Giáo án Vật lí 7 – Vũ Thanh Hương
CHƯƠNG I: QUANG HỌC
Tiết 1: Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I. Mục tiêu
1. Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh
sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
2. Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
II. Chuẩn bị
1 số hộp kín bên trong có bóng đèn pin
III. Tổ chức hoạt động dạy học
GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động1: Ổn định tổ chức - Đặt vấn đề
1. Giới thiệu sơ bộ về bộ môn, cách học, ghi chép, làm
BTVN.Giới thiệu sơ lược chương trình vật lí 7 (gồm
3 chương) Yêu cầu HS đọc xem chương I nêu ra
mấy vấn đề cần giải quyết.
2. Đưa ra 1 chiếc đèn pin, bật đèn và chiếu về phía HS
đế HS thấy đèn có thể bật sáng hay tắt đi. Để đèn
pin ngang mặt và nêu câu hỏi: “ Mắt em có nhìn thấy
ánh sáng trực tiếp từ đèn pin phát ra không?”.
3. Từ TN đã chứng tỏ, kể cả khi đèn pin bật mà ta
cũng không nhìn thấy được ánh sáng phát ra từ đèn
pin. Vậy khi nào ta nhận biết được có ánh sáng?
Vào bài mới.
1. Đọc và trả lời câu hỏi
2. Mắt không nhìn t hấy ánh sáng từ đèn phát
ra.
3. Ghi bài mới Chương I: Quang học
Tiết 1: Bài 1: Nhận biết ánh
sáng - Nguồn sáng và vật sáng
Hoạt động2: Tìm hiểu điều kiện để nhận biết ánh sáng
1. Yêu cầu HS đọc I , thảo luận nhóm 2 HS để rút ra
điều kiện ở C1. Ghi sơ lược các ý 1,2,3,4 lên bảng
2. Yêu cầu 1,2 HS trả lời Yêu cầu 1,2 HS khác nhận
xét Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng Yêu cầu
HS ghi vào vở.
1. Đọc, thảo luận (2,3)
2. KL: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có
ánh sáng truyền vào mắt ta.
I. Nhận biết ánh sáng
1. Không có as, mở mắt
2. Có as, mở mắt
3. Có as, mở mắt
4. Có as, tay che mắt
Giáo án Vật lí 7 – Vũ Thanh Hương
KL:... ánh sáng...
Hoạt động3: Tìm hiểu điều kiện nhìn thấy vật
1. ĐVĐ: Ta nhận biết được as khi có as truyền đến
mắt ta, nhưng điều quan trọng không phải là nhìn thấy
as chung
2
mà là nhìn thấy , nhận biết được bằng mắt
các vật xung quanh ta. Vậy khi nào nhìn thấy 1 vật?
2. Yêu cầu HS đọc TNC2Phát dụng cụ TN, yêu cầu
HS làm sau đó trả lời C2
3. Nếu đặt một tấm bìa giữa mắt và ống TN thì mắt có
nhìn thấy hình trong ống nữa không? Vậy mắt chỉ
nhìn được vật khi nào? Yêu cầu HS hoàn thành KL
Yêu cầu 2 HS đọc lại KL này.
4. Yêu cầu HS vận dụng làm BT1.1SBT
2,3. Làm TN, trả lời C2: Ta nhìn thấy hình
trong ống khi đèn sáng. Vì vật được chiếu
sáng và giữa vật và mắt không có vật cản.
KL: Ta nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật
truyền vào mắt ta.
4. BT1.1: C
II. Nhìn thấy một vật
• Thí nghiệm
• KL: Ta nhìn thấy một
vật khi có ánh sáng từ
truyền đến mắt ta.
Hoạt động4: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng
1. Yêu cầu HS đọc C3 và trả lời (trong TN trên hình ở
đáy ống và dây tóc bóng đèn)
2. TB: Vật mà tự nó phát ra ánh sáng được gọi là
nguồn sáng. Nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng
chiếu vào nó gọi chung là vật sáng. Yêu cầu HS
trên cơ sở TB trên hoàn thành kết luận Yêu cầu 2
HS đọc lại KL.
3. Yêu cầu HS vận dụng làm BT1.2 với câu hỏi sau:
Vật nào trong những vật dưới đây là nguồn sáng, vật
hắt lại ánh sáng chiếu vào nó?
4. Nhận xét, đánh giá khả năng vận dụng kiến thức của
HS
1. Vật tự phát ra ánh sáng: dây tóc bóng đèn,
Vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó: mảnh giấy.
2. KL: ..phát ra..hắt lại...
3. Làm BT1.2
III. Nguồn sáng và vật sáng
• KL:
• Nguồn sáng là...
• Vật sáng là..
Hoạt động5: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
1. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi tình huống ở đầu bài.
(C4).
1. bạn Thanh đúng vì tuy đèn có bật sáng
nhưnh ánh sáng từ đèn không truyền vào mắt
ta nên ta không nhìn thấy.
IV. Vận dụng
C4:
C5
Giáo án Vật lí 7 – Vũ Thanh Hương
2. Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 HS C5.
(Lưu ý HS bám sát gợi ý cuối cùng và kiến thức về vật
sáng, nguồn sáng để trả lời)
3. Hãy nêu điều kiện để nhận biết được ánh sáng và
nhìn thấy vật? Nguồn sáng, vật sáng là gì?
4. Yêu cầu HS về học bài, xem lại các C4,5 và làm các
BT 1.3-1.5 SBT
2. C5: Khói gồm các hạt nhỏ li ti bay lơ lửng,
khi được chiếu sáng chúng sẽ trở thành những
vật sáng li ti, những vật sáng li ti được xếp sát
cạnh nhau tạo thành một vệt sáng mà ta nhìn
thấy.
3. Trình bày như ghi nhớ Sgk
4. Ghi BTVN
BTVN:
Giáo án Vật lí 7 – Vũ Thanh Hương
Tiết 2: Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu
1. Biết thực hiện 1 thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng.
2. Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
3. Biết vận dụng định luật để ngắm các vật thẳng hàng.
4. Nhận biết được 3 loại chùm sáng.
II. Chuẩn bị:
Chia 4 nhóm HS, mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 ống thẳng, 1 ống cong, 3 màn chắn.
III. Tổ chức hoạt động dạy học
GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động1: Ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề
1. Yêu cầu HS phát biểu điều kiện nhận biết ánh sáng,
điều kiện nhìn thấy vật. Thế nào là nguồn sáng, vật
sáng? Chữa BT 1.3,1.5
2. Yêu cầu 1,2 HS nhận xét Nhận xét, đánh giá điểm
HS.
