a) vận dụng phương pháp nào -Đọc yêu cầu bài toán
a) x3 + 2x2y + xy2 – 9x
để giải?
-Vận dụng phương pháp đặt = x(x2 + 2xy + y2 – 9)
-Đa thức này có nhân tử chung là nhân tử chung
=x[(x + y)2 – 32]
gì?
-Đa thức này có nhân tử =x(x + y + 3)( x + y - 3)
-Nếu đặt x làm nhân tử chung thì chung là x
còn lại gì?
(x2 + 2x + y2 – 9)
b) 2x – 2y – x2 + 2xy – y2
-Ba số hạng đầu trong ngoặc có -Ba số hạng đầu trong =(2x – 2y) – (x2 - 2xy + y2)
dạng hằng đẳng thức nào?
ngoặc có dạng hằng đẳng =2(x – y) – (x – y)2
-Tiếp tục dùng hằng đẳng thức để thức bình phương của một = (x – y)(2 – x + y)
phân tích tiếp

tổng
-Riêng câu c) cần phân tích
c) x4 – 2x2 = x2(x2 – 2)
2=

( )
2

(

2

= x2 x2 −

( 2)

2

)

-Thực hiện tương tự với các câu -Ba học sinh thực hiện trên
= x 2 ( x + 2)( x − 2)
còn lại
bảng
Hoạt động 2: Dạng tìm x (9 phút)
Bài tập 55 trang 25 SGK.
Bài tập 55 trang 25 SGK.
1
-Treo bảng phụ nội dung
-Đọc yêu cầu bài toán

a) x3 − x = 0
-Với dạng bài tập này ta thực hiện -Với dạng bài tập này ta
4
như thế nào?
phân tích vế trái thành nhân
1
x ( x 2 − ) =0
tử
4
-Nếu A.B=0 thì A ? 0 hoặc B ? 0
-Nếu A.B=0 thì A=0 hoặc
1
1
x ( x + )( x − ) =0
B=0
2
2
-Với câu a) vận dụng phương pháp -Đặt nhân tử chung và dùng x = 0
nào để phân tích?
hằng đẳng thức
1
2
= ( ?)
4

2

1 1
= ÷
4  2


-Với câu a) vận dụng phương pháp -Dùng hằng đẳng thức
nào để phân tích?
-Nếu đa thức có các số hạng đồng

1
1
=0⇒ x =−
2
2
1
1
x− =0⇒ x =
2
2
x+


Bài soạn Đại số
dạng thì ta phải làm gì?
-Hãy hoàn thành lời giải bài toán
-Sửa hoàn chỉnh
Câu b) tương tự câu a)

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài
1
1
-Thu gọn các số hạng đồng
Vậy x = 0 ; x = − ; x =
dạng

2
2
2
2
-Thực hiện theo hướng dẫn b) ( 2 x − 1) − ( x + 3) = 0
-Ghi vào tập

( 2 x − 1 + x + 3) ( 2 x − 1 − x − 3) = 0
( 3x + 2 ) ( x − 4 ) = 0
3x + 2 = 0 ⇒ x =

−2
3

x− 4= 0⇒ x = 4

Vậy x = 4 ; x =

−2
3

Hoạt động 3: Tính nhanh giá trị biểu thức (8 phút)
Bài tập 56 trang 25 SGK.
Bài tập 56 trang 25 SGK.
1
1
-Treo bảng phụ nội dung
-Đọc yêu cầu bài toán
2
a) x + x +

-Muốn tính nhanh giá trị của biểu -Muốn tính nhanh giá trị
2
16
2
2
thức trước tiên ta phải làm gì? Và của biểu thức trước tiên ta
1
1
1 
2
=
x
+
x
+
=
x
+
1
2
phải phân tích đa thức thành
 ÷ 
÷
2
4
4
16

= ( ?)


2

1 1
= ÷
nhân tử . Ta có
16  4 

-Dùng phương pháp nào để phân -Đa thức có dạng hằng đẳng
tích?
thức bình phương của một
tổng.
-Riêng câu b) cần phải dùng quy -Thực hiện theo gợi ý
tắc đặt dấu ngoặc bên ngoài để làm
xuất hiện dạng hằng đẳng thức
-Hoàn thành bài tập bằng hoạt động -Hoạt động nhóm để hoàn
nhóm
thành

 



Với x=49,75, ta có
2

1
2

 49, 75 + ÷ = ( 49,75 + 0, 25)
4


2
= 50 = 25000
b) x 2 − y 2 − 2 y − 1
x 2 − ( y 2 + 2 y + 1) = x 2 − ( y + 1)

= ( x + y + 1) ( x − y − 1)

Với x=93, y=6 ta có
(93+6+1)(93-6-1)
=100.86 = 86 000

5. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)
-Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp)
-Ôn tập kiến thức chia hai lũy thừa (lớp 7)
-Xem trước bài 10: “Chia đơn thức cho đơn thức” (đọc kĩ quy tắc trong bài).
-Chuẩn bị máy tính bỏ túi.
6. Kiểm tra 15 phút:
Đề Kiểm tra:
Bài 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử (8 đ)
a) x 2 − 2x
b) x2 – 1
c) x2 + 2xy + y2
d) xy − 2x + 2y − 4
Bài 2: Tìm x, biết: x2 – x = 0 (2 đ)
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
TUẦN 8




