Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

PHÁP LUẬT về đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.67 KB, 6 trang )

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
PHÁP LUẬT VỀ ĐẦU TƯ
1. Tên môn học: Pháp luật về đầu tư
2. Số đơn vị tín chỉ: 01 Tín chỉ
Số tiết lý thuyết
: 12 tiết
Số tiết thảo luận, làm việc nhóm: 6 tiết
3. Mục tiêu môn học
* Về kiến thức:
• Nắm được các khái niệm cơ bản như: đầu tư, hoạt động đầu tư, dự án
đầu tư, đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp, nhà đầu tư, chủ đầu tư, đầu tư
trong nước, đầu tư nước ngoài…
• Nắm được đặc điểm pháp lý của các hình thức đầu tư theo qui định của
Luật Đầu tư 2005;
• Nhận diện được từng hình thức đầu tư và đánh giá được ưu điểm, hạn
chế của từng hình thức;
• Nắm được quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục đăng ký đầu tư,
thẩm tra đầu tư và cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
• Nắm được quy định pháp luật về quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư;
• Nắm được quy định pháp luật về đầu tư kinh doanh vốn nhà nước;
• Nắm được qui định pháp luật về đầu tư ra nước ngoài;
• Nắm được các qui định của pháp luật về quản lí nhà nước đối với hoạt
động đầu tư.
* Về Kỹ năng:
• Hình thành và phát triển năng lực thu thập thông tin, kỹ năng tổng hợp,
hệ thống hóa các vấn đề trong mối quan hệ tổng thể;
• Hình thành và phát triển kỹ năng so sánh, phân tích, bình luận, đánh giá
các vấn đề được qui định trong Luật đầu tư 2005;
• Thành thạo một số kỹ năng tìm, tra cứu và sử dụng các văn bản qui
phạm pháp luật để giải quyết các tình huống nảy sinh trong thực tiễn đầu
tư;


• Vận dụng kiến thức về đầu tư để có thể tư vấn lựa chọn hình thức đầu
tư phù hợp yêu cầu, khả năng của từng nhà đầu tư;
* Về Thái độ:
• Hình thành nhận thức về quyền tự do kinh doanh - đầu tư của các nhà
đầu tư trong nền kinh tế thị trường;


• Hình thành thái độ khách quan về lợi ích cần được bảo vệ của những
chủ thể khác nhau trong hoạt động đầu tư bao gồm lợi ích của nhà đầu
tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và nhà nước.
* Các mục tiêu khác:
Phát triển kỹ năng cộng tác, làm việc nhóm;
Phát triển kỹ năng tư duy sáng tạo, khám phá tìm tòi;
Trau dồi, phát triển năng lực đánh giá và tự đánh giá;
Phát triển kỹ năng lập luận, hùng biện của người học;
Rèn kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức, quản lý, điều khiển, theo dõi kiểm
tra hoạt động, lập mục tiêu, phân tích chương trình.
4. Phương pháp giảng dạy
a. Phương pháp Thuyết giảng (Lecturing method)
- Giảng viên sử dụng các phương tiện truyền đạt như bảng viết, đèn chiếu, hệ
thống âm thanh, cử chỉ …để trình bày nội dung bài giảng.
- Học viên tiếp thu bài giảng trên cơ sở làm việc cá nhân.
b. Phương pháp Tổ chức học tập theo nhóm (Group-based learning)
- Giảng viên tổ chức lớp học theo nhóm và chuẩn bị các nhiệm vụ học tập cụ
thể.
- Mỗi nhóm nhận một nhiệm vụ học tập và cùng hợp tác để thực hiện với sản
phẩm dự kiến đạt được trong một thời hạn cụ thể.
c. Phương pháp nghiên cứu tình huống (Case study method)
- Thảo luận nhóm (Group Discussion):
+ Giảng viên giúp đỡ, dẫn dắt người học, làm nảy sinh tri thức ở người học.

