Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án vật lý 7 tiết 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.49 KB, 3 trang )

Trường THCS Giục Tượng
Ngày 13/02/2012
Bài 23

Tuần 26
Tiết 26

TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN

I. Mục tiêu
1.Về kiến thức:
- Mô tả được thí nghiệm thể hiện tác dụng từ của dòng điện.
- Nêu được một số ứng dụng về tác dụng từ của dòng điện.
- Mô tả được thí nghiệm thể hiện tác dụng hóa học của dòng điện.
- Nêu được biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện.
2.Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát
3.Về thái độ
- Cá nhân cẩn thận, tỉ mỉ.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Mỗi nhóm HS: nguồn pin, công tắc, dây nối, nam châm điện, nam châm vĩnh cửu,
chuông điện.
- acquy (nguồn 12V), công tắc, dây nối, bình điện phân, bóng đèn.
- Các hình vẽ 23.1, 23.2 và 23.3 SGK.
2. Học sinh:
- Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 23
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Hãy nêu tác dụng nhiệt của dòng điện? (4đ)


- Hãy nêu tác dụng phát sáng của dòng điện?(4đ)
- Để đèn LED sáng thì cần phải mắc thế nào?(2đ)
2. Bài mới
Nêu vấn đề: Ta thường nghe nói đến các từ: nam châm điện, mạ điện, bị điện giật. Vậy
các từ này có liên quan gì đến điện? Các từ này cho ta biết điện còn có thể gây ra những
tác dụng gì? Chúng ta sẽ cùng xét trong bài học này.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu tác
dụng từ của dòng điện(15’)
GV giới thiệu dụng cụ thí
nghiệm về tác dụng từ.
Làm thí nghiệm
- Yêu cầu HS quan sát một số
nam châm và chỉ ra các cực
từ của nam châm.
? Nam châm có tính chất gì?
Có những đặc điểm gì?

-Quan sát dụng cụ Tn và
lắng nghe
 HS quan sát các nam
châm khi làm thí nghiệm
 Rút ra tính chất của
nam châm. Nêu đặc điểm
1

I – Tác dụng từ :
 Tính chất từ của nam

châm:
- Nam châm có thể hút
các vật bằng sắt hoặc
thép.
- Nam châm có 2 cực:
bắc và nam.
- Cực khác tên thì hút
nhau, cực cùng tên thì


- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của
C1
Đọc C1
GV làm TN
 Quan sát thí nghiệm
H: có hiện tượng gì xảy ra khi của giáo viên.
đóng công tắc và ngắt công
Đóng công tắc : hút đinh
tắc?
sắt, không hút dây đồng,
nhôm, ngắt công tắc NC
H: cực nào của kim nam
điện không hút nữa.
châm bị hút, cực nào bị đẩy? Trả lời Theo kết quả TN
Vậy Nam châm điện có tính
chất gì?
Có tính chất từ
Hãy Rút ra kết luận về tác
Hoàn thành phần kết luận
dụng từ của dòng điện?

(SGK)
Hoạt động 2 : Tìm hiểu tác
dụng hóa học của dòng
điện(15’)
- GV giới thiệu các dụng cụ
và tiến hành thí nghiệm cho
Quan sát dụng cụ
HS quan sát (Lưu ý HS màu
Tiến hành thí nghiệm
của 2 thỏi than trước và sau
khi làm thí nghiệm).
C5) Dung dịch CuSO4 là chất
dẫn điện hay cách điện? Vì
Chất dẫn điện .Vì đèn
sao em biết?
trong mạch điện sáng
C6) thỏi than có màu gì?
Màu đỏ nhạt
=> Màu đỏ nhạt là chất gì?
Kim loại đồng
=> sự tách ra từ dd CuSO4
chứng tỏ dòng điện có tác
Tác dụng hóa học.
dụng gì?
Y/c hs hoàn thành Kết luận
Hoàn thành KL (SGK)
Hoạt động 2 : Tìm hiểu tác
dụng sinh lý của dòng
điện(5’)
? Nếu sơ ý có thể bị điện giật

chết người. Vậy điện giật là
Làm cho các cơ co giật,
gì?
tim ngừng đập, ngạt thở,
thần kinh tê liệt…
? Dòng điện chạy qua cơ thể
2

đẩy nhau.
 Nam châm điện:
1. Cuộn dây dẫn quấn
quanh lõi sắt non có
dòng điện chạy qua là
nam châm điện.
2. Nam châm điện có
tính chất từ vì nó có khả
năng làm quay kim nam
châm và hút các vật bằng
sắt hoặc thép.

II – Tác dụng hóa học :
C5: Dung dịch muối
đồng sunfat là chất dẫn
điện (đèn trong mạch
sáng).
C6: Sau thí nghiệm, thỏi
than được phủ 1 lớp màu
đỏ nhạt.
 Kết luận:
Dòng điện đi qua dung

dịch muối đồng làm cho
thỏi than nối với cực âm
được phủ 1 lớp vỏ bằng
đồng (đồng)
III –Tác dụng sinh lí
Dòng điện qua cơ thể
người làm các cơ co giật,
có thể làm tim ngừng
đập, ngạt thở và thần
kinh bị tê liệt. Tuy nhiên,
vẫn có thể ứng dụng tác


người có lợi hay có hại? Tìm
những mặt tiêu cực và những
mặt tích cực của tác dụng
sinh lý của dòng điện.
Hoạt động 3 : Vận dụng
 Yêu cầu HS đọc và trả lời
C7,C8.

Có thể có lợi và có hại

dụng này để chữa bệnh.

Có lợi: chữa bệnh
Có hại: giật chết người
Trả lời
C7: C
C8: D


VI – Vận dụng:
C7: C. Một cuộn dây dẫn
đang có dòng điện chạy
qua.
C8: D. Hút các vụn giấy.

3/.Củng cố:
-Dòng điện có những tác dụng nào? Tcá dụnh nhiệt, tác dụng từ, tác dụng hóa học,
tác dụng sinh lý.
- GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ.
- Gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết.
4/.Hướng dẫn về nhà :
Học thụôc bài bà phần ghi nhớ
- Làm bài tập 23.1->23.3 trong sách bài tập
- Chuẩn bị bài 24
5/Bổ sung

3



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×