Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giáo án đại số 8 TUẦN 26 đến TUẦN 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.58 KB, 21 trang )

Bài soạn Đại số 8
TUẦN 26
TIẾT 53

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

Ngày dạy:

LUYỆN TẬP (Tiếp theo)
I . MỤC TIÊU:
-Kiến thức: HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình , vận
dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp .
-Kĩ năng: kỹ năng vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất không quá phức tạp
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Giải bài tập 40 trang 31 SGK.
3. Bài mới: (33’)
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
GHI BẢNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Bài 45 :
Bài 45 trang 31 :
Khuyến khích HS giải các cách HS thảo luận nhóm để phân Gọi số thảm len theo hợp
khác nhau.
tích bài toán rồi làm việc cá đồng là x , x > 0


cách 1:
nhân
Theo hợp đồng số thảm len là
x , số ngày làm là 20 , năng
số
số
năng
x
thảm ngày suất
suất
. Đã thực hiện ố
len
làm
20
theo x
20
thảm len là x + 24 , số ngày
x + 24
hợp
làm là 18 năng suất
đồng
18
đã
18
Ta có phương trình :
x + 24 120
x
thực
=
.

hiện
18
100 20
⇔ 25( x + 24 ) = 9,3x
⇔ 25x + 600 = 27x
cách 2:
⇔ 2x
số
mỗi số
= 600
⇔x
ngày ngày thảm
= 300
làm làm len
Vậy số thảm len dệt theo hợp
làm
đồng là 300 tấn
được
theo 20
x
hợp
đồng
đã
18
thực
hiện
Bài 46 trang 31 , 32

Bài 46 trang 31 , 32
HS thảo luận nhóm để phân Gọi quãng đường AB là x , x

tích bài toán rồi làm việc cá > 48 km
nhân
Thời gian dự định đi quãng
đường AB bằng tổng thời
gian đi trên 2 đoạn AC và CB


Bài soạn Đại số 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài
cộng thêm

1
( 10 phút ) nên
6

ta có phương trình :

x
x − 48
1
=
+1
48
54
6
⇔ 9x = 8( x – 48 ) + 432 +72
⇔ x = 120

4. Củng cố: (5 phút)

Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình và môt số vấn đề cần lưu ý.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)
-Xem và làm lại các BT đã giải
-Soạn các câu hỏi ôn tập chương III và làm các BT ôn tập chương.
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

TIẾT 54

Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG III.


Bài soạn Đại số 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Tái hiện lại các kiến thức đã học
-Kĩ năng: Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải phương trình một ẩn (phương trình
đưa được về phương trình bậc nhất.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương III, máy tính bỏ túi.
III. TIỂN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
GHI BẢNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (15 phút)
Treo bảng phụ và yêu cầu HS hoàn Cá nhân đứng tại chỗ 1. Khi nào thì giá trị của biến là
thành các phát biểu theo yêu cầu câu trả lời.
nghiệm của một phương trình.
hỏi SGK.
-Khi giá trị của biến thỏa mãn
hai vế của phương trình (hay
nghiệm đúng) ta nói giá trị đó là
một nghiệm của phương trình.
2. Các dạng phương trình và cách
giải:
-Phương trình bậc nhất một ẩn
có dạng: ax+b = 0 (a<>0)
*Cách giải :
Có nghiệm duy nhất :x = -

b
a

-Phương trình tích có dạng :
A(x) .B(x) = 0
*Cách giải :
A(x) .B(x) = 0
⇔ A(x) = 0 hoặc B(x) =0
- Phương trình chứa ẩn ở mẫu :

*Cách giải:
Bước1 : Tìm điều kiện xác định
của phương trình .
Bước 2 : Quy đồng mẫu hai vế
của phương tình .
Bước 3 : Giải phương trình vừa
nhận được .
Bước 4 : Kết luận nghiệm (là
các giá trị của ẩn thoả mãn ĐKXĐ
của phương trình .
(ĐKXĐ của phương trình là
điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu
trong phương trình đều khác 0) .
3. Các bước giải các BT bằng
cách lập PT:


Bài soạn Đại số 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

Bước1 : Lập phương trình :
- Chọn ẩn số và đặt điều kiện
thích hợp cho ẩn số .
- Biểu diễn các đại lượng chưa
biết theo ẩn và các đại lượng đã
biết .
- Lập phương trình biểu thị mối
quan hệ giữa các đại lượng .
Bước2 : Giải phương trình .

Bước 3 : Trả lời (kiểm tra xem
các nghiệm của phương trình,
nghiệm nào thoả mãn điều kiện
của ẩn , nghiệm nào không , rồi
kết luận )
Hoạt động 2: Dạng 1: Kiểm tra một số có phái là nghiệm của phương trình hay không?
(5 phút)
Treo bảng phụ bài tập 1
2 Hs lêm bảng trình Bài 1:
Bài 1: Trong các giá trị x = 1, x = 2 bày bài giải. – nhận *Với x = 1.
giá trị nào là nghiệm của phương xét.
Vế trái: 5.1 + 7 = 5 + 7 = 12
trình sau:
Vế phải:15 . 1 – 3 = 15 – 3 = 12
5x + 7 = 15 x – 3
Vậy x = 1 là nghiệm của phương
Gọi ý hướng dẩn HS giải.
trình 5x + 7 = 15 x – 3
*Với x = 2.
Vế trái: 5 . 2 + 7 = 10 + 7 = 17
Vế phải:15 . 2 – 3 = 30 – 3 = 27
Vì 17 ≠ 27, nên x = 2 không là
nghiệm của phương trình 5x + 7 =
15 x – 3
Hoạt động 3: Dạng 2: Giải phương trình dạng phương trình đưa được về phương trình bậc
nhất một ẩn. (17 phút)
Treo bảng phụ bài toán và gọi học 3 HS lên bảng giải – Bài 2:
a) 5x + 35 = 0 
sinh làm trên bảng.
nhận xét.