+ Giảng viên giới thiệu một số “case” cho lớp, sau đó đặt ra hệ thống câu
hỏi để hướng dẫn lớp thảo luận. Giảng viên chỉ nêu ra các tình huống, học viên
phải tự tìm ra các phương pháp có thể giải quyết vấn đề và phải tìm ra một
phương pháp tối ưu.
+ Trong quá trình thảo luận, giảng viên đưa ra các gợi ý để giúp nội dung
thảo luận luôn sôi nổi và đi đúng hướng.
+ Giảng viên tổng kết thảo luận và giải đáp các câu hỏi.
- Tranh luận (Debate format)
Giảng viên chia lớp thành một số nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị ý kiến về một
quan điểm hoặc giải pháp sau đó lần lượt mỗi nhóm trình bày, nhóm kia đưa ra
ý kiến phản biện.
- Đóng vai (Role play)
+ Một nhóm học viên được chọn để đóng vai chủ tọa đàm, những nhóm
còn lại có thể nêu lên quan điểm của mình về vấn đề mà “case” đặt ra. Chủ tọa
có thể đặt ra các qui định cho buổi thảo luận, điều hành tiến trình thảo luận, và
cho ý kiến nhận xét về các nội dung trao đổi.







+ Giảng viên chỉ đóng vai trò hỗ trợ vào những lúc cần thiết và có thể cho ý
kiến đánh giá chung.
- Nghiên cứu nhóm (Scientific research team format)
+ Phương pháp này không chú trọng việc thảo luận như các phương pháp
trên mà chủ yếu giúp học viên cùng cộng tác để tìm hiểu, giải quyết một vấn
pháp lý về đầu tư.
+ Giảng viên đưa ra một số “case” với các yêu cầu cụ thể và các câu hỏi

dẫn dắt, trên cơ sở đó nhóm tìm tài liệu, nghiên cứu, trao đổi,... để đưa ra lời
giải.
5. Phương pháp đánh giá
Hình thức

Tỉ lệ/ điểm học
phần

Bài tập nhóm (thảo luận)

30%

Thi cuối kỳ (tự luận)

70%

6. Nội dung chi tiết môn học: PHÁP LUẬT VỀ ĐẦU TƯ
CHƯƠNG I
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ ĐẦU TƯ VÀ PHÁP LUẬT
ĐẦU TƯ
1.1. Lý luận về đầu tư
1.1.1 Khái niệm đầu tư, hoạt động đầu tư
1.1.2 Phân loại đầu tư
1.1.3 Vai trò của đầu tư
1.2. Khái quát chung về pháp luật đầu tư
1.2.1 Lịch sử ra đời Luật đầu tư
1.2.2 Nội dung cơ bản của Luật đầu tư
1.2.3 Phạm vi và đối tượng điều chỉnh của Luật đầu tư
CHƯƠNG II
CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƯ, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NHÀ ĐẦU


2.1. Các hình thức đầu tư
2.1.1 Đầu tư trực tiếp
2.1.2 Đầu tư gián tiếp
2.2. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư
2.2.1 Quyền của nhà đầu tư:


2.2.2 Nghĩa vụ của nhà đầu tư:
CHƯƠNG III
CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM ĐẦU TƯ VÀ ƯU ĐÃI, HỔ TRỢ ĐẦU TƯ
3.1. Các biện pháp bảo đảm đầu tư
3.1.1 Sự cần thiết phải ban hành các biện pháp bảo đảm đầu tư
3.1.2. Các biện pháp bảo đảm đầu tư
3.2. Các biện pháp ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
3.2.1. Đối tượng ưu đãi đầu tư
3.2.2. Lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư
CHƯƠNG IV
THỦ TỤC ĐẦU TƯ, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
4.1 Thủ tục đầu tư
4.1.1. Thẩm quyền chấp thuận và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
4.1.2. Chứng nhận đầu tư
4.2. Triển khai thực hiện và điều chỉnh dự án đầu tư
4.2.1 Triển khai thực hiện dự án đầu tư:
4.2.2 Điều chỉnh dự án đầu tư:
CHƯƠNG V
ĐẦU TƯ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC VÀ ĐẦU TƯ RA NƯỚC
NGOÀI
5.1. Đầu tư kinh doanh vốn nhà nước
5.1.1 Quản lý hoạt động đầu tư, kinh doanh vốn nhà nước