3. ĐVĐ: Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng
truyền vào mắt ta, nhưng ánh sáng truyền vào mắt ta
theo đường thẳng hay đường cong. Vào bài mới
(có thể vẽ minh họa 1người& nguồn sáng cùng đường
truyền ánh sáng đến mắt người đó trong 2 TH trên)
1. Trả lời và chữa BT theo yêu cầu của GV
3. Ghi bài mới
Tiết 2: Bài 2:
Sự truyền của ánh sáng
Hoạt động2: Tìm hiểu đường truyền của ánh sáng
1.Hãy quan sátTN H2.1 cho biết mục đích TN này?
Hãy thử dự đoán xem bạn nào sẽ nhìn thấy as từ đèn
pin?
2. Phát dụng cụ TN yêu cầu HS làm để kiểm tra dự
đoán. Yêu cầu HS trả lời C1 Vậy as truyền đi
theo đường thẳng hay đường cong?
3. Yêu cầu HS bố trí TN như ở C2, sau đó nêu cách
kiểm tra xem 3 lỗ có thẳng hàng không? (Gợi ý: dùng
1. Mục đích kiểm tra xem as truyền đi theo
đường thẳng hay đường cong. Dự đoán
2. Làm TN C1: Ánh sáng truyền đến mắt
theo ống thẳng Ánh sáng truyền đi theo
đường thẳng.
3. Thảo luận cách kiểm tra.
I. Đường truyền của ánh sáng
* Thí nghiệm:
C1:
C2:
* Kết luận:
* Định luật: Trong môi trường
trong suốt và đồng tính ánh
sáng truyền đi theo đường
Giáo án Vật lí 7 – Vũ Thanh Hương
kim chỉ xâu qua 3 lỗ xem có tạo thành đoạn thẳng với
2 điểm giới hạn là bóng đèn pin và mắt người quan sát
không?)
4. Kết quả 2 TN trên cho phép ta KL gì về đường
truyền của ánh sáng?
5. TB: KL trên cũng đúng cho các môi trường trong
suốt và đồng tính khác như thuỷ tinh, nước (gt từ đồng
tính) Vì thế ta có thể phát biểu thành định luật truyền
thẳng của as Yêu cầu 2 HS đọc to định luật.
Yêu cầu 2 HS phát biểu lại ĐL không nhìn sgk
4. Đường truyền của ánh sáng trong không khí
là đường thẳng
5. Đọc định luật
thẳng.
Hoạt động 3: Thông báo về tia sáng và chùm sáng
1. Vì ánh sáng truyền đi theo đường thẳng nên người
ta quy ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng
một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
2. Quan sát tia sáng SM biểu diễn ở H2.3 cho biết
hướng của tia sáng xuất phát từ đâu đến đâu?
3. Yêu cầu HS quan sát H2.4 Thông báo như sgk
4. TB: Trên thực tế, ta không thể nhìn thấy 1 tia sáng
mà chỉ nhìn thấy chùm sáng gồm rất nhiều tia sáng
hẹp. 1chùm sáng hẹp gồm nhiều tia sáng song
2
có thể
coi là 1 tia sáng.
5. Yêu cầu HS quan sát TN về 3 loại chùm sáng hoặc
quan sát H2.5sgk để nêu đặc điểm của mỗi loại chùm
sáng. Yêu cầu 2 HS đọc lại, HS thứ 3 đọc không
nhìn sgk.
2. Hướng mũi tên xuất phát từ nguồn sáng đến
vật được chiếu sáng.
5. Quan sát trả lời C3:
a. không giao nhau
b. giao nhau
c. loe rộng ra
II. Tia sáng và chùm sáng
* Biểu diễn đường truyền as
* Ba loại chùm sáng
C2:
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
1. Có 1 vật A, mắt đặt ở vị trí B, hãy vẽ đường truyền
của ánh sáng để mắt nhìn thấy được vật A. (Hãy nhớ
lại điều kiện để nhìn thấy vật ở bài trước) Chỉ vào
tia sáng HS vẽ trên bảng nói lại điều kiện nhìn thấy vật
1.
BT2.1: Mắt không nhìn thấy vì mắt nằm dưới
chùm as ló ra khỏi hộp.
III. Vận dụng
S
M
: Tia sáng
B
A
Giáo án Vật lí 7 – Vũ Thanh Hương
Vận dụng làm BT2.1 SBT. (Gợi ý: Hãy vẽ chùm
sáng xuất phát từ đèn ló ra khỏi hộp, ánh sáng ló ra có
tới mắt không?)
2. Yêu cầu HS vận dụng làm C5
3. Yêu cầu HS phát biểu định luật truyền thẳng của as,
biểu diễn đường truyền của as.
4. Khi ngắm phân đội em xếp thẳng hàng, em phải làm
ntn? Giải thích
5. Hướng dẫn về nhà làm : Học bài và làm BT2.1 đến
2.4 SBT.
C5: Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt
nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại. GT: Kim
1 là vật chắn sáng của kim 2, kim 2 là vật chắn
sáng của kim 3. Do as truyền theo đt nên as từ
kim 2,3 bị chắn bởi kim 1 nên không tới mắt và
mắt không nhìn thấy 2 kim 2,3
3. Phát biểu và vẽ tia sáng
4. Cách làm như C5.
Giáo án Vật lí 7 – Vũ Thanh Hương
Tiết 3: Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu
1. Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
2. Giải thích được hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
3. Biết vận dụng định luật để ngắm các vật thẳng hàng.
4. Nhận biết được 3 loại chùm sáng.
II. Chuẩn bị:
1. Chia 4 nhóm HS, mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 đèn 220V-40W, 1 vật cản, 1 màn chắn sáng.
2. Cả lớp: Mô hình nhật thực, nguyệt thực.
III. Tổ chức hoạt động dạy học
GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động1: Ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề
1. Yêu cầu
HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng của as, nêu quy
ước biểu diễn đường truyền của as, chùm sáng, chữa
BT 2.8,9 (VLCL7)
HS2: Nêu đặc điểm của 3 loại chùm sáng. Chữa BT
2.4,7(VLCL7)
2. Yêu cầu HS nhận xét Nhận xét, đánh giá điểm
3. ĐVĐ: Như sgk Vào bài mới
1. HS1,2 đọc bài và chữa BT
3. Ghi bài mới
Tiết 3: Bài 3: Ứng dụng định
luật truyền thẳng của ánh sáng
Hoạt động2: Làm TN , quan sát và hình thành khái niệm bóng tối
1. Yêu cầu HS đọc TN1 và C1. Yêu cầu HS làm
TN, trả lời C1.
2. Từ TN, yêu cầu HS hoàn thành nhận xét. Yêu cầu
1,2 HS đọc nhận xét.