Ngày dạy: …../…../2013

2


Bài soạn Đại số

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

TIẾT 15
§10. CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC.
I . MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B. Học sinh nắm
vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện thành thạo bài toán chia đơn thức cho đơn thức; . . .
II. CHUẨN BỊ:
- GV: thước thẳng, phấn màu.
- HS:Thước thẳng. Ôn tập kiến thức chia hai lũy thừa cùng cơ số (lớp 7) ; . . .
III. TIẾN TRINH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
HS1: a) 2x2 + 4x + 2 – 2y2
HS2: b) x2 – 2xy + y2 – 4
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA

GHI BẢNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu sơ lược nội dung. (5 phút)
-Cho A, B (B ≠ 0) là hai đa
thức, ta nói đa thức A chia hết
cho đa thức B nếu tìm được đa
thức Q sao cho A=B.Q
-Tương tự như trong phép -Đa thức A gọi là đa thức bị chia,
chia đã học thì: Đa thức A gọi đa thức B gọi là đa thức chia, đa
là gì? Đa thức B gọi là gì? Đa thức Q gọi là đa thức thương.
A: B = Q
thức Q gọi là gì?
-Do đó A : B = ?
A
Q
=
-Hay Q = ?
B
-Trong bài này ta chỉ xét
trường hợp đơn giản nhất của
phép chia hai đa thức là phép
chia đơn thức cho đơn thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc (15 phút)
-Ở lớp 7 ta đã biết: Với mọi x
1/ Quy tắc.

Ν
,
m


n
≠ 0; m,n
, ta có:
m
xm : xn = xm-n , nếu m>n
-Nếu m>n thì x : xn = ?
-Nếu m=n thì xm : xn = ?
xm : xn=1 , nếu m=n.
-Muốn chia hai lũy thừa cùng -Muốn chia hai lũy thừa cùng cơ
cơ số ta làm như thế nào?
số ta giữ nguyên cơ số và lấy số
mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số
-Yêu cầu HS đọc ?1
mũ của lũy thừa chia.
?1
-Ở câu b), c) ta làm như thế -Đọc yêu cầu ?1
nào?
-Ta lấy hệ số chia cho hệ số, phần a) x3 : x2 = x
b) 15x7 :3x2 = 5x5
-Gọi ba học sinh thực hiện biến chia cho phần biến
5 4
trên bảng.
-Thực hiện
c) 20x5 : 12x = x
-Chốt: Nếu hệ số chia cho hệ -Lắng nghe và ghi bài
3
số không hết thì ta phải viết
-Đọc yêu cầu và thực hiện
dưới dạng phân số tối giản

-Tương tự ?2, gọi hai học sinh
?2
thực hiện ?2 (đề bài trên bảng
a) 15x2y2 : 5xy2 = 3x


Bài soạn Đại số

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

phụ)
-Qua hai bài tập thì đơn thức -Đơn thức A chia hết cho đơn
A gọi là chia hết cho đơn thức thức B khi mỗi biến của B đều là
B khi nào?
biến của A với số mũ không lớn
hơn số mũ của nó trong A.
-Vậy muốn chia đơn thức A -Muốn chia đơn thức A cho đơn
cho đơn thức B (trường hợp A thức B (trường hợp A chia hết cho
chia hết cho B) ta làm như thế B) ta làm ba bước sau:
nào?
Bước 1: Chia hệ số của đơn thức
-Treo bảng phụ quy tắc, cho A cho hệ số của đơn thức B.
học sinh đọc lại và ghi vào tập Bước 2: Chia lũy thừa của từng
biến trong A cho lũy thừa của
cùng biến đó trong B.
Bước 3: Nhân các kết quả vừa tìm
được với nhau.
Hoạt động 3: Áp dụng (10 phút)
- Yêu cầu HS đọc ?3
-Đọc yêu cầu ?3

-Câu a) Muốn tìm được -Lấy đơn thức bị chia (15x 3y5z)
thương ta làm như thế nào?
chia cho đơn thức chia (5x2y3)
-Thực hiện phép chiahai đơn thức
-Câu b) Muốn tính được giá trước rồi sau đó thay giá trị của x,
trị của biểu thức P theo giá trị y vào và tính P.
của x, y trước tiên ta phải làm
như thế nào?
4. Củng cố: (7 phút)
-Phát biểu quy tắc chia đơn
thức cho đơn thức.
-Làm bài tập 59 trang 26
SGK.
-Treo bảng phụ nội dung
-Vận dụng kiến thức nào trong
bài học để giải bài tập này?
-Gọi ba học sinh thực hiện

4
3

3
2
b) 12 x y : 9 x = xy

Nhận xét: Đơn thức A chia
hết cho đơn thức B khi mỗi
biến của B đều là biến của
A với số mũ không lớn hơn
số mũ của nó trong A.