Bài 2: Giải các phương trình sau:
⇔ 5x = −35
a) 5x + 35 = 0
−35
⇔x=
= −7
b) 7x – 5 = 13 – 5x
5
c) 4 ( x + 3) – 7x + 17 = 8 ( 5x − 1) + 166
Vậy S = −7
Gợi ý hướng dẫn cách giải.
b) 7x – 5 = 13 – 5x
⇔ 7x + 5x = 13 + 5
⇔ 12x = 18
18 3
⇔x=
=
12 2
3
Vậy S =  
2
c)4 ( x + 3) – 7x + 17 = 8 ( 5x − 1) + 166
⇔ 4x +12 – 7x + 17 = 40x − 8 + 166


Bài soạn Đại số 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

⇔ 4x – 7x − 40x = −8 + 166 − 12 − 17

⇔ −43x = 129
129
⇔x=
= −3
−43
Treo bảng phụ bài toán và gọi học 2HS lên bảng , lớp
Vậy: S = { −3}

sinh làm trên bảng.
Bài 3: Giải các phương trình sau:
2x −1
= x −1
3
x +1 2x +1
=
b) x −
3
5

a)

cùng theo dõi và nhận
Bài 3: Giải các phương trình sau:
xét.
2x −1
= x −1
3
2 x − 1 3 ( x − 1)

=

3
3
⇔ 2 x − 1 = 3 ( x − 1)
a)

⇔ 2 x − 1 = 3x − 3
⇔ 2 x − 3x = −3 + 1
⇔ − x = −2
⇔x=2
Vậy: S = { 2}
x +1 2x +1
=
3
5
15 x − 5 ( x + 1) 3 ( 2 x + 1)

=
15
15
⇔ 15 x − 5 ( x + 1) = 3 ( 2 x + 1)

b) x −

⇔ 15 x − 5 x − 5 = 6 x + 3
⇔ 15 x − 5 x − 6 x = 3 + 5
⇔ 4x = 8
8
⇔ x= =2
4
Vậy: S = { 2}


4. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
-Xem và làm lại các BT đã giải
-Làm tiếp các BT ôn tập chương.
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

TUẦN 27
TIẾT 55

Ngày dạy:


Bài soạn Đại số 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

ÔN TẬP CHƯƠNG III (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Tái hiện lại các kiến thức đã học
-Kĩ năng: Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải phương trình một ẩn (dạng phương
trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu), giải bài toán bằng cách lập phương trình.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương III, máy tính bỏ túi.
III. TIỂN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: không

3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG
CỦA
GHI BẢNG
HỌC SINH
Hoạt động 1: Dạng 3: Phương trình tích. (13 phút)
Bài 4: Giải phương trình:
Hs thảo luận Bài 4: Giải phương trình:
a ) ( x − 1) ( 3x + 1) = 0
nhóm nhỏ và a) ( x − 1) ( 3 x + 1) = 0
b) ( x + 3) ( x − 5 ) + ( x + 3 ) ( 3x − 4 ) = 0 trình bày bài ⇔ ( x − 1) = 0 hoặc ( 3x + 1) = 0
giải – nhận xét.
Treo bảng phụ bài tập.
1) ( x − 1) = 0 ⇔ x = 1
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN

2) ( 3x + 1) = 0 ⇔ x =

−1
3

 −1
Vậy S = 1; 
 3

b) ( x + 3) ( x − 5 ) + ( x + 3 ) ( 3 x − 4 ) = 0
⇔ ( x + 3) ( x − 5 ) + ( 3 x − 4 )  = 0
⇔ ( x + 3) ( x − 5 + 3 x − 4 ) = 0
⇔ ( x + 3) ( 4 x − 9 ) = 0


⇔ ( x + 3) = 0 hoặc ( 4 x − 9 ) = 0
1) ( x + 3) = 0 ⇔ x = −3
2) ( 4x − 9) = 0 ⇔ x =

Vậy : S= −3;


9
4

9

4

Hoạt động 2: Dạng 4: Phương trình chứa ẩn ở mẫu. (15 phút)
Bài 5: Giải các phương trình Hs thảo luận Bài 5: Giải các phương trình sau:
sau:
nhóm nhỏ và
7x − 3 2
a
)
= (1)
7x − 3 2
trình bày bài
x −1 3
a)
=
giải – nhận xét. ĐKXĐ: x ≠ 0 ; MTC: ( x − 1) 3
x −1 3

5x −1 5x − 7
( 7 x − 3) 3 = 2 ( x − 1)
b)
=
( 1) ⇔
3x − 2 3x − 1
( x − 1) 3 ( x − 1) 3
Treo bảng phụ bài tập.