5.1.2 Phương thức đầu tư, kinh doanh vốn nhà nước
5.1.4 Thủ tục sử dụng vốn nhà nước để đầu tư kinh doanh
5.2. Đầu tư ra nước ngoài
5.2.1 Quy định chung về hoạt động đầu tư ra nước ngoài
5.2.2 Triển khai thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài
7. Danh mục tài liệu tham khảo
7.1 Văn bản qui phạm pháp luật:


Luật Đầu tư (Luật số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014) có hiệu lực ngày
01/7/2015;



Luật Đầu tư công ( Luật số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII).




Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại
doanh nghiệp (Luật số: 69/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014)



Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
Nghị định Số: 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 Về đầu tư
theo hình thức đối tác công tư





Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 03 năm 2015 Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư



Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/03/2008 của Chính phủ quy định về
khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế



Nghị định số 114/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 21 Nghị định 29/2008/NĐ-CP



Nghị định số 83/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ
quy định về đầu tư ra nước ngoài.



Nghị định số 135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính
phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.



Nghị định số 131/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Chính
phủ hướng dẫn về dự án quan trọng quốc gia.




Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ
về giám sát và đánh giá đầu tư.



Nghị định Số: 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 VỀ đầu tư
vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại
doanh nghiệp



Nghị định Số: 87/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2015 Về giám sát
đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu
quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà
nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước.



Nghị định Số: 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 06 năm 2015 sửa đổi bổ
sung một số điều của nghị định 58/2012/NĐ-CP



Nghị quyết số 59/NQ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ về
việc triển khai thi hành Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư.




Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc
hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2016 - 2020.



Nghị quyết số 29/NQ-CP ngày 22 tháng 04 năm 2015 của Chính phủ về
việc phê duyệt Hiệp định Đầu tư trong khuôn khổ Hiệp định khung về
Hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN - Ấn Độ.




Thông tư số 09/2015/TT-BKHĐT ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ban hành mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư ra
nước ngoài.



Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 03 tháng 9
năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.



Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư về việc quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư
và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam.




Thông tư 02/2016/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 03 năm 2016 Hướng dẫn
lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất dự án và báo
cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư
(PPP).



Quyết định 19/2015/QĐ-TTg ngày 15 tháng 06 năm 2015 Quy định tiêu
chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao.



Công văn 4326/BKHĐT-ĐTNN ngày 30 tháng 6 năm 2015 về thủ tục
tiếp nhận và biểu mẫu thực hiện hoạt động đầu tư theo Luật đầu tư.



Công văn 4332/BKHĐT-ĐTNN ngày 30 tháng 6 năm 2015 về áp dụng
tạm thời thủ tục, mẫu văn bản thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài.



Công văn 4366/BKHĐT-PC ngày 30 tháng 06 năm 2015 Triển khai thi
hành Luật Đầu tư.

Công văn 5122/BKHĐT-PC ngày 24 tháng 07 năm 2015 Triển khai thi
hành Luật đầu tư.

7.2 Tài liệu khoa học:




Trường Đại học Luật Hà Nội - Bùi Ngọc Cường (chủ biên). Giáo trình
Luật đầu tư - NXB Công an nhân dân, 2006.



Tổ công tác thi hành Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư 2005 - Báo cáo
rà soát đánh gia các nội dung không tương thích giữa luật đầu tư và các
luật khác có liên quan và kiến nghị bổ sung sửa đổi (tháng 01-2008).



Tờ trình Số: 89 /TTr-CP ngày 10 tháng 4 năm 2014 Về Dự án Luật
Đầu tư



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×