Quy tắc:
(SGK trang 27)

2/ Áp dụng.
?3a) 15x3y5z : 5x2y3
= 3 xy2z.
b) 12x4y2 : (- 9xy2)
=

12 3 −4 3
x =
x
−9
3

Với x = -3 ; y = 1,005, ta
có:

−4
−4
(−3)3 = .(−27) = 36
3
3

-Đọc yêu cầu bài toán
Bài tập 59 trang 26 SGK.
-Vận dụng quy tắc chia đơn thức a) 53 : (-5)2 = 53 : 52 = 5
5
4
2

cho đơn thức để thực hiện lời
9
3 3 3
b)  ÷ :  ÷ =  ÷ =
giải.
 4   4   4  16
-Thực hiện
3
27
3 3
3  −3
c) ( − 12 ) :8 = ( − 12:8) =  ÷ = −
 2

5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
-Quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. Vận dụng vào giải các bài tập 60, 61, 62 trang
27 SGK.
-Xem trước bài 11: “Chia đa thức cho đơn thức” (đọc kĩ cách phân tích các ví dụ và
quy tắc trong bài học).
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
TIẾT 16

Ngày dạy: …../…../2013
§11. CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC.

8



Bài soạn Đại số

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

I . MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh nắm vững khi nào đa thức chia hết cho đơn thức, qui tắc chia đa
thức cho đơn thức.
Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng được phép chia đa thức cho đơn thức để giải toán; . . .
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Thước thẳng, phấn màu.
- HS:Máy tính bỏ túi, ôn tập quy tắc chia đơn thức cho đơn thức; . . .
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
HS1: Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.
Áp dụng: Tính: a) 25 : 23
b) 3x5y2 : 2x4y
HS2: Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.
Áp dụng: Tính: a) 65 : (-3)5
b) 4x5y3z2 : (-2x2y2z2)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
GHI BẢNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động 1: Tìm hiểu quy tắc thực hiện. (16 phút)
-Hãy phát biểu quy tắc chia đơn thức -Muốn chia đơn thức A cho 1/ Quy tắc.
cho đơn thức.

đơn thức B (trường hợp A
chia hết cho B) ta làm như
sau:
-Chia hệ số của đơn thức A
-Chốt lại các bước thực hiện của quy cho hệ số của đơn thức B.
tắc lần nữa.
-Chia lũy thừa của từng
biến trong A cho lũy thừa
của cùng biến đó trong B.
-Nhân các kết quả vừa tìm
được với nhau.
- Yêu cầu HS đọc ?1
-Đọc yêu cầu ?1
?1
-Hãy viết một đa thức có các hạng tử -Chẳng hạn:
15x2y5+12x3y2–10xy3):3xy2
đều chia hết cho 3xy2
15x2y5 + 12x3y2 – 10xy3
=(15x2y5:3xy2)+(12x3y2:3x
2 5
2 5
3 2
-Chia các hạng tử của đa thức 15x y (15x y +12x y –
y2) +(–10xy3:3xy2)
10
+ 12x3y2 – 10xy3 cho 3xy2
10xy3):3xy2
= 5 xy 3 + 4 x 2 − y
2 5
2

3 2
-Cộng các kết quả vừa tìm được với =(15x y :3xy )+(12x y :3x
3
nhau
y2) +(–10xy3:3xy2)
10
Quy tắc:
= 5 xy 3 + 4 x 2 − y
Muốn chia đa thức A cho
3
-Qua bài toán này, để chia một đa -Nêu quy tắc rút ra từ bài đơn thức B (trường hợp cá
thức cho một đơn thức ta làm như toán
hạng tử của đa thức A đều
thế nào?
-Đọc lại và ghi vào tập
chia hết cho đơn thức B),
-Treo bảng phụ nội dung quy tắc
ta chia mỗi hạng tử của A
cho B rồi cộng các kết quả
với nhau.
Ví dụ: (SGK)
- Yêu cầu HS đọc ví dụ
Đọc yêu cầu ví dụ
Giải

( 30 x y

4 3

-Hãy nêu cách thực hiện


-Lấy từng hạng tử của A

− 25 x 2 y 3 − 3 x 4 y 4 ) : 5 x 2 y 3


Bài soạn Đại số

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

-Gọi học sinh thực hiện trên bảng
-Chú ý: Trong thực hành ta có thể
tính nhẩm và bỏ bớt một số phép tính
trung gian.

chia cho B rồi cộng các kết = (30 x 4 y 3 : 5 x 2 y 3 ) + (− 25 x 2 y 3 : 5x 2 y 3 ) +
quả với nhau
+ (− 3 x 4 y 4 : 5 x 2 y 3 )
-Thực hiện
3
= 6 x 2 − 5 − x2 y
-Lắng nghe
5