Bài soạn Đại số 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài
⇒ 21x − 9 = 2 x − 2
⇔ 21x − 2 x = −2 + 9
⇔ 19 x = 7
7
⇔x=
(nhận)
19
7
Vậy : S =  
19 
5x − 1 5x − 7
b)
=
( 2)
3x − 2 3x − 1
2
1

ĐKXĐ: x ≠ ; x ≠
3
3
3
x

2
3
x

1
)(
)
MTC: (

( 5 x − 1) ( 3x − 1) = ( 5 x − 7 ) ( 3x − 2 )
( 3x − 2 ) ( 3x − 1) ( 3x − 1) ( 3x − 2 )
⇒ ( 5 x − 1) ( 3 x − 1) = ( 5 x − 7 ) ( 3 x − 2 )

( 2) ⇔

⇔ 15 x 2 − 5 x − 3 x + 1 = 15 x 2 − 10 x − 21x + 14
⇔ 15 x 2 − 15 x 2 − 8 x + 31x = 14 − 1
⇔ 23 x = 13

13
(nhận)
23
 13 
Vậy: S =  

 23 
Hoạt động 3: Dạng 5: Giải bài toán bằng cách lập phương trình. (15 phút)
Bài 6: Năm nay tuổi Bố gấp 10 -HS kẻ bảng và Bài 6:
lần tuổi Nam. Bố Nam tính phân tích đề bài *Phân tích đề bài:
rằng sau 24 năm nữa tuổi của theo bảng.
bố chỉ còn gấp hai lần tuổi -Tự trình bày
Năm
24 năm
Phương trình
nam. Hỏi năm nay Nam bao bài giải.
nay
sau
nhiêu tuổi.
-Nhận xét.
x (tuổi)
Tuổi
Treo bảng phụ ghi bài tập.
ĐK x>0, x+24
Nam
GV Gọi ý để HS phân tích đề
x∈Z
2(x+24)=10x+24
bài.
Tuổi
10x
10x +24
Bố
⇔x=

*Giải:

Gọi x (tuổi) là tuổi của Nam năm nay. ĐK
x∈N*.
Khi đó tuổi của Bố năm nay là 10x.
24 năm sau tuổi của Nam là x + 24.
Lúc đó tuổi của Bố là 10x + 24.
Theo đề bài ta có phương trình:
2(x + 24) = 10x + 24.
Giải phương trình:


Bài soạn Đại số 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài
2 ( x + 24 ) = 10 x + 24
⇔ 2 x + 48 = 10 x + 24
⇔ 2 x − 10 x = 24 − 48
⇔ −8 x = −24
−24
⇔x=
= 3 (nhận)
−8
Vậy: năm nay Nam 3 tuổi.

4. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
-Xem và làm lại các BT đã giải
-Chuẩn bị kiểm tra 45 phút..
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................


KIỂM TRA CHƯƠNG III
MÔN: ĐẠI SỐ 8

Ngày kiểm tra: 16/ 3 /2013


Bài soạn Đại số 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài
THỜI GIAN: 45 PHÚT
Tiết PPCT: 56

I.MA TRẬN:
Cấp độ
Nhận biết

Thông hiểu

Tên chủ đề
Khái niệm về
phương trình,
phương trình
tương đương.
Số câu: 2
Số điểm 1,0 Tỉ
lệ 10%
Phương trình
bậc nhất một ẩn.


Biết một giác
trị của ẩn là
nghiệm của
phương trình.
1
1,0
10
Nhận biết
được phương
trình bậc nhất
một ẩn.

Số câu:
Số điểm 6,0 Tỉ
lệ 60%
Giải bài toán
bằng cách lập
pương trình bậc
nhất một ẩn.
Số câu: 1
Số điểm 3,0 Tỉ
lệ 30 %
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ:

4
2,0
20


Vận dụng
Cấp độ thấp

Cấp độ cao

1
1,0 điểm = 10 %
Tìm được
nghiệm của
phương trình
bậc nhất một
ẩn.
1
1,0
10

-Có kỉ năng biến đổi
tương đương để đưa
phương trình đã cho
về dạng ax + b = 0
-Cách tìm nghiệm
phương trình tích.
2
2,0
20
Giải được bài toán
bằng cách lập phương
trình dạng đơn giản.

Giải được

phương trình
chứa ẩn ở
mẫu.
1
1,0
10

1
3,0
30
5
3,0
30

Cộng

1
1,0
10

3
5,0
50

8
6,0 điểm = 60 %

1
3,0 điểm = 30%
1

1,0
10

10
10,0
100%

II. ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG I – ĐẠO SỐ 8:
Bài 1: Hãy xét xem x = 1; x = 3 có phải là nghiệm của phương trình: 4x – 1 = 3x + 2 (1đ)
Bài 2: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn. (2đ)
a) 3 + 3x = 0 ;
b) 4y – 5 = 0;
c) z2 – 2z = 0 ;
d) 7t = 0.
Bài 3: Giải các phương trình sau: (4đ)
a) 3x − 9=0
2x − 5 3x + 1
b)
=
3
5
c) ( x+1) ( x − 4 ) =0
3
1
5
= +
x − 1 x x ( x − 1)
Bài 4: Năm nay, tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi Ngọc. Mẹ tính đến 15 năm sau, tuổi mẹ chỉ còn gấp
2 lần tuổi Ngọc. Tính tuổi của Ngọc năm nay. (3đ)
d)


HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA 45 PHÚT – ĐẠI SỐ 8 – CHƯƠNG III


Bài soạn Đại số 8

Bài

Câu

Lời giải

b

*x = 1.
+Vế trái: 4 . 1 – 1 = 4 – 1 = 3
+Vế phải: 3 . 1 + 2 = 3 + 2 = 5
Vậy: x = 1 không phải là nghiệm của phương trình 4x – 1 = 3x + 2
*x = 3.
+Vế trái: 4 . 3 – 1 = 12 – 3 = 11
+Vế phải: 3 . 3 + 2 = 9 + 2 = 11
Vậy: x = 3 là nghiệm của phương trình 4x – 1 = 3x + 2.
3 + 3x = 0 – là phương trình bậc nhất mộ ẩn.
4y – 5 = 0 – là phương trình bậc nhất mộ ẩn.
z2 – 2z = 0 – không phải là phương trình bậc nhất mộ ẩn.
7t = 0 – là phương trình bậc nhất mộ ẩn.
3x − 9=0
⇔ 3x = 9
9

