Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (729.91 KB, 138 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Trong điều kiện chuyển sang nền kinh tế thị trường, cùng với sự cạnh tranh khốc liệt, mục tiêu hàng đầu cũng là điều kiện- tồn tại của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đó là sinh lợi. Để thực hiện mục tiêu đó địi hỏi các doanh nghiệp phải khơng ngừng vận động, phát triển, đổi mới phương thức quản lý, cách thức sản xuất phù hợp đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Do vậy, sự ra đời và phát triển của kế toán gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế sản xuất xã hội. Nền sản xuất xã hội càng phát triển, kế toán càng trở nên quan trọng và là một công cụ không thể thiếu được trong quản lý kinh tế của Nhà nước và của doanh nghiệp.
Khơng nằm ngồi quy luật chung của sự phát triển đó, Cơng ty dịch vụ nuôi trồng thủy sản trung ương đã, đang tìm ra và hồn thiện hơn nữa mơ hình tổ chức sản xuất kinh doanh của mình, hệ thống cung cấp thơng tin kế tốn tài chính sao cho đạt hiệu quả cao nhất nhằm cung cấp những thông tin thực sự bổ ích cho việc ra những quyết định điều hành công ty của giám đốc công ty .
Trong giới hạn của báo cáo thực tập tốt nghiệp em xin trình bày một số vấn đề sau:
<i><b>Phần I: Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy kế toán, hình thức sổ kế tốn tại Cơng ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương . </b></i>
<i><b>Phần II: Cơng tác hạch tốn kế tốn tại Cơng ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương . </b></i>
<i><b>Phần III: Một số nhận xét, kiến nghị, đề xuất nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tại Cơng ty . </b></i>
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do thời gian hạn hẹp và trình độ cịn hạn chế nên bài viết của em chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến nhận xét và những đóng góp quý báu của thầy cô và các bạn.<sub> </sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Phần I : : : : đặc điểm
đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy kế tốn, hình thức sổ
máy kế tốn, hình thức sổ kế tốn tại cơng ty kế tốn tại công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản
dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương . trung ương .<b> trung ương . </b>
<b>I. Đặc điểm tình hình của cơng ty </b>
<i><b>1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty : </b></i>
Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương là một doanh nghiệp nhà nước, được thành lập từ năm 1982 với tên gọi là công ty vật tư cá giống TW và được thành lập lại doanh nghiệp nhà nước theo quyết định số 252 TS/QĐ - TC ngày 31 tháng 3 năm 1993 của Bộ thuỷ sản với tên Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương. Nay Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương là thành viên của Tổng công ty Thuỷ sản Hạ long theo quyết định số 656/QĐ - BTS ngày 8/8/2000. Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương có trụ sở giao dịch tại Số 8 Nguyễn Công Hoan- phường Ngọc Khánh- quận Ba Đình- Hà Nội. So với những ngày đầu mới thành lập công ty chỉ kinh doanh một số ngành nghề chủ yếu như: thu mua thuỷ hải sản, nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất cung ứng vật tư, dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản, cho đến nay đã bổ xung thêm nhiều ngành nghề kinh doanh mới như tư vấn đầu tư và quy hoạch nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất kinh doanh cung ứng các loại vật tư vật liệu chuyên ngành như thuốc kích thích cá đẻ HCG, thuốc phịng trị bệnh, sản xuất giống ngọc trai, ni cấy ngọc trai cá biển…
<i> * Cơng ty có các đơn vị trực thuộc: </i>
- Tại Hà Nội: Xưởng sản xuất thuốc kích thích cá đẻ (thuốc kích dục tố)
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><i><b>2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh : </b></i>
a) Tổng số vốn kinh doanh của công ty : 16.081.210.337 đ Trong đó : Vốn cố định : 8.606.905.393 đ Vốn ngân sách : 7.144.861.035 đ Vốn tự bổ sung : 1.462.044.358 đ Vốn lưu động : 7.474.304.944 đ b) Chức năng , nhiệm vụ của công ty :
Từ khi thành lập đến nay nhiệm vụ chính của cơng ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương là nghiên cứu nuôi trồng thử nghiệm các loại thuỷ sản cung cấp trong và ngoài nước .