Hoạt động 2: Áp dụng. (8 phút)
- Yêu cầu HS đọc ?2
-Đọc yêu cầu ?2
-Hãy cho biết bạn Hoa giải đúng hay -Quan sát bài giải của bạn
không?
Hoa trên bảng phụ và trả

lời là bạn Hoa giải đúng.
-Để làm tính chia
-Để làm tính chia
4
2 2
2
2
( 20 x y − 25 x y − 3x y ) : 5x y ta dựa ( 20 x 4 y − 25 x 2 y 2 − 3x 2 y ) : 5x 2 y
vào quy tắc nào?
ta dựa vào quy tắc chia đa
thức cho đơn thức.
4. Củng cố: (10 phút)
Phát biểu quy tắc chia đa thức cho -HS đọc lại quy tắc.
đơn thức.
-Làm bài tập 63 trang 28 SGK
+Treo bảng phụ ghi BT 63.
-HS trả lời.
-Làm bài tập 64 trang 28 SGK.
-Đọc yêu cầu
-Treo bảng phụ nội dung
-Để làm tính chia ta dựa
-Để làm tính chia ta dựa vào quy tắc vào quy tắc chia đa thức
nào?
cho đơn thức.
-Gọi ba học sinh thực hiện trên bảng
-Gọi học sinh khác nhận xét
-Sửa hoàn chỉnh lời giải

-Thực hiện
-Thực hiện

-Ghi bài vào tập

2/ Áp dụng.
?2
a) Bạn Hoa giải đúng.
b)

( 20 x

4

y − 25 x 2 y 2 − 3 x 2 y ) : 5 x 2 y

= 4 x2 − 5 y −

3
5

Bài tập 64 trang 28 SGK.
a ) ( −2 x 5 + 3 x 2 − 4 x 3 ) : 2 x 2
= − x3 +

3
− 2x
2

 1 
b) ( x 3 − 2 x 2 y + 3xy 2 ) :  − x ÷
 2 
= −2 x 2 + 4 xy − 6 y 2

c) ( 3 x 2 y 2 + 6 x 2 y 3 − 12 xy ) : 3 xy
= xy + 2 xy 2 − 4

5. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)
-Quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
-Vận dụng giải bài tập 63, 65, 66 trang 29 SGK.
-Ôn tập kiến thức về đa thức một biến (lớp 7)
-Xem trước nội dung bài 12: “Chia đa thức một biến đã sắp xếp” (đọc kĩ các ví dụ
trong bài học).
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
TUẦN 9
TIẾT 17

Ngày dạy: …../…../2013
§12. CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP.

I . MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là phép chia hết, phép chia có dư.


Bài soạn Đại số

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

Kĩ năng: Có kĩ năng chia đa thức một biến đã sắp xếp; . . .
II. CHUẨN BỊ:

- GV: Thước thẳng, phấn màu; . . .
- HS: Máy tính bỏ túi; ôn tập kiến thức về đa thức một biến (lớp 7), quy tắc chia đa
thức cho đơn thức . . .
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
HS1: Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
2
3
2
2
Áp dụng: Tính ( 15 xy + 17 xy − 18 y ) : 6 y
HS2: Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức.



1
2




3 4
4 3
2 2
Áp dụng: Tính  6 x y − 5 x y + x y − 3xy ÷: 3xy

3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN


HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
Hoạt động 1: Phép chia hết. (13 phút)

- Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK
Để chia đa thức 2x4 - 13x3 + 15x2 -Đọc yêu cầu bài toán
+ 11x - 3 cho đa thức x2-4x-3
Ta đặt phép chia (giống như
phép chia hai số đã học ở lớp 5)

GHI BẢNG
1/ Phép chia hết.
Ví dụ: Chia đa thức 2x4 13x3 + 15x2 + 11x - 3 cho
đa thức x2 - 4x - 3
Giải

2x4-13x3+15x2+11x-3 x2-4x-3
-Ta chia hạng tử bậc cao nhất của
đa thức bị chia cho hạng tử bậc
cao nhất của đa thức chia?
2x4 : x2=?
-Nhân 2x2 với đa thức chia.
-Tiếp tục lấy đa thức bị chia trừ
đi tích vừa tìm được
- Yêu cầu HS đọc ? .
-Bài toán yêu cầu gì?

2x4 : x2


(2x4-13x3+15x2+11x-3):
(x2-4x-3)
=2x2 – 5x + 1

2x4 : x2=2x2
2x2(x2-4x-3)=2x4-8x3-6x2
-Thực hiện

?.
-Đọc yêu cầu ? .
(x2-4x-3)(2x2-5x+1)
-Kiểm tra lại tích
=2x4-5x3+x2-8x3+20x2-4x(x2-4x-3)(2x2-5x+1)
6x2+15x-3
-Muốn nhân một đa thức với một -Phát biểu quy tắc nhân một đa =2x4-13x3+15x2+11x-3
đa thức ta làm như thế nào?
thức với một đa thức (lớp 7)
-Hãy hoàn thành lời giải bằng -Thực hiện
hoạt động nhóm
-Nếu thực hiện phép chia mà
-Nếu thực hiện phép chia mà thương tìm được khác 0 thì ta
thương tìm được khác 0 thì ta gọi gọi phép chia đó là phép chia có
phép chia đó là phép chia gì?