Hoạt động 3: Làm TN , quan sát và hình thành khái niệm bóng nửa tối
1. Yêu cầu HS đọc TN2 và C2. Yêu cầu HS làm
TN, trả lời C2.
2. Làm 2 TN song
2
, yêu cầu HS so sánh để thấy sự
khác giữa hai hiện tượng. Hãy dùng dấu >,< để so
Giáo án Vật lí 7 – Vũ Thanh Hương
sánh độ sáng của 3 vùng quan sát được.
3. Hãy giải thích vì sao có hiện tượng đó? (Giữa TN1
và 2 bố trí dụng cụ TN có gì khác nhau?)
4. TB: Vùng nhận được 1 phần ánh sáng đó được gọi
là bóng nửa tối. Yêu cầu HS hoàn thành nhận xét
Yêu cầu 1,2 HS đọc nhận xét.
3. Nguồn sáng ở TN2 rộng hơn ở TN1 nên
xuất hiện 1 vùng nhận được 1 phần ánh sáng
từ nguồn chiếu tới nên mờ tối.
Hoạt động 4: Vận dụng giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
Giáo án Vật lí 7 – Vũ Thanh Hương
Tiết 7: Bài 7: GƯƠNG CẦU LỒI
I. Mục tiêu
1. Nêu được những tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi.
2. Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
3. Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi.
II. Chuẩn bị:
Chia 4 nhóm HS, mỗi nhóm: 1 gương phẳng, 1 gương cầu lồi, 2 pin
III. Tổ chức hoạt động dạy học
GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động1: Ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề
1. Yêu cầu HS nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gương
phẳng.
2. Yêu cầu HS nhận xét Nhận xét.
3. ĐVĐ: Phát gương cầu lồi, yêu cầu HS quan sát và
cho biết gương có đặc điểm gì? TB: Gương có mặt
phản xạ là 1 phần mặt cầu như vậy được gọi là gương
cầu lồi. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu các
đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi và ứng dụng
của nó trong thực tiễn cuộc sống.
1. Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phảng
3. Ghi bài mới
Tiết 7: Bài 7: Gương cầu lồi
Hoạt động2: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi
1. Phát dụng cụ, yêu cầu HS làm TN như hình 7.1 nêu
nhận xét ban đầu theo 2 ý sgk.
2. Nhận xét trên chỉ là dự đoán, muốn kiểm tra xem có
đúng không ta phải làm TNKT.
3. Hãy nhớ lại ở tiết 5, muốn kiểm tra xem ảnh tạo bởi
gương phẳng có phải là ảnh ảo không ta làm ntn? Từ
đó vận dụng, kiểm tra xem ảnh tạo bởi gcl có phải là
ảnh ảo không? Yêu cầu làm TNKT, sau đó báo cáo
kết quả.
4. Yêu cầu HS đọc phần TNKT Cho biết việc dùng
1. Làm TN nhận xet
3. Đưa màn chắn ra sau gương để kiểm tra dự
đoán. Làm TN Kq: không hứng được
ảnh trên màn ảnh ảo.
4. Vì ảnh tạo bởi gương phẳng lớn bằng vật
I. Ảnh của 1 vật tạo bởi gcl
*Quan sát:
* Dự đoán:
- Ảnh ảo.
- Ảnh nhỏ hơn vật
* TNKT:
* KQ:
- Ảnh không hứng được trên
màn.
- Ảnh
gp
= vật
ảnh
gcl
< vật
Giáo án Vật lí 7 – Vũ Thanh Hương
thêm gương phẳng trong TNKT này nhằm mục đích
gì? Yêu cầu HS làm TNKT. Yêu cầu báo cáo kết
quả TN.
(Hướng dẫn HS bố trí TN: đặt 2 gương sát gáy quyển
vở, 2 viên sát đặt đối diện sát mép quyển vở như vậy 2
viên pin sẽ cách 2 gương 1 khoảng bằng nhau.)
5. Căn cứ kết quả TNKT ở trên hoàn thành kết luận.
Yêu cầu 2 HS đọc KL.
nên ta so sánh ảnh tạo bởi gương phẳng với
ảnh tạo bởi gương cầu lồi, sử dụng tính chất
bắc cầu sẽ so sánh được ảnh với vật ở gcl.
5. KL: Ảnh của một vật tạo bởi gcl có những
tính chất sau đây:
1. Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn.
2. Ảnh nhỏ hơn vật.
- Ảnh
gp
> ảnh
gcl
* KL:
Hoạt động 3: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
1. Yêu cầu HS đọc TN2 và C2 cho biết mục đích của
TN này?
2. Với những dụng cụ đã cho em có thể bố trí TN khác
đơn giản hơn mà vẫn có thể so sánh được? Hướng
dẫn HS bố trí TN như hình dưới đây lần lượt dùng
gương phẳng và gcl để quan sát ảnh của 2 viên pin? Từ
đó hoàn thành kết luận
3. Yêu cầu 2 HS đọc lại kết luận.
1. Đọc Mục đích của TN là so sánh vùng
nhìn thấy của gương phẳng với vùng nhìn thấy
của gcl.
2. Làm TN KL: Nhìn vào gcl, ta quan sát
được một vùng lớn hơn so với khi nhìn vào
gương phẳng có cùng kích thước.
3. Đọc KL
II. Vùng nhìn thấy của gương
cầu lồi
* TN: Sgk
* KL:
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
1. Lấy 1 gương xe máy để làm giáo cụ trực quan, yêu
cầu HS nhìn vào và cho biết đây là gương phẳng hay
gương cầu lồi? tại sao em biết điều đó?
2. Tại sao người ta không lắp gương phẳng mà lại lắp
gương cầu lồi trên xe máy, ôtô?
3. Ở trên đường đèo những vị trí rẽ đường bị che khuất
1. Gương này là gcl vì thấy ảnh nhỏ hơn vật.
2.Vì vùng nhìn thấy của gcl rộng hơn vùng
nhìn thấy của gương phẳng nên dùng gcl có lợi
hơn.
III. Vận dụng
C3:
C4:
vở HS
gương phẳng(gcl)
pin
Giáo án Vật lí 7 – Vũ Thanh Hương
bởi núi non thì ở những nơi đó người ta thường lắp
một chiếc gương cầu lồi? Chiếc gương này giúp ích gì
cho người lái xe? (Có thể treo tranh hoặc vẽ hình minh
hoạ).
4. Giới thiệu cách vẽ gương cầu lồi. Yêu cầu HS về
nhà đọc CTECB để biết thêm cách vẽ các tia phản xạ
trên gương cầu lồi.