Dựa vào năng lực thực tế của cơng ty thì ta thấy kết quả nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước , xây dựng tốt kế hoạch nâng cao hiệu quả , mở rộng sản xuất kinh doanh đáp ứng ngày càng nhiều nhu cầu hàng hoá cho xã hội , tự bù đắp chi phí trang trải vốn và nộp ngân sách nhà nước , trên cơ sở tận dụng vốn sản xuất ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh .
Về nhân lực tổng số cán bộ công nhân viên chức hiện nay là 152 người . Trong đó trình độ đại học và trung cấp chiếm 40 % .
Với nguồn lực về vốn và lao động như vậy cơng ty có nhiệm vụ như sau :
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động duy trì hoạt động kinh doanh thuỷ sản là chủ yếu góp phần bình n thị trường thuỷ sản đồng thời phát triển kinh doanh tổng hợp và nghiên cứu nuôi trồng các loại thuỷ sản .
Nghiên cứu nhu cầu thị trường và khả năng sản xuất nhằm tập trung và phát triển hoạt động sản xuất mở rộng thị trường tiêu thụ các mặt hàng chủ yếu tạo sức cạnh tranh bằng chất lượng giá cả và phương thức phục vụ .
Nghiêm chỉnh chấp hành các chính sách thể lệ nhà nước , thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước .
<i>• Ngành- nhóm hàng kinh doanh của công ty </i>
<i>Tại xưởng sản xuất thuốc HCG sản xuất thuốc kích thích cá đẻ </i>
Tại Quảng Ninh nghiên cứu nuôi thử nghiệm sản xuất trai con giống và nuôi trai cấy ngọc biển.
Tại Hà Bắc nghiên cứu nuôi thử nghiệm sản xuất trai con giống và nuôi cá nước ngọt
Tại Quảng Nam Đà Nẵng sản xuất tơm giống
Ngồi ra, hoạt động kinh doanh thuỷ sản các loại, tham gia xuất khẩu thuỷ sản theo hình thức uỷ thác, tư vấn quy hoạch là hoạt động mang lại lợi nhuận cao cho công ty.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">1 2 3 4 5
Doanh thu bán ra Trị giá vốn hàng bán Lợi tức gộp
Chi phí lưu thơng Kết quả thu nhập
67.025.230.670 53.015.036.717 12.234.894.026 7.944.696.670 4.289.924.356
54.441.906.194 35.380.003.610 17.391.290.337 15.188.462.403 2.202.827.934
c. Đặc điểm tổ chức sản xuất của cơng ty :
Ngun vật liệu chính để sản xuất thuốc HCG là nước tiểu phụ nữ có thai và các hoá chất khác bao gồm : cồn , các loại axit , đóng vai trị chất xúc tác tạo ra sản phẩm .
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Kết quả I ( Phản ứng hấp thụ bằng cồn )
Kết quả II ( Tinh lọc bằng dung dịch đệm )
Dung dịch II ( Kết quả bằng cồn )
Kết quả III : làm khô kiểm nghiệm , pha chế chia liều
Thành phẩm nhập kho
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><i><b>3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty. </b></i>
Nhìn trên sơ đồ ta thấy rõ chức năng của từng phòng. Sự sắp xếp này rất khoa học đảm bảo cung cấp thông tin nhanh chóng kịp thời chính xác và xử lý kịp thời các thơng tin. Các phịng đều có chức năng riêng của mình và đều chịu sự quản lý của giám đốc và phó giám đốc.
- Giám đốc : Do ban lãnh đạo tổng công ty Thuỷ Sản Hạ Long bổ nhiệm . Giám đốc là đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị , tổng giám đốc và pháp luật về điều hành hoạt động của công ty , giám đốc là người có quyền điều hành cao nhất trong cơng ty .
- Phó giám đốc : Có nhiệm vụ giúp giám đốc điều hành một số lĩnh vực của công ty theo sự phân công và uỷ quyền của giám đốc , chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ đã được phân công và uỷ quyền .