⇔ x = =3
3
Vậy : S = {3}
2x − 5 3x + 1
=
3
5
( 2x − 5 ) .5 = ( 3x + 1) .3

15
15
⇔ ( 2x − 5) .5 = ( 3x + 1) .3

c

⇔ 10x − 25 = 9x+3
⇔ 10x − 9x = 6 + 25
⇔ x = 31
Vậy : S = {31}
( x+1) ( x − 4 ) =0
⇔ x+1=0 hoặc x − 4 = 0
1) x+1= 0 ⇔ x= − 1

1
(1đ)

2
(2đ)

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài


a
b
c
d

3
(4đ)
a

d

2) x − 4 = 0 ⇔ x = 4
Vậy : S = {-1; 4}
3
1
5
= +
x − 1 x x ( x − 1)
ĐKXĐ: x ≠ 1;x ≠ −2
MTC: ( x − 1) ( x + 2 )

( 1)

Điểm
số
0,5

0,5


0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

( 1)
0,25

3
1
5
= +
x − 1 x x ( x − 1)
0,25


Bài soạn Đại số 8



Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

1. ( x − 1)
3.x
5
=
+
x ( x − 1) x ( x − 1) x ( x − 1)

⇒ 3x = x − 1 + 5
⇔ 3x − x = −1 + 5
⇔ 2x = 4
4
⇔ x = = 2 (nhận)
2
Vậy: S = { 2}
Gọi x (tuổi) là tuổi của Ngọc năm nay. ĐK : x>0, x ∈Z
Khi đó tuổi của Mẹ năm nay là 5x.
15 năm sau tuổi của Ngọc là x + 15.
Còn tuổi của Mẹ là 5x + 15.
Theo đề bài ta có phương trình: 2(x + 15) = 5x +15
Giải phương trình:
4
(3đ)

0,25
0,25

1,0

1,0
0,5

2 ( x + 15 ) = 5x + 15

⇔ 2x + 30 = 5x + 15
⇔ 2x − 5x = 15 − 30
⇔ −3x = −15
−15
⇔x=
3
⇔ x = 5 (nhận)

Trả lời: Tuổi của Ngọc năm nay là 5 tuổi.

0,25
0,25


Bài soạn Đại số 8
TUẦN 28
TIẾT 57

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

Ngày dạy:
CHƯƠNG IV: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
§1. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG
I . MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Hiểu thế nào là bất đẳng thức. Phát hiện tính chất liên hệ thức tự và phép

cộng.
-Kĩ năng: Biết sử dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng để giải một số bài
toán đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ ghi các bài toán ?, các ghi nhớ bài học, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập các tính chất cơ bản của phép cộng phân số, máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
GHI BẢNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động 1: Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số.
(6 phút)
-Trong tập hợp số thực, khi -Trong tập hợp số thực, khi 1. Nhắc lại về thứ tự trên tập
so sánh hai số a và b thì có so sánh hai số a và b thì có hợp số.
thể xảy ra những trường hợp thể xảy ra những trường hợp
nào?
a>b; hoặc a-Khi biểu diễn số thực trên -Khi biểu diễn số thực trên
trục số thì những số nhỏ hơn trục số thì những số nhỏ hơn
được biểu diễn bên nào điểm được biểu diễn bên trái điểm
biểu diễn lớn hơn?
biểu diễn số lớn hơn.
-Vẽ trục số và biểu diễn cho -Lắng nghe.
học sinh thấy.
-Treo bảng phụ ?1

-Đọc ?1 và thực hiện
?1
-Nếu số a không nhỏ hơn số -Số a lớn hơn hoặc bằng số a) 1,53 < 1,8
b thì a như thế nào với b?
b
b) -2,37 > -2,41
12 −2
-Ta kí hiệu a≥b
=
c)
2
2
-Ví dụ: x ? 0 với mọi x?
x ≥0 ∀ x
−18 3
-Ngược lại, nếu a không lớn
3 13
d) <
hơn b thì viết ra sao?
5 20
-Ví dụ: -x2 ? 0
Hoạt động 2: Bất đẳng thức. (8 phút)
2. Bất đẳng thức.
-Nêu khái niệm bất đẳng -Nếu a không lớn hơn b thì Ta gọi hệ thức dạng a<b (hay a>b,
thức cho học sinh nắm.
viết a ≤ b
a ≤ b, a ≥ b) là bất đẳng thức và gọi
2
-Bất đẳng thức 7+(-2)>-4 có -x ≤ 0
a là vế trái, b là vế phải của bất

vế trái là gì? Vế phải là gì?
đẳng thức.
Ví dụ 1: SGK
Hoạt động 3: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
(21 phút)
-Cho bất đẳng thức -4<2
-Lắng nghe và nhắc lại
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép
-Khi cộng 3 vào cả hai vế -Bất đẳng thức 7+(-2)>-4 có cộng.
của bất đẳng thức trên thì ta vế trái là 7+(-2),vế phải là -4
được bất đẳng thức nào?
-Khi cộng 3 vào cả hai vế
-Treo bảng phụ hình vẽ cho của bất đẳng thức trên thì ta


Bài soạn Đại số 8
học sinh nắm.
-Treo bảng phụ ?2
-Hãy hoạt động nhóm để
hoàn thành lời giải.
-Nếu a-Nếu a ≤ b thì a+c?b+c
-Nếu a>b thì a+c?b+c
-Nếu a ≥ b thì a+c?b+c
-Vậy khi cộng cùng một số
vào cả hai vế của một bất
đẳng thức thì được một bất
đẳng thức mới có chiều như
thế nào với bất đẳng thức đã
cho?