5. Hãy nêu tính chất của ảnh tạo bởi gcl, so sánh vùng
nhìn thấy của gcl với gương phẳng, nêu ứng dụng của
gcl trong thực tế mà em biết.
6. Hướng dẫn về nhà: yêu cầu HS học bài, xem lại sgk
phần bố trí TN so sánh độ lớn của vật và ảnh, làm BT
3. Chiếc gương này có tác dụng giúp cho
người lái xe nhìn thấy các xe đi ngược lại, các
xe này đang bị các vật cản như núi non che
khuất và như vậy tránh được các tại nạn có thẻ
xảy ra.
5. Nêu các tính chất và ứng dụng của gcl.
6. Ghi BTVN
Giáo án Vật lí 7 – Vũ Thanh Hương
CHƯƠNG II: ÂM HỌC
Tiết 11: Bài 10: NGUỒN ÂM
I. Mục tiêu
1. Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm
2. Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
Chia 4 nhóm HS, mỗi nhóm: 1 sợi dây chun mảnh, 1 cốc không có nước, 1cốc nước
III. Tổ chức hoạt động dạy học
GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động1: Ổn định tổ chức - Đặt vấn đề
1. Yêu cầu HS tìm hiểu mục tiêu của chương.
2. ĐVĐ: như Sgk
1. Đọc và tìm hiểu mục tiêu của chương
2. Ghi bài mới
Chương II: Âm học
Tiết 11: Nguồn âm
Hoạt động2:Nhận biết nguồn âm
1. Yêu cầu HS đọc 1 sau đó trả lời C1.
2. TB: Vật phát ra âm gọi là nguồn âm Yêu cầu HS
lấy VD về các nguồn âm thường gặp trong cuộc sống.
1. C1: Tiếng quạt....
2. VD: Trống, loa phát thanh,...
I. Nhận biết nguồn âm
Vật phát ra âm gọi là nguồn
âm. VD:
Hoạt động 3: Nghiên cứu đặc điểm của nguồn âm
1. Yêu cầu HS đọc yêu cầu TN.
2. Cùng 1 HS căng ngang sợi dây Dùng phấn vẽ
dọc theo sợi dây TB: Lúc này sợi dây đang ở vị trí
cân bằng. Yêu cầu HS tiến hành TN1 trả lời C3. Mô
tả lại quá trình chuyển động của sợi dây và nhận xét.
Căn cứ phần trả lời TN của HS, GV cùng 1 HS tiến
hành TN trên bảng và GV vẽ ra quá trình chuyển động
của sợi dây.
3. Yêu cầu HS tiến hành TN gõ vào thành cốc Thảo
luận trả lời C4.
4. Chỉ vào hình vẽ trên bảng và thông báo: Sự rung
động qua lại vị trí cân bằng của dây cao su, thành cốc,
1. Đọc.
2. HS quan sát và lắng nghe âm thanh phát ra
từ sợi dây cao su. Sợi dây cao su chuyển động
qua lại vị trí cân bằng.
3. Thảo luận: Đổ nước vào cốc và quan sát
mặt nước khi gõ vào thành cốc.
4. VD về sự dao động: dao động của con lắc
đồng hồ...
II. Các nguồn âm có chung đặc
điểm gì?
C2:
C3:
C4:
Kết luận: Khi phát ra âm các
vật đều dao động.
Giáo án Vật lí 7 – Vũ Thanh Hương
mặt trống... gọi là dao động. Yêu cầu HS tìm một
số chuyển động có thể gọi là dao động trong cuộc sống
hàng ngày.
5. Yêu cầu HS tiến hành TN , dùng búa gõ vào một
nhánh âm thoa và lắng nghe âm do âm thoa phát ra.
Thảo luận trả lời C5.
6. Căn cứ vào phần trả lời ở trên yêu cầu HS hoàn
thành kết luận. Yêu cầu HS đọc kết luận.
5. Tiến hành TN Thảo luận trả lời C5: Gõ
vào âm thoa rồi nhúng vào cốc nước, quan sát
mặt nước hoặc chạm một nhánh âm thoa vào
thành cốc.
6. Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều dao
động.
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
1. Yêu cầu HS thảo luận trả lời C7.
2. Lấy một ống nghiệm yêu cầu HS làm TN như C8 để
trả lời.
3. Làm đàn ống nghiệm Gõ nhẹ từng ống nghiệm
yêu cầu HS lắng nghe trả lời C9 So sánh 2 trường hợp
để thấy được sự khác nhau khi vật phát ra âm khác
nhau.
4. Yêu cầu HS về nhà học bài và làm Bài 10 SBT
1. Sáo: Cột không khí trong ống sáo. Trống:
Mặt trống
2. C8: Dán 1 tua giấy xung quanh miệng ống
và quan sát.
3. C9: TH1: Thành ống dao động phát ra âm.
TH2: Cột không khí dao động phát ra âm.
4. Ghi BTVN
III. Vận dụng
C7:
C8:
C9
Giáo án Vật lí 7 – Vũ Thanh Hương
Tiết 12: Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
I. Mục tiêu
1. Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm.
2. Sử dụng được thuật ngữ âm cao(âm bổng), âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh 2 âm.
II. Chuẩn bị:
Chia 4 nhóm HS, mỗi nhóm: 2 thước đàn hồi và hộp cộng hưởng
Cả lớp: 1 giá đỡ TN, 1 con lắc đơn dài 20cm, 1 con lắc đơn dài 40cm, 1 đĩa quay, 1 miếng mica, đồng hồ bấm thời gian
III. Tổ chức hoạt động dạy học
GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động1: Ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề
1. Yêu cầu HS nêu định nghĩa về nguồn âm và nêu đặc
điểm chung của các nguồn âm. Chữa BT11.1
2. Yêu cầu 1,2 HS nhận xét Nhận xét, đánh giá cho
điểm HS
3. ĐVĐ: Như sgk
1. HS trả lời và chữa BT theo yêu cầu của GV
3. Ghi bài mới
Tiết 12: Bài 11: Độ cao của âm
Hoạt động2:Quan sát dao động nhanh chậm - Tần số
1. Yêu cầu HS đọc TN 1 Thông báo cách xác định
1 dao động: quá trình con lắc đi từ biên bên phải sang
biên bên trái và trở lại biên bên phải.
2. Yêu cầu 1 HS bấm đồng hồ phân dãy HS bên phải
đếm số dao động của con lắc a, bên trái đếm số dao
động của con lắc b chú ý đọc nhỏ để không ảnh hưởng
đến kết quả của nhau.
3. Hết 10s yêu cầu HS báo cáo kết quả, GV ghi bảng
Yêu cầu HS tính số dao động trong 1 giây.