<b><small>Giám đốc </small></b>
<small>Trung tâm hỗ </small>
<small>trợ nuôi thuỷ sản Vân Đồn </small>
<small>Xưởng sản xuất thuốc HCG </small>
<small>Xí nghiệp sản xuất </small>
<small>tơm giống </small>
<small>Hồ Hiệp </small>
<small>Phó giám đốc </small>
<small>Phịng kiểm định xuất nhập khẩu </small>
<small>Trại thực nghiệm </small>
<small>ni thuỷ sản </small>
<small>Sơng Cầu </small>
<small>Phịng tổ chức </small>
<small>hành chính </small>
<small>Phịng tàichính </small>
<small>kế tốn </small>
<small>Phịng kĩ thuật </small>
<small>kế hoạch </small>
<small>Cửa hàng kinh doanh </small>
<small>thuỷ sản </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">- Kế toán trưởng : Phụ trách phịng tài chính kế tốn , giúp giám đốc cơng ty chỉ đạo tổ chức , thực hiện công tác thống kê , kế tốn của cơng ty có nhiệm vụ , quyền hạn theo quy định của pháp luật .
Bên cạnh các phịng sau cơng ty cịn có tổ chức đảng, cơng đồn cơ sở. Giám đốc quản lý công ty theo nguyên tắc tập trung trên cơ sở kết hợp chặt chẽ với cơ sở đảng và tạo mọi điều kiện cho cơng đồn cơ sở hoạt động.
<i><b>4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán : </b></i>
Đứng đầu là kế toán trưởng với chức năng phụ trách chung toàn bộ các khâu công việc. Là người chịu trách nhiệm trước nhà nước và Bộ tài chính về tình hình tài chính của cơng ty có nhiệm vụ kiểm tra giám sát mọi số liệu trên sổ sách kế tốn, đơn đốc các bộ phận kế tốn chấp hành cung cấp thơng tin để báo cáo.
<small>Kế toán tiền gửi ngân hàng </small>
<small>Kế tốn hàng hố </small>
<small>Kế tốn chi phí NVL , CCDC </small>
<small>Kế toán tổng hợp Kế toán </small>
<small>quỹ tiền mặt </small>
<small>Kế toán trưởng </small>
<small>Các nhân viên kế toán ở đơn vị trực thuộc </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Kế tốn tập hợp chi phí có nhiệm vụ theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến nguyên vật liệu phản ánh chúng một cách đầy đủ vào các sổ sách kế toán liên quan phục vụ cho việc tính giá thành.
Kế tốn tại đơn vị trực thuộc: thực hiện việc ghi chép kế tốn sau đó gửi báo cáo lên phịng kế tốn cơng ty.
<i><b>5. Hình thức sổ kế tốn mà Công ty áp dụng </b></i>
Hiện nay Công ty dịch vụ ni trồng thuỷ sản TW áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung với hệ thống sổ sách khá đầy đủ đồng thời sử dụng hệ thống kế toán thống nhất áp dụng cho tất cả các ngành kinh tế quốc dân theo quyết định số 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ trưởng Bộ tài chính với phương pháp kê khai thường xuyên .
Trình tự ghi sổ được thể hiện như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Sổ Cái
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo tài chính
Sổ, thẻ kế toán
<b>chi tiết </b>
<b>Bảng tổng hợp chi tiết </b>
Sổ nhật ký chung
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Phần II:
Cơng tác hạch tốn kế tốn tại
Cơng tác hạch tốn kế tốn tại cơcơcơng ty dịch ng ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương
vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương ....
Đầu tháng 4- 2004 Công ty dịch vụ ni trồng thuỷ sản trung ương có số liệu sau: Cơng ty hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ, tính giá vốn thành phẩm theo phương pháp bình qn gia quyền, tính ngun vật liệu xuất kho là phương pháp NT- XT.
Hoạt động của công ty trong tháng 4- 2004 như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>II/ Số d chi tiết các tài khoản </b>
ã TK 131: phải thu của khách hàng
ã TK 331: Phải trả cho ngời bán
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Tên sản phẩm đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
<b>III/ Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh </b>
ĐVT: VNĐ 1. Mua nước tiểu của công ty hoá chất Hà Nội theo HĐ số 00123 ngày 01/4 đã nhập vào kho theo PNK 01, công ty đã thanh toán bằng tiền mặt, phiếu chi số 01, thuế VAT 10%.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">6. Công ty mua 8.000 lít cồn tuyệt đối của cơng ty hố chất Vĩnh Phúc theo HĐ số 00126 ngày 2/4, đã nhập kho PNK 04, cơng ty ch−a thanh tốn tiền hàng, thuế VAT 10%.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">14. Cơng ty mua hàng của Cơng ty Hồng Long theo HĐ số 00131 ngày 5/4 ,đã nhập kho PNK 09 , cơng ty đã thanh tốn bằng tiền mặt theo PC 05 , thuế VAT 10% .
