Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

BÀI GIẢNG LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.46 KB, 46 trang )

LUẬT THUẾ TIÊU THỤ
ĐẶC BIỆT
Luật số: 27/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm
2008

Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc
Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam

Web: www.vtca.vn Email:


Các văn bản liên quan
Luật thuế TTĐB số
27/2008/QH 12
 NĐ số 26/2009/NĐ-CP
 TT số 64/2009/TT-BTC



Kết cấu bài giảng
I. Khái niệm, đặc điểm, vai
trò của thuế tiêu thụ đặc
biệt
 II. Đối tượng chịu thuế, căn
cứ và phương pháp tính
thuế TTĐB



Khái niệm, đặc điểm,
vai trò của thuế TTĐB


1.



Khái niệm: Thuế tiêu thụ đặc biệt là
thuế đánh vào một số HH và DV, nhằm
điều tiết hướng dẫn SX, tiêu dùng của
mỗi quốc gia trong từng thời kỳ.
Các mặt hàng chịu thuế TTĐB thường
thuộc mặt hàng không thuộc nhu cầu
thiết yếu mà mang tính tiêu dùng cao
cấp, xa xỉ....


Khái niệm, đặc điểm,
vai trò của thuế TTĐB
2. Đặc điểm
 Thuế tiêu thụ đặc biệt có tính chất gián thu.
 Thuế TTĐB là thuế tiêu dùng,
 Thuế TTĐB thường có mức thuế suất cao nhằm
điều tiết sản xuất và hướng dẫn tiêu dùng hợp
lý,
 Thuế TTĐB chỉ thu ở khâu sản xuất hoặc khâu
nhập khẩu, KD dịch vụ chịu thuế.
 Cơ sở được KT số thuế TTĐB đã nộp đối với
nguyên liệu đã nộp thuế TTĐB nếu có chứng từ
hợp pháp


Khái niệm, đặc điểm,

vai trò của thuế TTĐB
3. Vai trò
 - Thuế TTĐB là công cụ rất quan trọng để
NN thực hiện chức năng hướng dẫn SX và
điều tiết tiêu dùng XH.

- Thuế TTĐB cũng là công cụ điều tiết
thu nhập của người tiêu dùng một cách
công bằng hợp lý và để điều chỉnh việc
SX, KD, lưu thông và tiêu dùng một số
HH, DV đắt tiền, chưa phù hợp với nhu
cầu tiêu dùng của đại bộ phận người dân.
 - Cùng với thuế GTGT, TNDN, thuế TTĐB
đóng góp số thu quan trọng cho NSNN:


Khái niệm, đặc điểm,
vai trò của thuế TTĐB
Năm
Năm
2001

Năm
2004

Năm
2005

Năm
2006


Năm
2008

Năm 2009

Nội dung
Thuế
TTĐB
Tỷ trọng
%

6.230

12.609

15.703

17.478

22.120

22.741

6,29

7,31

7,71


7,17

9,2

11


Khái niệm, đặc điểm,
vai trò của thuế TTĐB
4. Mối liên hệ giữa thuế tiêu thụ đặc biệt và
các sắc thuế khác
 Thuế nhập khẩu có mục đích bảo hộ,
 Thuế TTĐB có mục đích điều tiết đặc biệt,
 Thuế GTGT có mục đích điều tiết phổ cập.
 HH, DV chịu thuế TTĐB = chịu thuế GTGT.
 HH, DV chịu thuế TTĐB khi lưu thông trên
thị trường - không phải nộp thuế TTĐB
 Cơ sở NK HH chịu thuế TTĐB phải nộp
thuế TTĐB = thuế NK và thuế GTGT


Người nộp thuế, Đối tượng
chịu thuế, căn cứ và PP tính
thuế TTĐB
Người nộp thuế:
- Người nộp thuế TTĐB là tổ chức, cá
nhân SX, nhập khẩu hàng hóa và
KDDV thuộc đối tượng chịu thuế
TTĐB.
- TC, CN kinh doanh XK mua HH thuộc

diện chịu thuế TTĐB của cơ sở SX để
XK - không XK mà tiêu thụ trong
nước thì nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.