Thông báo: Số dao động trong 1 giây được gọi là tần
số. Tần số đơn vị là Héc KH: Hz Từ bảng trên trả
lời C2. Vận dụng trả lời C5 ý 1.
4. Chỉ vào bảng, chuẩn hoá lại kiến thức: con lắc a dao
1. Đọc TN1
2. Đếm dao động
3. Báo cáo kết quả và điền vào bảng. Ghi
khái niệm tần số, đơn vị Hoàn thành C2:
Con lắc b có tần số lớn hơn.
4. Kết luận: Dao động càng nhanh (chậm), tần
I. Dao động nhanh, chậm- Tần
số
* Thí nghiệm 1:
C1:
a chậm
b nhanh
* Số dao động trong 1 s gọi là
tần số. Đơn vị tần số là Héc,
KH Hz
C2:
Nhận xét Dao động càng
nhanh (chậm), tần số dao động
càng lớn (nhỏ).
Giáo án Vật lí 7 – Vũ Thanh Hương
động chậm hơn nên tần số dao động của nó nhỏ hơn,
con lắc b dao động nhanh hơn nên tần số dao động của
nó lớn hơn. Căn cứ vào đó yêu cầu HS hoàn thành kết
luận.
số dao động càng lớn (nhỏ).
Hoạt động 3: Nghiên cứu mối liên hệ giữa độ cao của âm và tần số
1. Yêu cầu HS đọc TN 2 sau đó tiến hành TN, chú ý
phải đặt thước lên hộp cộng hưởng chú ý quan sát và
lắng nghe âm thanh phát ra trong 2 trường hợp.
Hoàn thành C3
2. Yêu cầu HS đọc TN3 để nắm được yêu cầu của
TN Tiến hành TN yêu cầu HS lắng nghe và rút ra
nhận xét C4.
\
3. Căn cứ kết quả TN1,2,3 yêu cầu HS hoàn thành kết
luận. Yêu cầu 2 HS đọc kết luận.
1. Đọc TN2 Hoàn thành C3: Phần tự do của
thước dài dao động chậm âm phát ra thấp.
Phần tự do của thước ngắn dao động nhanh âm
phát ra cao.
2. Đọc TN3 quan sát và lắng nghe âm phát ra.
C4: Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao
động chậm âm phát ra thấp. Khi đĩa quay
nhanh, góc miếng bìa dao động nhanh âm phát
ra cao.
3. Kết luận: Dao động càng nhanh, tần số dao
động càng lớn, âm phát ra càng cao.
II. Âm cao (âm bổng), âm thấp
(âm trầm)
* Thí nghiệm 2:
C3:
* Thí nghiệm 3:
C4:
* Kết luận:
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
1. Yêu cầu HS trả lời C5.
2. Yêu cầu HS trả lời C6, lưu ý HS tránh nhầm lẫn
căng ít(trùng), căng nhiều (rất căng).
3. Yêu cầu HS dự đoán âm phát ra ở C7. Để kiểm tra
dự đoán GV tiến hành TN kiểm tra.
4. Yêu cầu HS về nhà học và làm BT 11SBT.
1. C5: Vật dao động nhanh hơn là vật có tần số
70Hz. Vật phát ra âm thấp hơn là vật cón tần
số 50Hz.
2. Dây căng ít phát ra âm trầm, dây căng nhiều
âm phát ra bổng. Dây căng nhiều tần số lớn
căng ít tần số nhỏ.
3. Ở gần vành đĩa âm phát ra trầm ở xa vành
đĩa âm phát ra bổng.
4. Ghi BTVN
III. Vận dụng
C5:
C6:
C7:
Giáo án Vật lí 7 – Vũ Thanh Hương
Tiết 13: Bài 12: ĐỘ TO CỦA ÂM
I. Mục tiêu
1. Nêu được mối liên hệ giữa biên độ và độ to của âm phát ra.
2. Sử dụng được thuật ngữ âm to, âm nhỏ khi so sánh 2 âm.
II. Chuẩn bị:
Chia 4 nhóm HS, mỗi nhóm: 1 thước đàn hồi và hộp cộng hưởng
Cả lớp: 1 trống,1 con lắc.
III. Tổ chức hoạt động dạy học
GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động1: Ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề
1. Yêu cầu HS nêu khái niệm tần số. Đơn vị. Âm cao
(âm thấp) phụ thuộc như thế nào vào tần số? Chữa BT
11.4.
2. Yêu cầu 1,2 HS nhận xét Nhận xét, đánh giá cho
điểm HS
3. ĐVĐ: Như sgk
1. HS trả lời và chữa BT theo yêu cầu của GV
3. Ghi bài mới
Tiết 13: Bài 12: Độ to của âm
Hoạt động2:Nghiên cứu về biên độ dao động, mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm phát ra.
1. Yêu cầu HS đọc TN1 Phát dụng cụ TN yêu cầu
HS tiến hành, quan sát và lắng nghe âm phát ra trong
hai trường hợp. Hoàn thành bảng 1
2. Vẽ lại quá trình dao động của thước Yêu cầu HS
so sánh xem ở vị trí nào thước lệch so với vị trí cân
bằng nhiều hơn TB: Độ lệch lớn nhất của vật dao
động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ
dao động. Cho biết ở THa và b trường hợp nào biên
độ dao động lớn hơn? vì sao?
3. Căn cứ vào kết quả thí nghiệm và TB trên hoàn
thành C2. Yêu cầu 1,2 HS đọc C2
4. Bố trí TN như hình 12.2, gõ nhẹ vào trống để HS
1. Đọc sgk Tiến hành TN1 Hoàn thành
bảng 1.
2. So sánh α>β
Biên độ dao động ở THa > THb vì độ lệch của
đầu thước ở THa nhiều hơn THb
3.C2...nhiều (ít).... lớn (nhỏ)... to (nhỏ)...
4. Quan sát và trả lời: quả cầu bấc dao động
I. Biên độ dao động
*Thí nghiệm 1:
C1:
* Biên độ dao động là độ lệch
lớn nhất của vật so với vị trí
cân bằng.
C2:
*Thí nghiệm 2:
C3:
* Kết luận:
Giáo án Vật lí 7 – Vũ Thanh Hương
thấy quả cầu bấc nẩy lên Quả cầu bấc dao động
chứng tỏ điều gì?
5. Yêu cầu HS quan sát TN trong 2 trường hợp gõ nhẹ
và gõ mạnh. Hoàn thành C3 Yêu cầu 1,2 HS đọc
C3.
6. Căn cứ kết quả 2 thí nghiệm trên yêu cầu HS hoàn
thành kết luận.
chứng tỏ mặt trống dao động.