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">34. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho từng bộ phận theo tỷ lệ quy định.
35. Thanh toán tiền điện cho sở điện lực Hà Nội bằng tiền mặt, PC 10 ngày 20/4 số tiền là: 2.451.070.
36. Thanh toán tiền điện thoại theo PC 11 ngày 20/4 số tiền là: 1.290.000 37. Nhập kho thành phẩm theo PNK 10 ngày 20/4.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">47. Cơng ty thanh tốn tiền mũ cho cửa hàng tổng hợp số 3 kỳ này theo PC 16 ngày 25/4.
48. Cơng ty thanh tốn tiền hàng cho cửa hàng tổng hợp số 5 kỳ này theo PC 17 ngày 25/4.
49. Xuất bán thuốc HCG cho TT Thuỷ sản Cái Bè , đơn vị đã thanh toán bằng tiền mặt, PT 15, PXK 12 ngày 26/4, thuế VAT 10%.
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">54. Cơng ty thanh tốn tiền hàng cho cơng ty hố chất Hà Nội kỳ này, PC 18 ngày 28/4.
55. Cơng ty thanh tốn nốt tiền hàng cịn nợ kỳ này cho ơng Đỗ Văn An PC 19 ngày 28/4.
56. Ông Trần Văn Hà thanh tốn tiền hàng kỳ này cho cơng ty trước hạn , công ty chấp nhận chiết khấu thanh tốn 1% cho ơng Hà , PT 18 ngày 29/4.
57. Thanh tốn tiền lương cho cơng nhân viên trong xưởng trong kỳ bằng tiền mặt , PC 20 ngày 29/4.
58. Cơng ty thanh tốn tiền mua tủ đơng bằng tiền mặt , theo PC 21 ngày 29/4. 59. Ngày 30/4 , công ty nhượng bán 1 máy trộn thuốc đang dùng cho bộ phận sản xuất cho ông Trần Văn Bình, HĐ số 00133 , giá bán ( cả thuế GTGT 10% ) là 15.400.000 . Được biết nguyên giá của TSCĐ là 300.000.000 , giá trị hao mịn luỹ kế 265.000.000. Ơng Bình đã trả bằng tiền mặt , PT 19 .
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b>IV/ Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản </b>
1. Nợ TK 152(Nước tiểu) : 3.360.000 Nợ TK 133 : 336.000
Có Tk 111 : 3.696.000 2. Nợ TK 152(Axêtôn) : 22.500.000
Nợ Tk 133 : 2.250.000
Có TK 111 : 24.750.000 3. Nợ Tk 112 : 69.895.500
Có Tk 131(Hồng Ngự) : 69.895.500 4. Nợ TK 111 : 59.880.200
Có TK 131(Nguyễn Khanh): 59.880.200 5. Nợ TK 153(Quần áo) : 520.000
Nợ TK 133 : 52.000
Có TK 331(Cty may 10) : 572.000 6. Nợ TK 152(Cồn tuyệt đối) : 200.000.000 Nợ TK 133 : 20.000.000
Có TK 331(HC Vĩnh Phúc): 220.000.000 7. Nợ TK 331(HC Hà Nội) : 420.000.000
Có TK 111 : 420.000.000
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Nỵ TK 133 : 30.000
Cã TK 331(CH sè 3) : 330.000 9. Nỵ TK 153(Gang tay) : 150.000 Nỵ TK 133 : 15.000
Cã TK 331(CH sè 5) : 165.000 10. Nỵ TK 152(N−íc tiÓu) : 15.000.000 Nỵ TK 133 : 1.500.000
Cã TK 331(HC Hµ Néi) : 16.500.000 11. Nợ TK 152(Axêtôn) : 25.000.000 Nỵ TK 133 : 2.500.000