-Treo bảng phụ ?3
-Hãy giải tương tự ví dụ 2.
-Nhận xét, sửa sai.
-Treo bảng phụ ?4
2 ?3
-Do đó nếu 2 +2-Suy ra 2 +2
Giáo viên: Nguyễn Phước Tài
được
bất
đẳng
thức
-4+3<2+3
-Đọc yêu cầu ?2
-Hoạt động nhóm để hoàn
thành lời giải.
-Nếu a-Nếu a ≤ b thì a+c ≤ b+c
-Nếu a>b thì a+c>b+c
-Nếu a ≥ b thì a+c ≥ b+c
-Vậy khi cộng cùng một số
vào cả hai vế của một bất
đẳng thức thì được một bất
đẳng thức mới có chiều cùng
chiều với bất đẳng thức đã
cho
-Đọc yêu cầu ?3
-Thực hiện
-Lắng nghe, ghi bài.

-Đọc yêu cầu ?4
2 <3
2 +2<3+2
2 +2<5

?2
a) Ta được bất đẳng thức
-4+3<2+3
b) Ta được bất đẳng thức
-4+c<2+c
Tính chất:
Với ba số a, b và c ta có:
-Nếu a-Nếu a ≤ b thì a+c ≤ b+c
-Nếu a>b thì a+c>b+c
-Nếu a ≥ b thì a+c ≥ b+c

Khi cộng cùng một số vào cả hai
vế của một bất đẳng thức thì được
một bất đẳng thức mới cùng
chiều với bất đẳng thức đã cho
Ví dụ 2: SGK.
?3
Ta có
-2004>-2005
Nên -2004+(-777)>-2005+(-777)
?4
Ta có: 2 < 3; 2 +2<3+2
-Lắng nghe, ghi bài.
Hay 2 +2<5

Chú ý: Tính chất của thứ tự cũng
chính là tính chất của bất đẳng
-Giới thiệu chú ý.
thức.
Hoạt động 4: Luyện tập tại lớp. (4 phút)
-Treo bảng phụ bài tập 1 -Đọc yêu cầu bài toán
Bài tập 1 trang 37 SGK.
trang 37 SGK.
a) Sai, vì vế trái là 1
-Gọi học sinh thực hiện trên -Thực hiện
b) Đúng, vì vế trái là -6
bảng.
c) Đúng, vì cộng hai vế với -8
-Nhận xét, sửa sai.
-Lắng nghe, ghi bài.
d) Đúng, vì x2≥0 nên x2+1≥1
4. Củng cố: (3 phút)
Phát biểu tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
-Tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
-Làm bài tập 2, 3 trang 27 SGK.
-Xem trước bài 2: “Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân” (đọc kĩ các quy tắc trong bài).
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

TIẾT 58

Ngày dạy:



Bài soạn Đại số 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài
§2. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN.

I . MỤC TIÊU
-Kiến thức: Nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và số
âm) ở dạng BĐT. Biết cách sử dụng tính chất đó để chứng minh BĐT (qua một số kĩ thuật
suy luận ).
-Kĩ năng: Biết vận dụng các tính chất đã học vào giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ ghi các bài toán ?, các ghi nhớ bài học, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
-Viết tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
-Cho aa) a+1 và b+1
b) a-2 và b-2
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
GHI BẢNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương. (12 phút)
-Số dương là số như thế -Số dương là số lớn hơn 0

1. Liên hệ giữa thứ tự và phép
nào?
-2<3
nhân với số dương.
-2?3
-Vậy -2.<23.2
-Vậy -2.2?3.2
-Đọc yêu cầu ?1
?1
-Treo bảng phụ hình vẽ cho -Thảo luận nhóm để hoàn a) Ta được bất đẳng thức
học sinh quan sát
thành lời giải
-2.5091<3.5091
-Treo bảng phụ ?1
b) Ta được bất đẳng thức
-Hãy thảo luận nhóm để -Nếu a-2.c<3.c
hoàn thành lời giải
-Nếu a ≤ b thì a.c ≤ b.c
Vậy với ba số a, b, c mà c>0 -Nếu a>b thì a.c>b.c
Tính chất :
-Nếu a-Nếu a ≥ b thì a.c ≥ b.c
Với ba số a, b, c mà c>0, ta có:
-Nếu a ≤ b thì a.c?b.c
-Nếu a-Nếu a>b thì a.c?b.c
-Nếu a ≤ b thì a.c ≤ b.c
-Nếu a ≥ b thì a.c?b.c
-Nếu a>b thì a.c>b.c

-Nếu a ≥ b thì a.c ≥ b.c
Khi nhân cả hai vế của một bất
đẳng thức với cùng một số dương
thì được một bất đẳng thức mới
cùng chiều với bất đẳng thức đã
cho
-Treo bảng phụ ?2
-Đọc yêu cầu ?2
?2
-Hãy trình bày trên bảng
-Thực hiện
a) (-15,2).3,5<(-15,08).3,5
-Nhận xét, sửa sai.
-Lắng nghe, ghi bài.
b) 4,15.2,2>(-5,3).2,2
Hoạt động 2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm. (12 phút)
-Khi nhân cả hai vế của bất -Khi nhân cả hai vế của bất 2. Liên hệ giữa thứ tự và phép
đẳng thức -2<3 với -2 thì ta đẳng thức -2<3 với -2 thì ta nhân với số âm.
được bất đẳng thức như thế được bất đẳng thức
nào?
(-2).(-2)>3.(-2)