Người nộp thuế, Đối tượng
chịu thuế, căn cứ và PP tính
thuế TTĐB
Đối tượng chịu thuế
 1. Hàng hóa:
 a) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác
từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai,
ngửi, ngậm;
 b) Rượu;
 c) Bia;
 d) Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa
chở người, vừa chở hàng loại có từ hai
hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn
 đ) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh trên 125cm3;


Người nộp thuế, Đối tượng
chịu thuế, căn cứ và PP tính
thuế TTĐB









e) Tàu bay, du thuyền;
g) Xăng các loại, nap-ta (naphtha),
chế phẩm tái hợp (reformade
component) và các chế phẩm khác để
pha chế xăng;
h) Điều hoà nhiệt độ công suất từ
90.000 BTU trở xuống;
i) Bài lá;
k) Vàng mã, hàng mã


Người nộp thuế, Đối tượng
chịu thuế, căn cứ và PP tính
thuế TTĐB









2. Dịch vụ:
a) KD vũ trường;
b) KD mát-xa, ka-ra-ô-kê;
c) KD ca-si-nô; trò chơi điện tử có thưởng
bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót,

máy slot và các loại máy tương tự;
d) KD đặt cược;
đ) KD gôn: bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;
e) KD xổ số.


Người nộp thuế, Đối tượng
chịu thuế, căn cứ và PP tính
thuế TTĐB




Việc thu thuế TTĐB đối với HH được
áp dụng đối với SP hoàn chỉnh,
không áp dụng đối với bộ linh kiện.
HH nhập khẩu chịu thuế TTĐB
nhưng tách rời từng bộ phận để
nhập từng lần khác nhau thì HH bán
ra vẫn thuộc diện chịu thuế TTĐB .


Đối tượng không chịu
thuế




1. HH do cơ sở SX, gia công trực
tiếp XK hoặc bán, ủy thác cho cơ sở

KD khác để XK:
1.1. HH do các cơ sở SX, gia công
trực tiếp XK ra nước ngoài bao gồm
cả HH bán, gia công cho DN chế
xuất, trừ ô tô dưới 24 chỗ ngồi bán
cho DN chế xuất.


Đối tượng không chịu
thuế


-

Hồ sơ CM là hàng đã thực tế XK:
Hợp đồng bán hàng hoặc HĐ gia công cho
NN.
Hoá đơn bán hàng hoá XK hoặc trả hàng,
thanh toán tiền gia công.
Tờ khai HHXK có xác nhận của cơ quan
Hải quan.
CT thanh toán qua NH: thanh toán chậm
trả, phải có thỏa thuận ghi trong HĐXK
nếu uỷ thác XK thì bên nhận uỷ thác XK
phải thanh toán với NN qua NH


Đối tượng không chịu
thuế





1.2. Cơ sở SXHH thuộc diện chịu
thuế TTĐB nếu tạm XK, tái NK theo
giấy phép tạm XK, tái NK, trong
thời hạn chưa phải nộp thuế thì khi
tái NK không phải nộp thuế TTĐB,
nhưng khi cơ sở SX bán HH này
phải nộp thuế TTĐB.
1.3. HH do cơ sở SX bán hoặc ủy
thác cho cơ sở KDXK để XK theo
hợp đồng kinh tế.


Đối tượng không chịu
thuế









2. HH mang ra NN để bán tại hội chợ triển lãm.
3. Hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp
sau:
- Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn

lại; quà tặng
Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn
đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng
hóa chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ
- Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, nếu thực
tái xuất khẩu trong thời hạn không phải nộp
thuế NK trong thời hạn quy định của pháp luật
về thuế xuất khẩu, thuế NK


Đối tượng không chịu
thuế








- Hàng tạm NK để dự hội chợ, triển lãm nếu
thực tái xuất khẩu trong thời hạn chưa phải
nộp thuế NK theo chế độ quy định
- Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo
tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao theo quy định
của pháp luật về miễn trừ ngoại giao
- Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành
lý miễn thuế NK của cá nhân người Việt Nam và
người nước ngoài khi xuất, nhập cảnh qua cửa
khẩu Việt Nam.

- Hàng NKđể bán miễn thuế các cửa hàng bán
hàng miễn thuế theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ.


Đối tượng không chịu
thuế




4. Hàng hoá NK từ nước ngoài vào khu
phi thuế quan, HH từ nội địa bán vào
khu phi thuế quan và chỉ sử dụng
trong khu phi thuế quan, hàng hoá
được mua bán giữa các khu phi thuế
quan với nhau, trừ xe ô tô chở người
dưới 24 chỗ.
5. Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục
đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá,
hành khách, khách du lịch.


Đối tượng không chịu
thuế




6. Xe ô tô: xe cứu thương, xe chở phạm

nhân, xe tang lễ; xe thiết kế vừa có chỗ
ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24
người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui
chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu
hành và không tham gia giao thông.
7. Điều hoà nhiệt độ có công suất từ 90.000
BTU trở xuống, theo thiết kế của nhà sản
xuất chỉ để lắp trên phương tiện vận tải,
bao gồm ô tô, toa xe lửa, tàu thuyền, tàu
bay.