5. Quan sát và lắng nghe âm phát ra
C3: ....nhiều(ít)... lớn (nhỏ)...
6. Kết luận:
Hoạt động 3: Tìm hiểu độ to của âm
1. Độ to của âm đo bằng đơn vị gì? Kí hiệu?
2. Giới thiệu bảng 2 độ to của 1 số âm. Yêu cầu HS
cho biết tiếng nói chuyện bình thường có độ to bằng
bao nhiêu? Nếu cộng các tiếng nói chuyện lại độ to
vào khoảng bao nhiêu? Như vậy có gây khó chịu cho
người nghe không (lồng ghép nhắc nhở ý thức kỉ luật
của hs).
3. Trong chiến tranh Mỹ thả bom những người dân ở
gần chỗ bom nổ không bị chết nhưng họ lại bị điếc do
tiếng nổ có độ to lớn hơn 130dB làm thủng màng nhĩ.
1. Đơn vị độ to: đêxiben KH dB
2.
II. Độ to của âm
Đơn vị độ to: đêxiben KH: dB
Bảng 2: Độ to của 1 số âm
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
1. Yêu cầu HS vận dụng trả lời C4,C5,C6,C7.
2. Độ to, nhỏ của âm phụ thuộc như thế nào vào nguồn
âm? Đơn vị độ to của âm.
3. Yêu cầu HS về nhà học và làm BT 12SBT.
1. C5: C6: C7: 70 →80dB
2. Đọc ghi nhớ.
3. Ghi BTVN
III. Vận dụng
C4:
C5:
C6:
C7:
Giáo án Vật lí 7 – Vũ Thanh Hương
Tiết 14: Bài 13: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I. Mục tiêu
1. Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm.
2. Nêu được một số ví dụ về sự truyền âm trong các chất rắn, lỏng, khí.
II. Chuẩn bị:
Cả lớp: 1 bình nước, 2 trống, 2 con lắc, 1 nguồn phát âm, Tn13.4
III. Tổ chức hoạt động dạy học
GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động1: Ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề
1. Yêu cầu
HS1: Chữa BT12.1,2 – Biên độ dao động là gì?
HS2: Chữa BT 12.3- Đơn vị độ to là gì? KH?
2. Yêu cầu 1,2 HS nhận xét Nhận xét, đánh giá cho
điểm HS
3. ĐVĐ: Như sgk
1. HS trả lời và chữa BT theo yêu cầu của GV
3. Ghi bài mới
Tiết 14: Bài 13:
Môi trường truyền âm
Hoạt động2: Nghiên cứu môi trường truyền âm
1. Yêu cầu HS đọc 1. Tiến hành Tn Yêu cầu HS
quan sát Trả lời C1,2 (Gợi ý: C1: Quả cầu bấc 2
dao động chứng tỏ mặt trống thứ 2 có dao động
không? Mặt trống 2 có phát ra âm không.)
2. Giải thích rõ không nghe rõ âm phát ra vì âm có tần
số <20Hz
3. Mặt trống 2 dao động và phát ra âm khi gõ vào
trống 1 hiện tượng đó chứng tỏ điều gì? (Gợi ý: C2:
Hãy so sánh biên độ dao động của 2 quả cầu. Biên độ
dao động của trống 1>2 chứng tỏ độ to của âm khi lan
truyền ntn?)
4. Qua thí nghiệm trên có kết luận về sự truyền âm
trong chất khí.
1. Đọc 1 Quan sát thí nghiệm C1: Quả
cầu 2 dao động chứng tỏ âm từ mặt trống 1 đã
truyền đến mặt trống 2.
C2: Càng xa nguồn âm độ to của âm càng
giảm
4. Kết luận: Âm có thể truyền trong môi
trường chất khí và càng xa nguồn âm độ to của
I. Môi trường truyền âm
* Thí nghiệm
1. Sự truyền âm trong không
khí
C1:
C2:
* Nhận xét:
- Âm truyền được qua môi
trường chất khí
- Càng xa nguồn âm độ to của
âm càng giảm
2. Sự truyền âm trong chất rắn
Giáo án Vật lí 7 – Vũ Thanh Hương
5. Yêu cầu HS đọc 2. Yêu cầu HS tiến hành thí
nghiệm theo nhóm để trả lời C3. Vậy âm có truyền
được qua môi trường chất rắn không?
6. Yêu cầu HS đọc 3. Tiến hành TN yêu cầu HS
lắng nghe âm phát ra từ trước khi cho vào nước và khi
đã ở trong nước Trả lời C4.
7. Âm có thể truyền được qua môi trường chân không
hay không? Yêu cầu HS đọc 4 trả lời C5.
8. Từ các thí nghiệm và các thông tin ở trên ta có kết
luận gì về môi trường truyền âm? Yêu cầu HS hoàn
thành kết luận và đọc kết luận.
âm càng giảm
5. Đọc 2 Làm TN Âm truyền đến tai ta
qua cái bàn (môi trường chất rắn)
6. Đọc 3 Lắng nghe âm phát ra và trả lời
C4: âm truyền đến tai qua môi trường nước,
môi trường không khí
7. Đọc 4 C5: Âm không truyền qua môi
trường chân không
8. Âm có thể truyền qua môi trường rắn, lỏng,
khí và không truyền được qua môi trường chân
không.
C3:
3. Sự truyền âm trong chất lỏng
C4:
4. Âm có thể truyền được trong
chân không hay không?
* Kết luận:Âm có thể truyền
qua môi trường rắn, lỏng, khí
và không truyền được qua môi
trường chân không.
Hoạt động 3:Vận tốc truyền âm
1. Yêu cầu HS đọc thông tin trong bảng so sánh vận
tốc truyền âm trong không khí với trong nước, với
thép. Rút ra kết luận chung
2. Sấm và chớp xảy ra cùng lúc nhưng ta nhìn thấy
chớp trước nghe thấy tiếng sấm sau? Vì sao?
1. v
không khí
<v
nước
<v
thép
2. v truyền âm trong không khí nhỏ hơn vận
tốc ánh sáng
II. Vận tốc truyền âm
v
không khí
<v
nước
<v
thép
v
chất khí
<v
chất lỏng
<v
chất rắn
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
1. Yêu cầu HS vận dụng trả lời các câu hỏi phần vận
dụng
2. Yêu cầu HS về nhà học và làm BT 13 SBT
1. C7 Âm truyền đến tai qua môi trường không
khí.
C8: Nêu các ví dụ
C9: Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn không
khí
C10: Không thể nói chuyện được vì môi
trường là chân không muốn nói chuyện được
phải cụng mũ vào nhau.