Hoạt động 2: Phép chia có dư. (11 phút)
2/ Phép chia có dư.
-Số dư bao giờ cũng lớn hơn hay -Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số Ví dụ:
nhỏ hơn số chia?
chia
5x3 - 3x2 +7 x2 + 1

-Tương tự bậc của đa thức dư -Bậc của đa thức dư nhỏ hơn 5x3 +
5x
5x -3
2
như thế nào với bậc của đa thức bậc của đa thức chia
-3x -5x + 7


Bài soạn Đại số

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

chia?
- Yêu cầu HS đọc ví dụ và cho
học sinh suy nghĩ giải
-Chia (5x3 - 3x2 +7) cho (x2 + 1)
7 chia 2 dư bao nhiêu và viết thế 7 chia 2 dư 1, nên 7=2.3+1
nào?
-Tương tự như trên, ta có:
(5x3 - 3x2 +7) =
3
2
(5x - 3x +7) = ? + ?
= (x2 + 1)(5x-3)+(-5x+10)
-Nêu chú ý SGK và phân tích -Lắng nghe
cho học sinh nắm.
-Treo bảng phụ nội dung
-Đọc lại và ghi vào tập

-Chốt lại lần nữa nội dung chú ý.

4. Củng cố: (10 phút)
-Để thực hiện phép chia đa thức
một biến ta làm như thế nào?
-Trong khi thực hiện phép trừ thì
ta cần phải đổi dấu đa thức trừ.
-Làm bài tập 67 trang 31 SGK.
-Đọc yêu cầu đề bài
-Treo bảng phụ nội dung
-Ta sắp xếp lại lũy thừa của biến
3
2
theo thứ tự giảm dần, rồi thực
a) ( x − 7 x + 3 − x ) : ( x − 3)
hiện phép chia theo quy tắc.
-Thực hiện tương tự câu a)
b) ( 2 x − 3 x − 3 x − 2 + 6 x ) : ( x − 2 )
4

3

2

2

-3x2

-3
-5x + 10

Phép chia trong trường

hợp này gọi là phép chia
có dư
(5x3 - 3x2 +7) =
=(x2 + 1)(5x-3)+(-5x+10)
Chú ý:
Người ta chứng minh được
rằng đối với hai đa thức
tùy ý A và B của cùng một
biến (B ≠ 0), tồn tại duy
nhất một cặp đa thức Q và
R sao cho A=B.Q + R,
trong đó R bằng 0 hoặc
bậc của R nhỏ hơn bậc của
B (R được gọi là dư trong
phép chia A cho B).
Khi R = 0 phép chia A cho
B là phép chia hết.

Bài tập 67 trang 31 SGK.
a ) ( x 3 − 7 x + 3 − x 2 ) : ( x − 3)
= x2 + 2x −1
b) ( 2 x 4 − 3x 3 −3x 2 − 2 + 6 x ) :

: ( x2 −2)

= 2 x 2 − 3 x +1

5. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)
-Xem các bài tập đã giải (nội dung, phương pháp)
-Vận dụng giải tiếp bài tập 68, 70, 71, 72, 73a,b trang 31, 32 SGK.

-Tiết sau luyện tập. (mang theo máy tính bỏ túi).
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Ngày dạy: …../…../2013
TIẾT 18
LUYỆN TẬP.
I . MỤC TIÊU:
Kiến thức: Rèn luyện cho học sinh khả năng chia đa thức cho đơn thức, chia hai đa
thức đã sắp xếp.
Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng được hằng đẳng thức để thực hiện hiện phép chia đa
thức và tư duy vận dụng kiến thức chia đa thức để giải toán; . . .
II. CHUẨN BỊ:


Bài soạn Đại số

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

- GV: thước thẳng, phấn màu; . . .
- HS: Quy tắc chia đa thức cho đơn thức, chia hai đa thức đã sắp xếp; máy tính bỏ túi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra bài tập về nhà và chữa bài 68)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
GHI BẢNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH

Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà (8 phút)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Đọc yêu cầu đề bài toán.
Bài tập 70 trang 32 SGK.
-Yêu cầu hs ghi lại BT giải ở -HS ghi lại bài tập giải ở
nhà.
nhà.
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét. -HS nhận xét.
GV chốt lại và cho điểm.
Hoạt động 2: Bài tập 70 trang 32 SGK. (7 phút)
- Yêu cầu HS đọc đề bài
-Đọc yêu cầu đề bài toán.
Bài tập 70 trang 32 SGK.
-Muốn chia một đa thức cho một -Muốn chia đa thức A cho
đơn thức ta làm như thế nào?
đơn thức B (trường hợp cá a ) 25 x 5 − 5 x 4 + 10 x 2 : 5 x 2
hạng tử của đa thức A đều
chia hết cho đơn thức B), ta = 5 x 3 − x 2 + 2
chia mỗi hạng tử của A cho
B rồi cộng các kết quả với
m
n
x :x =?
nhau.
b) ( 15 x 3 y 2 − 6 x 2 y − 3 x 2 y 2 ) : 6 x 2 y
m
n
m-n
x :x =x
5