Bài soạn Đại số 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

-Treo bảng phụ hình vẽ để
học sinh quan sát
-Khi nhân cả hai vế của bất

đẳng thức trên với số âm thì
chiều của bất đẳng thức như
thế nào?
-Treo bảng phụ ?3
-Hãy trình bày trên bảng
-Nhận xét, sửa sai.
Vậy với ba số a, b, c mà c<0
-Nếu a-Nếu a ≤ b thì a.c?b.c
-Nếu a>b thì a.c?b.c
-Nếu a ≥ b thì a.c?b.c

-Khi nhân cả hai vế của bất
đẳng thức trên với số âm thì
chiều của bất đẳng thức đổi
chiều.
-Đọc yêu cầu ?3
-Thực hiện
?3
-Lắng nghe, ghi bài.
a) Ta được bất đẳng thức
(-2).(-345)>3.(-345)
-Nếu a<b thì a.c>b.c
b) Ta được bất đẳng thức


-Nếu a b thì a.c b.c
-2.c>3.c
-Nếu a>b thì a.cTính chất:

-Nếu a ≥ b thì a.c ≤ b.c
Với ba số a, b, c mà c<0, ta có:
-Nếu a<b thì a.c>b.c
-Nếu a ≤ b thì a.c ≥ b.c
-Nếu a>b thì a.c-Nếu a ≥ b thì a.c ≤ b.c
Khi nhân cả hai vế của một bất
đẳng thức với cùng một số âm thì
được một bất đẳng thức mới
ngược chiều với bất đẳng thức đã
cho
-Treo bảng phụ ?4
-Đọc yêu cầu ?4
?4
−4a > −4b
-Hãy thảo luận nhóm trình -Thực hiện
bày
-Lắng nghe, ghi bài.
 1
 1
< −4b  − ÷
-Nhận xét, sửa sai.
-Đọc yêu cầu ?5 và đứng tại −4a  − 4 ÷

 4
-Treo bảng phụ ?5
chỗ trả lời
Hay aHoạt động 3: Tính chất bắc của thứ tự. (5 phút)
2?3

2 < 3
3. Tính chất bắc của thứ tự.
 ⇒ 2? 4
⇒2<4
Với ba số a, b, c ta thấy rằng:
3? 4 
3 < 4
-Tổng quát a-Treo bảng phụ ví dụ và gọi -Quan sát và đọc lại.
học sinh đọc lại ví dụ.
Ví dụ: SGK.
-Trong ví dụ này ta có thể áp
dụng tính chất bắc cầu, để
chứng minh a+2>b-1
-Hướng dẫn cách giải nội
dung ví dụ cho học sinh
nắm.
Hoạt động 4: Luyện tập tại lớp. (5 phút)
-Treo bảng phụ bài tập 5 -Quan sát cách giải.
Bài tập 5 trang 39 SGK.
trang 39 SGK.
a) Đúng, vì (-6)<(-5)
-Hãy vận dụng các tính chất
b) Sai, vì nhân cả hai vế của BĐT
vừa học vào giải.
với số âm.
-Nhận xét, sửa sai.
-Đọc yêu cầu bài toán
c) Sai, vì -2003<2004
-Thực hiện.

Do đó (-2003) . (-2005) > (-2005)
. 2004
-Lắng nghe, ghi bài
d) Đúng, vì x2 ≥ 0, nên -3x2 ≤ 0


Bài soạn Đại số 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

4. Củng cố: (4 phút)
Nêu các tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép nhân.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
-Các tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép nhân.
-Làm các bài tập 6,7 trang 39, 40 SGK.
-Tiết sau luyện tập. (mang theo máy tính bỏ túi).
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

TUẦN 29
TIẾT 59

Ngày dạy:
LUYỆN TẬP


Bài soạn Đại số 8


Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Củng cố lại tính chất liên hệ giữa thứ thự và phép cộng, tính chất liên hệ
giữa thứ thự và phép nhân ở dạng BĐT.
-Kĩ năng: Rèn luyện khả năng chứng minh BĐT. Biết phối hợp vận dụng các tính
chất thứ tự.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập 9, 10, 12, 13 trang 40 SGK, phấn màu, máy tính bỏ
túi.
- HS: Ôn tập tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
HS1: Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương. Bài tập: Cho
aHS2: Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm. Bài tập: Số a là
số dương hay âm nếu 12a<15a; -3a>5.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
Bài tập 9 trang 40 SGK. (4
phút).
-Treo bảng phụ nội dung
-Tổng số đo ba góc của một
tam giác bằng bao nhiêu độ?
-Hãy hoàn thành lời giải bài
toán.
-Nhận xét, sửa sai.

Bài tập 12 trang 40 SGK.
(9 phút).
-Treo bảng phụ nội dung
-Để chứng được thì trước
tiên ta phải tìm bất đẳng
thức ban đầu. Sau đó vận
dụng các tính chất đã học để
thực hiện.
-Câu a) Bất đẳng thức ban
đầu là bất đẳng thức nào?
-Tiếp theo ta làm gì?

HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH

GHI BẢNG
Bài tập 9 trang 40 SGK.