Cã TK 111 : 13.750.000 Có TK 331(Đỗ Văn An) : 13.750.000 12. Nỵ TK 111 : 59.875.450
Cã TK 131(C¸i BÌ) : 59.875.450 13. Nỵ TK 111 : 20.061.050
Có TK 131(Trần Văn Hà) : 20.061.050
-TK 152(Lä thuû tinh) : 4.550.000 -TK 152(Nót) : 1.300.000 -TK 152(Nh·n) : 650.000 Nỵ TK 133 : 650.000
Cã TK 111 : 7.150.000
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Cã TK 155 : 18.655.923 b. Nỵ TK 131(Hång Ngù) : 24.310.000
Cã TK 511 : 22.100.000 Cã TK 333 : 2.210.000 16a. Nỵ TK 632 : 4.592.227,2
Cã TK 155 : 4.592.227,2 b. Nỵ TK 111 : 5.984.000
Cã TK 511 : 5.440.000 Cã TK 333 : 544.000 17a. Nỵ TK 632 : 15.785.781
Cã TK 155 : 15.785.781 b. Nỵ TK 111 : 10.285.000
Nỵ TK 131(Ngun Khanh) : 10.285.000 Cã TK 511 : 18.700.000 Cã TK 333 : 1.870.000 18a. Nỵ TK 632 : 3.444.170,4
Cã TK 155 : 3.444.170,4 b. Nỵ TK 111 : 4. 488.000
Cã TK 511 : 4.080.000 Cã TK 333 : 408.000
19. Nỵ TK 111 : 78.321.920 Cã TK 141 : 78.321.920
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Có TK 131(Trần Văn Hà) : 20.061.050 21. Nợ TK 111 : 30.321.120
Có TK 131(Nguyễn Hải Nam): 30.321.120 22. Nợ TK 621 : 31.438.000
Có TK 152(Nước tiểu) : 31.438.000 23. Nợ TK 621 : 20.000.000
Có TK 152(Axêtơn) : 20.000.000 24. Nợ TK 621 : 200.000.000
Có TK 152(Cồn tuyệt đối) : 200.000.000 25. Nợ TK 621 : 6. 500.000 Có TK 152 : 6. 500.000
-TK 152(Lọ thuỷ tinh) : 4.550.000 -TK 152(Nút) : 1.300.000 -TK152(Nhãn) : 650.000 26. Nợ TK 627 : 970.000
Có TK 153 : 970.000
27. Nợ TK 331(Cty may 10) : 5.200.000 Có TK 111 : 5.200.000
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Cã TK 111 : 340.000.000 29. Nợ TK 331(Điện lực HN) : 7.653.000
Cã TK 111 : 7.653.000 30. Nỵ TK 331(CH sè 3) : 750.000
Cã TK 111 : 750.000 31a. Nỵ TK 627 : 4.273.200
Nỵ TK 641 : 1.700.000 Nỵ TK 642 : 1.500.000 Cã TK 214 : 7.473.200 b. Nỵ TK 009 : 7.473.200 c. Nỵ TK 627 : 7.750.000
Cã TK 142 : 7.750.000 32a. Nỵ TK 622 : 20.467.000
Cã TK 334 : 20.467.000 b. Nỵ TK 627 : 8.800.000
Cã TK 334 8.800.000 33. Nỵ TK 641 : 7.100.000
Nỵ TK 642 : 7.400.000
Cã TK 334 : 14.500.000 34. Nỵ TK 622 : 3.888.730
Nỵ TK 627 : 1.672.000 Nỵ TK 641 : 1.349.000
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Nỵ TK 334 : 2.626.020
Cã TK 338 : 10.941.750 - TK 3382 : 875.340 - TK 3383 : 8.753.400 - TK 3384 : 1.313.010 35. Nỵ TK 627 : 2.451.070
Cã TK 111 : 2.451.070 36. Nỵ TK 627 : 1.290.000
Cã TK 111 : 1.290.000 37a. Nỵ TK 154 : 309.500.000 Cã TK 621 : 257.938.000 Cã TK 622 : 24.355.730 Cã TK 627 : 27.206.270 b. Nỵ TK 155 : 309.500.000 Cã TK 154 : 309.500.000
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Số l−ợng : 10.800 STT Khoản mục GTSPDD
đầu kỳ
CPPS trong kỳ