1
-Cho hai học sinh thực hiện trên -Thực hiện.
= xy − y − 1
2
2
bảng.
Hoạt động 3: Bài tập 72 trang 32 SGK. (12 phút)
- Yêu cầu HS đọc đề bài
-Đọc yêu cầu đề bài toán.
Bài tập 72 trang 32 SGK.
-Đối với bài tập này để thực hiện -Ta cần phải sắp xếp.
chia dễ dàng thì ta cần làm gì?
2x4+x3-3x2+5x-2 x2-x+1
-Để tìm được hạng tử thứ nhất 2x4 : x2
2x4-2x3+2x2
của thương ta lấy hạng tử nào
3x3-5x2+5x-2 2x2+3x-2
chia cho hạng tử nào?
3x3-3x2+3x
2x4 : x2 =?
2x4 : x2 = 2x2
-2x2+2x-2
-Tiếp theo ta làm gì?
-Lấy đa thức bị chia trừ đi
-2x2+2x-2
2 2
tích 2x (x – x + 1)
0
-Bước tiếp theo ta làm như thế -Lấy dư thứ nhất chia cho đa
nào?

thức chia.
Vậy :
-Gọi học sinh thực hiện
-Thực hiện
(2x4+x3-3x2+5x-2) :( x2-x+1)=
-Nhận xét, sửa sai.
-Lắng nghe, ghi bài
= 2x2+3x-2
Hoạt động 4: Bài tập 73a,b trang 32 SGK. (10 phút)
- Yêu cầu HS đọc đề bài
-Đọc yêu cầu đề bài toán.
Bài tập 73a,b trang 32 SGK.
-Đề bài yêu cầu gì?
-Tính nhanh
-Đối với dạng bài toán này ta áp
a) (4x2 – 9y2 ) : (2x – 3y)
dụng các phương pháp phân tích
=(2x + 3y) (2x - 3y) : (2x –
đa thức thành nhân tử
3y) =2x + 3y
-Có mấy phương pháp phân tích -Có ba phương pháp phân
đa thức thành nhân tử? Đó là các tích đa thức thành nhân tử:
phương pháp nào?
đặt nhân tử chung, dùng

(

)



Bài soạn Đại số
-Câu a) ta áp dụng hằng đẳng
thức hiệu hai bình phương để
phân tích
A2 – B2 =?
Câu b) ta áp dụng hằng đẳng
thức hiệu hai lập phương để phân
tích
A3 – B3 =?
-Gọi hai học sinh thực hiện trên
bảng

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài
hằng đẳng thức, nhóm hạng
tử.
2

b) (27x3 – 1) : (3x – 1)
=(3x – 1)(9x2 + 3x + 1) :(3x1) =9x2 + 3x + 1

2

A – B =(A+B)(A-B)
A3–B3 =(A-B)(A2+2AB+B2)
-Thực hiện

4. Củng cố: (2 phút)
Khi thực hiện chia đa thức cho đơn thức, đa thức cho đa thức thì ta cần phải cẩn thận
về dấu của các hạng tử
5. Hướng dẫn học ở nhà: (5 phút)

-Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp)
-Ôn tập quy tắc nhân (chia) đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức
-Ôn tập bảy hằng đẳng thức đáng nhớ
-Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
-Trả lời trước câu hỏi ôn tập chương (câu 1, 2)
-Làm bài tập 71, 74/32; 75, 76, 77, 78 trang 33 SGK.
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

TUẦN 10
TIẾT 19

Ngày dạy: …../…../2013

ÔN TẬP CHƯƠNG I.
I . MỤC TIÊU:
Kiến thức: Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương I: Các quy tắc: nhân đơn thức
với đa thức, nhân đa thức với đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân
tích đa thức thành nhân tử, . . . .
Kĩ năng: Có kĩ năng nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức; . . .
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Thước thẳng.


Bài soạn Đại số

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài


- HS: Máy tính bỏ túi, ôn tập các quy tắc câu 1 và 2, các phương pháp phân tích đa
thức thành nhân tử; . . .
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
Tính nhanh:
HS1: (8x3 + 1) : (4x2 – 2x + 1)
HS2: (x2 – 3x + xy – 3y) : (x + y)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết câu 1, 2. (10 phút)
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi.
-Đọc lại câu hỏi .
-Phát biểu quy tắc nhân đơn thức -Muốn nhân một đơn thức với
với đa thức.
một đa thức, ta nhân đơn thức
với từng hạng tử của đa thức
rồi cộng các tích với nhau.
-Phát biểu quy tắc nhân đa thức -Muốn nhân một đa thức với
với đa thức.
một đa thức, ta nhân mỗi hạng
tử của đa thức này với từng
hạng tử của đa thức kia rồi cộng
các tích với nhau.
-Viết bảy hằng đẳng thức đáng -Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
nhớ.
( A + B ) = A2 + 2 AB + B 2