-Đọc yêu cầu bài toán.
a) Sai
-Tổng số đo ba góc của một b) Đúng
tam giác bằng 1800
c) Đúng
-Thực hiện
d) Sai
-Lắng nghe, ghi bài.
Bài tập 12 trang 40 SGK.
-Đọc yêu cầu bài toán.

a) Chứng minh: 4.(-2)+14<4(1)+14

Ta có:
(-2)<-1
Nhân cả hai vế với 4, ta được
-Bất đẳng thức ban đầu là (-2).4<4.(-1)
bất đẳng thức -2<-1
Cộng cả hai vế với 14, ta được
-Tiếp theo ta nhân cả hai vế (-2).4+14<4.(-1)+14
của bất đẳng thức với 4.
-Sau đó ta cộng hai vế của b) Chứng minh: (-3).2+5<(-3).(-Sau đó ta làm như thế nào? bất đẳng thức với 14
5)+5
-Bất đẳng thức ban đầu là Ta có:
-Câu b) Bất đẳng thức ban bất đẳng thức 2>-5
2>-5
đầu là bất đẳng thức nào?
-Thực hiện.
Nhân cả hai vế với -3, ta được
-Sau đó thực hiện tương tự
(-3).2<(-3).(-5)
như gợi ý câu a).
-Lắng nghe, ghi bài.
Cộng cả hai vế với 5, ta được
-Nhận xét, sửa sai.
(-3).2+5<(-3).(-5)+5
Bài tập 10 trang 40 SGK.
Bài tập 10 trang 40 SGK.
(9 phút).
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Treo bảng phụ nội dung
(-2).3<(-4,5), vì (-2).3=-6<-



Bài soạn Đại số 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

-Ta có (-2).3?(-4,5), vì sao?
-Câu b) người ta yêu cầu gì?

a) Ta có (-2).3=-6
Nên (-2).3<(-4,5)
b) Ta có (-2).3<(-4,5)
Nhân cả hai vế với 10, ta được
(-2).3.10<(-4,5).10
Hay (-2).30<-45
Ta có (-2).3<(-4,5)
Cộng cả hai vế với 4,5 ta được
(-2).3+4,5<(-4,5)+4,5
Hay (-2).3<0

4,5
-Câu b) người ta yêu cầu từ
kết quả trên hãy suy ra các
bất đẳng thức (-2).30<-45;
(-2).3+4,5<0
-Ở (-2).30<-45, ta áp dụng -Ở (-2).30<-45, ta áp dụng
tính chất nào để thực hiện?
tính chất liên hệ giữa thứ tự
và phép nhân với số dương
để thực hiện
-Ở (-2).3+4,5<0, ta áp dụng -Ở (-2).3+4,5<0, ta áp dụng

tính chất nào để thực hiện?
tính chất liên hệ giữa thứ tự
và phép cộng để thực hiện
-Nhận xét, sửa sai.
-Lắng nghe, ghi bài.
Bài tập 13 trang 40 SGK.
(9 phút).
-Treo bảng phụ nội dung
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Câu a), ta áp dụng tính chất -Câu a), ta áp dụng tính chất
nào để giải?
liên hệ giữa thứ tự và phép
cộng để giải
-Tức là ta cộng hai vế của -Tức là ta cộng hai vế của
bất đẳng thức với mấy?
bất đẳng thức với (-5)
-Câu b), ta áp dụng tính chất -Câu b), ta áp dụng tính chất
nào để giải?
liên hệ giữa thứ tự và phép
nhân với số âm để giải
Tức là ta cộng hai vế của bất -Tức là ta cộng hai vế của
1
đẳng thức với mấy?
bất đẳng thức với −
-Vậy lúc này ta có bất đẳng
thức mới như thế nào?
-Hãy thảo luận nhóm để
hoàn thành lời giải.
-Nhận xét, sửa sai bài từng
nhóm


3

Bài tập 13 trang 40 SGK.
So sánh a và b
a) a+5Cộng hai vế với -5, ta được
a+5+(-5)Hay ab) -3a>-3b
1
3

Nhân cả hai vế với − , ta được
 1
 1
 − ÷( −3a ) <  − ÷( −3b )
 3
 3

-Vậy lúc này ta có bất đẳng Hay athức mới đổi chiều
-Thảo luận nhóm để hoàn
thành lời giải và trình bày
-Lắng nghe, ghi bài.

4. Củng cố: (4 phút)
Hãy nhắc lại tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, tính chất về liên hệ giữa
thứ tự và phép nhân.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)

-Xem các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp)
-Ôn tập kiến thức về phương trình một ẩn.
-Xem trước bài 3: “Bất phương trình một ẩn” (đọc kĩ khái niệm bất phương trình
tương đương).
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
TIẾT 60

Ngày dạy:
§3. BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN.


Bài soạn Đại số 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

I . MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Biết kiểm tra một số có là nghiệm của BPT một ẩn hay không? Biết viết
và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các BPT dạng x<ax> a,x ≤ a,x ≥ b.
-Kĩ năng: Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ ghi các bài toán ?, các khái niệm trong bài học, phấn màu, máy tính
bỏ túi.
- HS: Ôn tập kiến thức về phương trình một ẩn, máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Nêu khái niệm về phương trình một ẩn. Hai phương trình như thế nào được gọi là hai
phương trình tương đương.

3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN

HẠT ĐỘNG CỦA
GHI BẢNG
HỌC SINH
Hoạt động 1: Mở đầu.(13 phút)
-Treo bảng phụ ghi sẵn nội -Đọc yêu cầu bài toán
1. Mở đầu.
dung bài toán.
-Đề bài yêu cầu gì?
-Đề bài yêu cầu tính số quyển Bài toán: SGK
vở của bạn Nam có thể mua
được.
-Nếu gọi x là số quyển vở bạn -Nếu gọi x là số quyển vở bạn
Nam mua được thì x phải thỏa Nam mua được thì x phải thỏa
mãn hệ thức nào?
mãn hệ thức 2200x+4000 ≤
-Khi đó người ta nói hệ thức 25000
2200x+4000 ≤ 25000 là một
bất phương trình với ẩn là x.
-Trong hệ thức trên thì vế trái -Trong hệ thức trên thì vế trái
là gì? Vế phải là gì?
là 2200x+4000. Vế phải là
25000
-Khi thay x=9 vào bất phương -Khi thay x=9 vào bất phương
trình trên ta được gì?
trình
trên