2. Ghi BTVN
III. Vận dụng
Giáo án Vật lí 7 – Vũ Thanh Hương
Tiết 15: Bài 14: PHẢN XẠ ÂM - TIẾNG VANG
I. Mục tiêu
1. Mô tả và giải thích được một số hiện tượng có liên quan đến phản xạ âm.
2. Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và một số vật phản xạ âm kém.
II. Chuẩn bị:
III. Tổ chức hoạt động dạy học
GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động1: Ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề
1. Yêu cầu
HS1: Đọc ghi nhớ, Chữa BT13.1
HS2: Chữa BT 13.2,3
HS3: Chữa BT 13.4
2. Yêu cầu 1,2 HS nhận xét Nhận xét, đánh giá cho
điểm HS
3. ĐVĐ: Như sgk
1. HS trả lời và chữa BT theo yêu cầu của GV
3. Ghi bài mới
Tiết 15: Bài 14:
Phản xạ âm - Tiếng vang
Hoạt động2: Nghiên cứu âm phản xạ
1.Yêu cầu HS đọc I. Sgk trả lời câu hỏi:
Em đã nghe thấy tiếng nói của mình vọng lại ở đâu?
Ở trong lớp mình em có nghe thấy tiếng vang
không?
Như vậy không phải khi nào cũng có tiếng vang.
Vậy điều kiện có tiếng vang là gì?
Âm phản xạ là gì?Quan sát H14.1 cho biết đâu là
hình biểu diễn âm phản xạ.
Âm phản xạ và tiếng vang có điều gì giống và khác
nhau?
2. Yêu cầu HS trả lời C1 Chốt lại câu trả lời đúng
1. Đọc I trả lời:
Ở trong các hang động, các phòng rộng
Ở trong lớp em không nghe thấy tiếng vang
Điều kiện để nghe thấy tiếng vang là âm
truyền đến vách đá đến tai ta chậm hơn âm
truyền đến trực tiếp một khoảng thời gian ít
nhất là 1/15giây.
Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp một mặt
chắn.
Tiếng vang chính là âm phản xạ nhưng âm
phản này phải đến sau âm trực tiếp một
khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây.
I. Môi trường truyền âm
* Thí nghiệm
1. Sự truyền âm trong không
khí
C1:
C2:
* Nhận xét:
- Âm truyền được qua môi
trường chất khí
- Càng xa nguồn âm độ to của
âm càng giảm
2. Sự truyền âm trong chất rắn
C3:
Giáo án Vật lí 7 – Vũ Thanh Hương
3. Yêu cầu HS trả lời C2 Chốt lại câu trả lời đúng
4. Yêu cầu HS trả lời C3Gợi ý:
Trong phòng lớn và nhỏ khi nói âm có gặp mặt chắn
không? Mặt chắn ở đây là gì? Tại sao trong phòng nhỏ
không nghe thấy tiếng vang?
Để nghe thấy tiếng vang về điều kiện thời gian là
âm phản xạ đến chậm hơn âm trực tiếp ít nhất t
min
=
1/15giây. Điều kiện về khoảng cách thì như thế nào
s
min
=? Vẽ hình lên bảng mô tả khoảng cách từ người
đến tường và quá trình truyền âm để HS tính được
khoảng cách.
Hướng dẫn HS lập luận để tìm ra khoảng cách ngắn
nhất từ người nói đến bức tường.
5. Chốt lại có tiếng vang khi nào? (điều kiện thời gian,
điều kiện khoảng cách ) Yêu cầu 2 HS đọc kết luận.
2. C1. Em đã từng nghe thấy tiếng vang từ
giếng vọng lên, trong các phòng rộng.
3. C2: Trong phòng kín khoảng cách từ nguồn
âm đến mặt chắn nhỏ hơn so với khi ở ngoài
trời nên âm phát ra gần như trùng với âm phản
xạ.
4. C3:
Có. Mặt chắn là tường nhà, kính cửa…
Trong phòng nhỏ không nghe thấy tiếng vang
vì khoảng cách từ nguồn âm đến mặt chắn nhỏ
nên âm phản xạ trùng với âm trực tiếp do đó
tai không phân biệt được âm trực tiếp và âm
phản xạ.
s
min
=v.t
min
=340.(1/15):2=11.3(m)
5. Kết luận: Có tiếng vang khi ta nghe thấy âm
phản xạ cách với âm trực tiếp một khoảng thời
gian ít nhất 1/15giây hoặc khoảng cách từ
nguồn âm đến màn chắn ít nhất là 11.3m
3. Sự truyền âm trong chất lỏng
C4:
4. Âm có thể truyền được trong
chân không hay không?
* Kết luận:Âm có thể truyền
qua môi trường rắn, lỏng, khí
và không truyền được qua môi
trường chân không.
Hoạt động 3:Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém
1. Yêu cầu đọc II trả lời câu hỏi: Vật phản xạ âm tốt,
phản xạ âm kém có đặc điểm gì?
2. Nhắc lại các đặc điểm và lưu ý HS: Những vật
mềm, xốp có bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém nhưng
chưa chắc đẽ hấp thụ âm tốt. VD: Rèm cửa là một vật
phản xạ âm kém nhưng hấp thụ âm rất ít và khả năng
ngăn âm đi qua rất kém.
1.Những vật cứng có bề mặt nhẵn thì phản xạ
âm tốt (hấp thụ âm kém). Những vật mềm, xốp
có bề mặt ghồ ghề thì phản xạ âm kém
II. Vận tốc truyền âm
v
không khí
<v
nước
<v
thép
v
chất khí
<v
chất lỏng
<v
chất rắn
Giáo án Vật lí 7 – Vũ Thanh Hương
3. Yêu cầu HS trả lời C4. 3. C4: Vật phản xạ âm tốt: Mặt gương, mặt đá
hoa, tấm kim loại, tường gạch.
Vật phản xạ âm kém: áo len, ghế đệm mút, cao
su xốp
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
1. Yêu cầu HS vận dụng trả lời C5 Chốt lại câu trả
lời đúng.
2. Yêu cầu HS vận dụng trả lời C6 Chốt lại câu trả
lời đúng.
3. Yêu cầu HS đọc C7, vận dụng hoàn thành C7, yêu
cầu HS tóm tắt (s,v,t). Mô tả bằng hình vẽ.
4. Yêu cầu HS vận dụng kiến thức về hiện tượng phản
xạ âm để trả lời C8.
5. Yêu cầu HS về nhà học và làm bài 14 SBT
1.C5:
C8: Nêu các ví dụ
C9: Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn không
khí
C10: Không thể nói chuyện được vì môi
trường là chân không muốn nói chuyện được
phải cụng mũ vào nhau.