GHI BẢNG

( A − B ) = A2 − 2 AB + B 2
A2 − B 2 = ( A + B ) ( A − B )
3
( A + B ) = A3 + 3 A2 B + 3 AB 2 + B 3
3
( A − B ) = A3 − 3 A2 B + 3 AB 2 − B3
A3 + B 3 = ( A + B ) ( A2 − AB + B 2 )
A3 − B 3 = ( A − B ) ( A2 + AB + B 2 )
Hoạt động 2: Luyện tập tại lớp. (20 phút)
-Làm bài tập 75 trang 33 SGK.
-Đọc yêu cầu bài toán
Bài tập 75 trang 33 SGK.
- Yêu cầu HS đọc đề bài
-Áp dụng quy tắc nhân đơn thức a ) 5 x 2 ( 3 x 2 − 7 x + 2 )
-Ta vận dụng kiến thức nào để với đa thức.
= 15 x 4 − 35 x 3 + 10 x 2
thực hiện?
xm . xn =xm+n
2
xm . xn = ?
b) xy. ( 2 x 2 y − 3 xy + y 2 )
3
-Tích của hai hạng tử cùng dấu -Tích của hai hạng tử cùng dấu
4
2
thì kết quả dấu gì?
thì kết quả dấu “ + ”

= x 3 y 2 − 2 x 2 y 2 + xy 3
3
3
-Tích của hai hạng tử khác dấu -Tích của hai hạng tử khác dấu
Bài tập 76 trang 33 SGK.
thì kết quả dấu gì?
thì kết quả dấu “ - “
-Hãy hoàn chỉnh lời giải
-Tực hiện
a ) ( 2 x 2 − 3 x ) ( 5 x 2 − 2 x + 1)
-Làm bài tập 76 trang 33 SGK.
-Đọc yêu cầu bài toán
4
3
2
-Treo bảng phụ nội dung.
-Áp dụng quy tắc nhân đơn thức = 10 x − 4 x + 2 x −
−15 x3 + 6 x 2 − 3 x
-Ta vận dụng kiến thức nào để với đa thức.
thực hiện?
-Tích của hai đa thức là một đa = 10 x 4 − 19 x3 + 8 x 2 − 3x


Bài soạn Đại số

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

-Tích của hai đa thức là mấy đa
thức?
-Nếu đa thức vừa tìm được có

các số hạng đồng dạng thì ta phải
làm sao?
-Để cộng (trừ) hai số hạng đồng
dạng ta làm thế nào?
-Hãy giải hoàn chỉnh bài toán.

thức.
-Nếu đa thức vừa tìm được có
các số hạng đồng dạng thì ta
phải thu gọn các số hạng đồng
dạng.
-Để cộng (trừ) hai số hạng đồng
dạng ta giữ nguyên phần biến
và cộng (trừ) hai hệ số
-Thực hiện

b) ( x − 2 y ) ( 3xy + 5 y 2 + x )
= 3 x 2 y + 5 xy 2 + x 2 −
−6 xy 2 − 10 y 3 − 2 xy
= 3 x 2 y − xy 2 + x 2 −
−10 y 3 − 2 xy

Bài tập 77 trang 33 SGK.
a ) M = x 2 + 4 y 2 − 4 xy

2
-Đọc yêu cầu bài toán
= ( x − 2y)
-Tính nhanh các giá trị của biểu Với x = 18 và y = 4, ta có:
thức.

M = (18 – 2.4)2 = 102 =
-Biến đổi các biểu thức về dạng 100
tích của những đa thức.
b) N = 8 x 3 − 12 x 2 y + 6 xy 2 − y 3
-Có ba phương pháp phân tích
3
đa thức thành nhân tử: đặt nhân = ( 2 x − y )
tử chung, dùng hằng đẳng thức, Với x = 6 và y = -8, ta có:
-Câu a) vận dụng phương pháp nhóm hạng tử.
N = [2.6 – (-8)]3 = 203 =
nào?
-Vận dụng hằng đẳng thức bình =8000
-Câu b) vận dụng phương pháp phương của một hiệu
nào?
-Vận dụng hằng đẳng thức lập
-Hãy hoạt động nhóm để giải bài phương của một hiệu
toán.
-Hoạt động nhóm.
4. Củng cố: (5 phút)
-Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
-Viết bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)
-Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp)
-Ôn tập kiến thức chia đa thức cho đa thức, . . .
-Trả lời trước câu hỏi ôn tập chương (câu 3, 4, 5)
-Giải các bài tập 78, 79, 80, 81 trang 33 SGK.
-Tiết sau ôn tập chương I (tt).
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

-Làm bài tập 77 trang 33 SGK.
- Yêu cầu HS đọc đề bài
-Đề bài yêu cầu gì?
-Để tính nhanh theo yêu cầu bài
toán, trước tiên ta phải làm gì?
-Hãy nhắc lại các phương pháp
phân tích đa thức thành nhân tử?

TIẾT 20

Ngày dạy: …../…../2013
ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt).

I . MỤC TIÊU:
Kiến thức: Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương I: Các quy tắc: chia đơn thức
cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức, . . . .
Kĩ năng: Có kĩ năng chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, chia đa
thức cho đa thức; . . .
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Thước thẳng.


Bài soạn Đại số

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

- HS: Máy tính bỏ túi, ôn tập các quy tắc: chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức
cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức; . . .