GTSPDD cuối kỳ
Tổng giá thành
Giá thành đơn vị
38. Nợ TK 331(HC Vĩnh Phúc) : 98.000.000 Có TK 111 : 98.000.000 39. Nợ TK 331(CH số 5) : 500.000
Có TK 111 : 500.000 40. Nợ TK 111 : 31.975.760 Có TK 131(Trần Văn Hùng) : 31.975.760
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Cã TK 131(Hång Ngù) : 24.310.000 42. Nỵ TK 111 : 10.285.000 Cã TK 131(NguyÔn Khanh) : 10.285.000 43a. Nỵ TK 632 : 172.208.520 Cã TK 155 : 172.208.520 b. Nỵ TK 111 : 224.400.000 Cã TK 511 : 204.000.000 Cã TK 333 : 20.400.000 44a. Nỵ TK 632 : 21.526.065 Cã TK 155 : 21.526.065 b. Nỵ TK 111 : 28.050.000 Cã TK 511 : 25.500.000 Cã TK 333 : 2.550.000 45. Nỵ TK 331(Cty may 10) : 572.000 Cã TK 111 : 572.000 46. Nỵ TK 331(HC VÜnh Phóc) : 220.000.000 Cã TK 111 : 220.000.000 47. Nỵ TK 331(CH sè 3) : 330.000
Cã TK 111 : 330.000
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Cã TK 111 : 165.000 49a. Nỵ TK 632 : 15.785.781 Cã TK 155 : 15.785.781 b. Nỵ TK 111 : 20.570.000 Cã TK 511 : 18.700.000 Cã TK 333 : 1.870.000 50a. Nỵ TK 632 : 12.915.639 Cã TK 155 : 12.915.639 b. Nợ TK 131(Trần Văn Hµ) : 16.830.000 Cã TK 511 : 15.300.000 Cã TK 333 : 1.530.000 51a. Nỵ TK 632 : 15.785.781 Cã TK 155 : 15.785.781 b. Nỵ TK 111 : 20.570.000 Cã TK 511 : 18.700.000 Cã TK 333 : 1.870.000 52a. Nỵ TK 632 : 43.052.130 Cã TK 155 : 43.052.130 b. Nỵ TK 111 : 56.100.000 Cã TK 511 : 51.000.000 Cã TK 333 : 5.100.000
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Nỵ TK 133 : 5.070.000 Cã TK 331 : 55.770.000 54. Nợ TK 331(HC Hà Néi) : 16.500.000 Cã TK 111 : 16.500.000 55. Nợ TK 331(Đỗ Văn An) : 13.750.000 Cã TK 111 : 13.750.000 56. Nỵ TK 111 : 16.661.700 Nỵ TK 635 : 168.300 Có TK 131(Trần Văn Hµ) : 16.830.000 57. Nỵ TK 334 : 43.767.000 Cã TK 111 : 43.767.000 58. Nỵ TK 331 : 55.770.000 Cã TK 111 : 55.770.000 59a. Nỵ TK 811 : 35.000.000 Nỵ TK 214 : 265.000.000 Cã TK 211 : 300.000.000 b. Nỵ TK 111 : 15.400.000 Cã TK 711 : 14.000.000 Cã TK 333 : 1.400.000
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><b>* Xác định kết quả kinh doanh </b>
1. Kết chuyển doanh thu.
Nợ TK 511: 383.520.000
Có TK 911: 383.520.000 2. Kết chuyển giá vốn hàng bán.
Nợ TK 911: 323.752.017,6
Có TK 632: 323.752.017,6 3. Kết chuyển chi phí bán hàng.
Nợ TK 911: 10.149.000
Có TK 641: 10.149.000 4. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 911: 10.306.000
Có TK 642: 10.306.000 5. Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính.
Nợ TK 911: 168.300
Có TK 635: 168.300 6. Kết chuyển chi phí hoạt động khác.
Nợ TK 911: 35.000.000
Có TK 811: 35.000.000 7. Kết chuyển thu nhập hoạt động khác.