2. Ghi BTVN
III. Vận dụng
Giỏo ỏn Vt lớ 7 V Thanh Hng
Tiết 16: Bài 15: chống ô nhiễm tiếng ồn
I. Mục tiêu
- Phân biệt đợc tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn.
- Đề ra đợc một số biện pháp chống ô nhễm tiếng ồn trong những trờng hợp cụ thể .
- Kể tên đợc một số vật liêu các âm .
- Có ý thức tìm hiểu các hiện tợng vật lý.
II. Chu ẩn bị
Đối với cả lớp :- Tranh vẽ to hình 15.1, 2,3 trong SGK
III. T chc hot ng dy hc
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ
1. KTBC: Khi nào tai ta nghe đợc tiếng vang?
Vật có đặc điểm nh thế nào thì phản xạ âm tốt,
phản xạ âm kém? VD.
2. Yêu cầu HS dới lớp nhận xét Chốt lại câu
trả lời đúng, đánh giá, cho điểm HS.
3. ĐVĐ: Âm thanh khi nào thì có lợi, khi nào thì
lại có hại? Khi có hại thì ta phải làm gì ? Đó là
nội dung bài học hôm nay: Chống ô nhiễm tiếng
ồn
1. Trả lời câu hỏi của GV
2. Nhận xét
3. Ghi bài mới Tiết 16: Bài 15:
Chống ô nhiễm tiếng ồn
Hoạt động 2: Nhận biết tiếng ồn
1. Treo tranh vẽ to hình 15.1, 2, 3 yêu cầu HS
quan sát kĩ các tranh thảo luận theo nhóm ( hoặc
theo bàn) để trả lời câu C1.
Gọi một vài đại diện các nhóm trả lời . Các HS
khác nhận xét hoặc bổ sung để thống nhất trả lời.
Yêu cầu HS tự làm câu kết luận. Gọi một vài
HS đọc câu kết luận HS khác nhận xét hoặc bổ
sung để thống nhất câu kết luận.
1. HS quan sát kĩ các tranh thảo luận theo nhóm
( hoặc theo bàn) để trả lời câu C1.
- Hình 15.2. Vì tiếng ồn máy khoan to, gây ảnh hởng
đến việc gọi điện thoại và gây điếc tai ngời thợ khoan
- Hình 15.3. Vì tiếng ồn to, kéo dài từ trợ, gây ảnh h-
ởng đến việc học tập của học sinh.
Kết luận : Tiếng ồn gây ôi nhiễm là tiếng ồn ( to )
và ( kéo dài ) làm ảnh hởng xấu đến ( sức khoẻ và
I. Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn
C1:
Kết luận : Tiếng ồn gây ôi
nhiễm là tiếng ồn ( to ) và
( kéo dài ) làm ảnh hởng xấu
đến ( sức khoẻ và sinh hoạt )
của con ngời.
C2:
Giỏo ỏn Vt lớ 7 V Thanh Hng
2. Hớng dẫn HS toàn lớp thoả luận cách trả lời
C2 để đi đến thống nhất. Sâu đó yêu cầu HS ghi
câu trả lời C2.
sinh hoạt ) của con ngời.
2. C2: Trờng hợp có ô nhiễm tiếng ồn là:
b) Làm việc cạnh máy xay sát thóc, gạo,ngô....
d) Bệnh viện, trạm xá ở cạnh chợ
Hoạt động 3: Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn
1. Cho HS tự đọc thông tin của mục II (SGK),
thảo luận nhóm để trả lời C3.
2. Gọi đại diện từng nhóm đọc kết quả điền vào
trỗ trống trong bảng lần lợt đối với từng trờng
hợp. Các HS nhóm khác bổ sung nếu cần thiết và
thống nhất câu trả lời.
- Lu ý : Trong quá trình hớng dẫn thảo luận, GV
có thể hỏi thêm lý do về việc đa ra biện pháp của
em , phân tích biện pháp mà HS đã đa ra và gợi ý
bổ sung thêm các biện pháp khác nếu biện pháp
vừa nêu khó hoặc không thể thực hiện đợc.
3 . GV yêu cầu HS làm câu C4 và thống nhất câu
trả lời .
1. C3: Điền vào trỗ trống trong bảng:
II. Tìm hiểu biện pháp chống ô
nhiễm tiếng ồn: Sgk
Hoạt động 4: Vận dụng Củng cố H ớng dẫn về nhà
1. Yêu cầu HS làm câu C5, C6 của phần vận
dụng, các bài 15..2,15..3,15.4,15.5 trong SBT và
ghi nhớ hớng dẫn chung.
1. C5: - Hình 15.2 là: Yêu cầu trong giờ làm việc
tiếng ồn máy khoan phát ra không quá 80db; ngời
thợ khoan cần dùng bông nút kín tai hoặc đeo cái bịt
tai lúc làm việc ...
- Hình 15.3 là: Ngăn cách giữa lớp học và chợ bằng
cách đóng các cửa phòng học, treo dèm, xây tờng
chắn, trồng cây xung quanh; chuyển lớp học hoặc
III. Vận dụng
C5:
C6:
Cách làm giảm
tiếng ồn
Biện pháp cụ thể
làm giảm tiếng
ồn
1. Tác động vào
nguồn âm
Cấm bóp còi......
2. Phân tán âm
trênđờng truyền
Trồng cây
xanh...
3. Ngăn không
cho âm truyền
tới tai
Xây tờng chắn,
làm trần nhà, t-
ờng nhà bằng
xốp, tờng phủ
dạ, đóng cửa....
Giỏo ỏn Vt lớ 7 V Thanh Hng
2. Những biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn có
thể thực hiện đợc đối với Hình 15.2, 15.3 ?
3. Hớng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo SGK và vở ghi, học và khắc sâu
phần ghi nhớ SGK.
- Đọc phần có thể em cha biết.
- Làm bài tập 15.1 15.5 và bài tâp bổ sung,
HS khá làm bài tập 15.6 SBT.
Ôn tập tốt chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kì.
chợ đi nơi khác.....
C6: Tuỳ theo HS .
- Tiếng lợn kêu vào sáng sớm hàng ngày tại lò mổ.
Biện pháp: Đề nghị chuyển lò mổ tới nơi xa vùng
dân c; xây tờng chắn xung quanh....
- Làm việc cạnh nơi nổ mìn, phá đá. Biện pháp: Bịt,
nút tai khi làm việc...
- Tiếng hát karaarraookê kéo dài suốt ngàylàm ảnh
hởng nhà bên cạnh. Biện pháp : Đề nghị mở nhỏ bớt
tiếng, đóng cửa, che rèm phòng hát karraooke; bịt
tai.
2. Tuỳ theo HS
3. Ghi BTVN