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Rút gọn các biểu thức sau:
HS1: ( x + 2 ) ( x − 2 ) − ( x − 3) ( x + 1)
HS2: ( 2 x + 1) + ( 3 x − 1) + 2 ( 2 x + 1) ( 3x − 1)
3. Bài mới:
2

2

HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
GHI BẢNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết câu 3, 4, 5. (7 phút)
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi.
-Đọc lại câu hỏi.
-Khi nào thì đơn thức A chia hết -Đơn thức A chia hết cho đơn
cho đơn thức B?
thức B khi mỗi biến của B đều
là biến của A với số mũ không
lớn hơn số mũ của nó trong A.
-Khi nào thì đa thức A chia hết -Đa thức A chia hết cho đơn
cho đơn thức B?
thức B khi mỗi hạng tử của A
đều chia hết cho B.
-Khi nào thì đa thức A chia hết -Đa thức A chia hết cho đa
cho đa thức B?

thức B nếu tìm được một đa
thức Q sao cho A = B.Q
Hoạt động 2: Luyện tập tại lớp. (23 phút)
-Làm bài tập 79a,b trang 33 -Đọc yêu cầu bài toán
Bài tập 79a,b trang 33
SGK.
-Phân tích đa thức thành nhân SGK.
2
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
tử.
a) x 4 − 4 + ( x − 2 )
-Đề bài yêu cầu ta làm gì?
-Có ba phương pháp phân tích
2
-Hãy nêu các phương pháp phân đa thức thành nhân tử: đặt ( x + 2 ) ( x − 2 ) + ( x − 2 )
tích đa thức thành nhân tử?
nhân tử chung, dùng hằng = ( x − 2 ) ( x + 2 + x − 2 )
đẳng thức, nhóm hạng tử.
= 2x ( x − 2)
-Câu a) áp dụng phương pháp -Nhóm hạng tử, dùng hằng
3
2
2
nào để thực hiện?
đẳng thức và đặt nhân tử b) x − 2 x + x − xy
-Câu b) áp dụng phương pháp chung
= x ( x2 − 2x + 1 − y2 )
nào để thực hiện?
-Đặt nhân tử chung, nhóm
2

2
hạng tử và dùng hằng đẳng = x ( x − 2 x + 1) − y 
2
thức.
= x ( x − 1) − y 2 


-Gọi hai học sinh thực hiện
-Thực hiện trên bảng
-Làm bài tập 80a trang 33 SGK.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Với dạng toán này trươc khi
thực hiện phép chia ta cần làm
gì?
-Để tìm hạng tử thứ nhất của
thương ta làm như thế nào?

= x ( x −1 + y ) ( x −1− y )

-Đọc yêu cầu bài toán
-Sắp xếp các hạng tử theo thứ
tự giảm dần của số mũ của
biến
-Lấy hạng tử có bậc cao nhất
của đa thức bị chia chia cho
hạng tử có bậc cao nhất của đa

Bài tập 80a trang 33 SGK.
6x3-7x2-x+2
6x3+3x2

-10x2-x+2
-10x2-5x
4x+2
4x+2

2x + 1
3x2-5x+2


Bài soạn Đại số
-Tiếp theo ta làm như thế nào?
-Cho học sinh giải trên bảng
-Sửa hoàn chỉnh lời giải
-Làm bài tập 81b trang 33 SGK.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Nếu A.B = 0 thì A như thế nào
với 0? ; B như thế nào với 0?
-Vậy đối với bài tập này ta phải
phân tích vế trái về dạng tích
A.B=0 rồi tìm x
-Dùng phương pháp nào để phân
tích vế trái thành nhân tử chung?
-Nhân tử chung là gì?
-Hãy hoạt động nhóm để giải bài
toán

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài
thức chia.
0
-Lấy thương nhân với đa thức

chia để tìm đa thức trừ.
Vậy (6x3-7x2-x+2):( 2x + 1)
-Thực hiện
= 3x2-5x+2
-Ghi bài và tập
Bài tập 81b trang 33 SGK.
2
-Đọc yêu cầu bài toán
( x + 2) − ( x − 2) ( x + 2) = 0
-Nếu A.B = 0 thì hoặc A=0
( x + 2) ( x + 2 − x + 2) = 0
hoặc B=0
-Dùng phương pháp đặt nhân 4 ( x + 2 ) = 0
tử chung.
x + 2 = 0 ⇒ x = −2
Vậy x = −2
-Nhân tử chung là x + 2

-Hoạt động nhóm

4. Củng cố: (4 phút)
-Đối với dạng bài tập chia hai đa thức đã sắp xếp thì ta phải cẩn thận khi thực hiện
phép trừ.
-Đối với dạng bài tập phân tích đa thức thành nhân tử thì cần xác định đúng phương
pháp để phân tích
5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (3 phút)
-Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp)
-Ôn tập các kiến thức đã ôn ở hai tiết ôn tập chương. (lí thuyết)
-Xem lại các dạng bài tập phân tích đa thức thành nhân tử; nhân (chia) đa thức cho đa
thức; tìm x bằng cách phân tích dưới dạng A.B=0 ; chia đa thức một biến; . . .

-Tiết sau kiểm tra chương I.
RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................



×