Nợ TK 711: 14.000.000
Có TK 911: 14.000.000 5. Kết chuyển lãi
Nợ TK 911: 18.144.682,4
Có TK 421: 18.144.682,4
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">(18) 4.488.000 7.653.000 (29) 14.000.000 14.000.000 (19) 78.321.920 750.000 (30)
(20) 20.061.050 2.451.070 (35)
(40) 31.975.760 98.000.000 (38) (59a) 35.000.000 (41) 24.310.000 500.000 (39)
(42) 10.285.000 572.000 (45) 35.000.000 35.000.000 (43) 224.400.000 220.000.000 (46)
(44) 28.050.000 330.000 (47) (49) 20.570.000 165.000 (48) (51) 20.570.000 16.500.000 (54) (52) 56.100.000 13.750.000 (55) (56) 16.661.700 43.767.000 (57) (59) 15.400.000 55.770.000 (58) 737.600.250 1.275.472.070
428.311.723
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">2.250.680
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">(2) 22.500.000 20.000.000 (23) (5) 520.000 970.000(26) (6) 200.000.000 200.000.000 (24) (8) 300.000
(10) 15.000.000 6.500.000 (25) (9) 150.000 (11) 25.000.000
272.360.000 257.938.000 0 102.042.800
(37)309.500.000 309.500.000 (37)
168.300 168.300 0
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">46.397.600
(37) 309.500.000 18.655.923 (15) 4.592.227,2 (16) 15.785.781 (17) 3.444.170,4 (18) 172.208.520 (43) 21.526.065 (44) 15.785.781 (49) 12.915.639 (50) 15.785.781 (51) 43.052.130 (52) 309.500.000 323.752.017,6 32.145.582,4
TK 211 TK 214
(53) 50.700.000 300.000.000 (59) (59) 265.000.000 7.473.200 (31) 50.700.000 300.000.000 265.000.000 7.473.200
3.432.317.601 674.592.500
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">1.179.190.000 307.087.000 0
(57) 43.767.000 20.467.000 (32a)
8.800.000 (32b) 10.941.750 14.500.000 (33)
37.373.980
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">(36) 1.290.000 27.206.270 (37) 27.206.270 27.206.270
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">(44) 21.526.065 (49) 15.785.781 (50) 12.915.639 (51) 15.785.781 (52) 43.052.130
15.300.000 (50) 18.700.000 (51)
51.000.000 (52) 383.520.000 383.520.000
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><b>V/ Lập chứng từ gốc </b>
1. NV1: Mua nước tiểu của cơng ty hố chất Hà Nội theo HĐ số 00123 ngày 01/4 đã nhập vào kho theo PNK 01, cơng ty đã thanh tốn bằng tiền mặt, phiếu chi số 01, thuế VAT 10%.
Đơn vị: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Mẫu 01- VT
Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan QĐ số: 1141- TC/ QĐ/CĐKT Ngày 01tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài chính
<b>phiếu nhập kho </b>
Ngày 01 tháng 04 năm 2004
Số: 01 Nợ TK: 152,133
Có TK: 111 Họ, tên người giao hàng: Trần Thị Anh
Theo HĐ số : 00123 Ngày 01 tháng 04 năm 2004 của cơng ty hố chất Hà Nội . Nhập tại kho: Nguyên vật liệu
Số lượng TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư(sản phẩm, hàng hố)
Mã số
đơn vị
tính <sup>Theo </sup>CT
Thực nhập
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">Đơn vị: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Mẫu 01- VT
Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan QĐ số: 1141- TC/ QĐ/CĐKT Ngày 01tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài chính
<b>phiếu chi </b>
Ngày 01 tháng 04 năm 2004
Số: 01 Nợ TK: 152, 133
Có TK: 111 Họ, tên người nhận tiền: Trần Thị Anh
Địa chỉ : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương Lý do chi: Mua hàng về nhập kho
Số tiền: 3.696.000 (viết bằng chữ): Ba triệu sáu trăm chín mươi sáu ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: ……3………..Chứng từ gốc………..
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): Ba triệu sáu trăm chín mươi sáu ngàn đồng chẵn.
Ngày 01 tháng 04 năm 2004 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền
( đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
</div>