ta
được
2200.9+4000 ≤ 25000
Hay 23800 ≤ 25000
-Vậy khẳng định đúng hay -Vậy khẳng định trên là đúng
sai?
-Vậy x=9 là một nghiệm của
bất phương trình.
-Khi thay x=10 vào bất
-Khi thay x=10 vào bất phương trình thì khẳng định
phương trình thì khẳng định sai
đúng hay sai?
-Vậy x=10 có phải là nghiệm -Vậy x=10 không phải là
của bất phương trình không?
nghiệm của bất phương trình
-Treo bảng phụ ?1
-Đọc yêu cầu ?1
?1
-Vế trái, vế phải của bất -Vế trái, vế phải của bất a) Bất phương trình x2 ≤ 6x-5
phương trình x2 ≤ 6x-5 là gì?
phương trình x2 ≤ 6x-5 là x2 và (1)
6x-5
Vế trái là x2
-Để chứng tỏ các số 3; 4; và 5 -Ta thay các giá trị đó vào hai Vế phải là 6x-5


Bài soạn Đại số 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài


là nghiệm của bất phương
trình; còn 6 không phải là
nghiệm của bất phương trình
thì ta phải làm gì?

vế của bất phương trình, nếu
khẳng định đúng thì số đó là
nghiệm của bất phương trình;
nếu khẳng định sai thì số đó
không phải là nghiệm của bất
phương trình.
-Thực hiện
-Lắng nghe, ghi bài

b) Thay x=3 vào (1), ta được
32 ≤ 6.3-5
9 ≤ 18-5
9 ≤ 13 (đúng)
Vậy số 3 là nghiệm của bất
phương trình (1)
-Hãy hoàn thành lời giải
Thay x=6 vào (1), ta được
-Nhận xét, sửa sai
62 ≤ 6.6-5
36 ≤ 36-5
36 ≤ 31 (vô lí)
Vậy số 6 không phải là
nghiệm của bất phương trình
(1)
Hoạt động 2: Tập nghiệm của bất phương trình.(12 phút)

2. Tập nghiệm của bất
-Tập hợp tất cả các nghiệm -Tập hợp tất cả các nghiệm phương trình.
của bất phương trình gọi là gì? của bất phương trình gọi là tập Tập hợp tất cả các nghiệm của
nghiệm
một bất phương trình được gọi
-Giải bất phương trình là đi -Giải bất phương trình là đi là tập nghiệm của bất phương
tìm gì?
tìm nghiệm của phương trình trình. Giải bất phương trình là
-Treo bảng phụ ví dụ 1
đó.
tìm tập nghiệm của bất
-Quan sát và đọc lại
phương trình đó.
Ví dụ 1: SGK.
-Treo bảng phụ ?2
-Phương trình x=3 có tập
nghiệm S=?
-Tập nghiệm của bất phương
trình x>3 là S={x/x>3)
-Tương tự tập nghiệm của bất
phương trình 3-Treo bảng phụ ví dụ 2
-Treo bảng phụ ?3 và?4
-Khi biểu diễn tập nghiệm trên
trục số khi nào ta sử dụng
ngoặc đơn; khi nào ta sử dụng
ngoặc vuông?

-Đọc yêu cầu ?2
?2

-Phương trình x=3 có tập
nghiệm S={3}

-Tập nghiệm của bất phương
trình 3<x là S={x/x>3)
-Quan sát và đọc lại
Ví dụ 2: SGK.
-Đọc yêu cầu ?3 và ?4
?3
-Khi bất phương trình nhỏ hơn Bất phương trình x ≥ -2
hoặc lớn hơn thì ta sử dụng Tập nghiệm là {x/x ≥ -2}
ngoặc đơn; khi bất phương ?4
trình lớn hơn hoặc bằng, nhỏ Bất phương trình x<4
hơn hoặc bằng thì ta sử dụng Tập nghiệm là {x/x<4}
dấu ngoặc vuông.
Hoạt động 3: Bất phương trình tương đương.(5 phút)
3. Bất phương trình tương
-Hãy nêu định nghĩa hai
đương.
phương trình tương đương.
-Hai phương trình tương Hai bất phương trình có cùng
đương là hai phương trình có tập nghiệm là hai bất phương
-Tương tự phương trình, hãy cùng tập nghiệm.
trình tương đương, kí hiệu “
nêu khái niệm hai bất phương -Hai bất phương trình có cùng ⇔ ”
trình tương đương.
tập nghiệm là hai bất phương Ví dụ 3:
-Giới thiệu kí hiệu, và ví dụ
trình tương đương.
3<x ⇔ x>3

-Lắng nghe, ghi bài


Bài soạn Đại số 8

Giáo viên: Nguyễn Phước Tài

Hoạt động 4: Bài tập 17 trang 43 SGK.(4 phút)
Bài tập 17 trang 43 SGK.
-Hãy hoàn thành lời giải
-Thực hiện
a) x ≤ 6
; b) x>2
-Nhận xét, sửa sai
-Lắng nghe, ghi bài
c) x ≥ 5
; d) x<-1
4. Củng cố, Hướng dẫn học ở nhà: (6 phút)
-Bất phương trình tương đương, tập nghiệm của bất phương trình, . . .
-Ôn tập kiến thức: phương trình bậc nhất một ẩn; tính chất liên hệ giữa thứ tự và
phép cộng, tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân.
-Xem trước bài 4: “Bất phương trình bậc nhất một ẩn” (đọc kĩ định nghĩa, quy tắc
trong bài).
RÚT KINH NGHIỆM
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................