Căn cứ và phương pháp
tính thuế
Căn cứ tính thuế
 Căn cứ để tính thuế TTĐB phải nộp là giá tính thuế của
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB và TS thuế TTĐB của
HH, dịch vụ đó.

Giá tính thuế TTĐB
 * Hàng hoá sản xuất trong nước
 Giá tính thuế TTĐB là giá bán của cơ sở sản xuất chưa
có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB, Cụ thể

Giá bán chưa có thuế GTGT

Giá tính thuế TTĐB = --------------------------------------
1 + Thuế suất thuế TTĐB

Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả

chậm là giá bán theo phương thức bán trả tiền một lần
của hàng hóa đó không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi
trả chậm;


Căn cứ và phương pháp
tính thuế









Giá Tính thuế :
Đối với HH, dịch vụ dùng để trao đổi hoặc tiêu dùng nội bộ, biếu,
tặng cho là giá tính thuế TTĐB của HH, DV cùng loại hoặc tương
đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
Cơ sở sản xuất HH chịu thuế TTĐB bán hàng qua các CN, cửa hàng,
cơ sở phụ thuộc thì giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là giá do các CN,
cửa hàng, cơ sở phụ thuộc bán ra chưa có thuế GTGT . CSSX bán
hàng thông qua đại lý bán đúng giá , hưởng HH thì giá làm căn cứ
xác định giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa có thuế GTGT do CSSX
quy định chưa trừ HH.
Cơ sở SX HH chịu thuế TTĐB bán hàng qua các CSKD thương mại
thì giá làm căn cứ tính thuế là giá bán chưa có thuế GTGT của
CSSX nhưng không được thấp hơn 10% so với giá bán bình quân do
CSKD thương mại bán ra.

Trường hợp giá bán của CSSX xuất thấp hơn 10% so với giá CSKD
thương mại bán ra thì giá tính thuế TTĐB là giá do CQ thuế ấn định
theo QĐ của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.


Căn cứ và phương pháp
tính thuế







Giá Tính thuế
Đối với CSKD xuất khẩu mua hàng chịu thuế
TTĐB của CSSX để XK nhưng không XK mà bán
trong nước thì giá tính thuế TTĐB trong trường
hợp này là bán chưa có thuế TTĐB và chưa có
thuế GTGT được xác định cụ thể như sau:
Giá tính thuế TTĐB =Giá bán trong nước của
CSXK chưa có thuế GTGT/1 + TS thuế TTĐB
Trường hợp CSKD xuất khẩu kê khai giá bán (đã
có thuế GTGT và thuế TTĐB) làm căn cứ xác
định giá tính thuế TTĐB thấp hơn 10% so với
giá bán trên thị trường thì giá tính thuế tiêu thụ
đặc biệt là giá do CQ thuế ấn định theo quy
định



Căn cứ và phương pháp
tính thuế
Giá Tính thuế
 * Đối với hàng nhập khẩu:
 Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế NK + Thuế NK

Trường hợp hàng hóa NK được miễn, giảm thuế nhập NK thì
giá tính thuế không bao gồm số thuế NK được miễn, giảm;
*Đối với hàng hoá SXdưới hình thức hợp tác KD giữa CSSX và cơ
sở sở hữu thương hiệu (nhãn hiệu) HH, công nghệ SX giá tính
thuế TTĐB là giá bán ra chưa có thuế GTGT của cơ sở sở hữu
thương hiệu (nhãn hiệu) HH, công nghệ sản xuất.
*Đối với hàng hoá gia công là giá tính thuế của HH bán ra của cơ
sở giao gia GC hoặc giá bán của SP cùng loại hoặc tương đương
tại cùng thời điểm bán hàng chưa có thuế GTGT và chưa có
thuế TTĐB
* Đối với dịch vụ, giá tính thuế TTĐB là giá cung ứng dịch vụ của
CSKD chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB:
 Giá tính thuế TTĐB =Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT/1 + Thuế
suất thuế TTĐB



Căn cứ và phương pháp
tính thuế







* Giá tính thuế TTĐB một số trường hợp
đặc biệt
- Đối với hàng hoá chịu thuế TTĐB, giá tính
thuế không loại trừ giá trị vỏ bao bì. Đối
với rượu, bia chai bán theo giá có cả vỏ
chai thì giá tính thuế TTĐB không trừ giá
trị vỏ chai
Đối với mặt hàng bia chai nếu có đặt tiền
cược vỏ, định kỳ hàng quý cơ sở sản xuất
và khách hàng thực hiện quyết toán số
tiền đặt cược, số tiền đặt cược tương ứng
với số vỏ chai không thu hồi được phải đưa
vào doanh thu tính thuế tiêu thụ đặc biệt.


×