Trường THCS Giục Tượng
Ngày 28/2/2012
Tuần 28
Tiết 55
Bài 47: SỰ TẠO ẢNH TRONG MÁY ẢNH
I. Mục tiêu
1.Về kiến thức:
- Nêu và chỉ ra được hai bộ phận chính của máy ảnh.
- Giải thích được đặc điểm của ảnh hiện trên phim của máy ảnh.
- Dựng được ảnh của vật tạo ra trong máy ảnh.
2.Về kĩ năng:
- Tìm hiểu kĩ thuật đã được ứng dụng trong kĩ thuật, cuộc sống.
3.Về thái độ
- Say mê, hứng thú
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Mô hình máy ảnh. 1 máy ảnh thật
2. Học sinh:
- Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 47
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ : kết hợp bài mới
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu máy
ảnh
- Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK
- Đọc thông tin .
- Giới thiệu mô hình máy ảnh
- Quan sát mô hình và
nêu các bộ phận chính.
- Gọi một số HS nêu cấu tạo
máy ảnh.
+ Vật kính
+ Buồng tối
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách
tạo ảnh của một vật trên
phim của máy ảnh
Phát dụng cụ máy ảnh cho
các nhóm quan sát ảnh của
vật tạo trên phim
- Yêu cầu HS đọc C1,
Nội dung
I. Cấu tạo máy ảnh
- Gồm 2 bộ phận chính
+ Vật kính là 1 TKHT để tạo ra
ảnh thật hứng được trên màn.
+ Buồng tối không cho ánh sáng
ở ngoài lọt vào mà chi có ánh
sáng của vật sáng truyền vào tác
dụng lên phim.
ảnh của vật hiện trên phim.
II. Ảnh của một vật trong máy
ảnh
- Dùng mô hình máy ảnh 1. Trả lời câu hỏi
C1 : Ảnh của vật trên phim là ảnh
quan sát ảnh
thật, ngược chiều với vật và nhỏ
hơn vật.
Ảnh của vật trên phim có tính - Trả lời C1, C2
C2 : Hiện tượng thu được ảnh
chất gì?
thật của vật thật chứng tỏ vật kính
C2: máy ảnh dùng TK gì để có
của máy ảnh là TKHT.
đựơc tính chất ảnh như trên?
*Gợi ý :
- Ảnh thu được trên phim là ảnh ảnh thật
ngược chiều
ảo hay ảnh thật ?
- Vật thật cho ảnh thật thì cùng
1
chiều hay ngược chiều ?
ảnh nhỏ hơn vật
- Vật thật cách vật kính một
2.Vẽ ảnh của một vật đặt trước
máy ảnh
C3 :
khoảng xa hơn so với khoảng
cách từ ảnh trên phim tới vật
kính thì ảnh này lớn hơn hay
nhỏ hơn vật ?
THKT
- Vật thật cho ảnh thật thì vật
kính của máy ảnh là TKHT hay - Từng HS thực hiện C3 (vẽ
TKPK ?
vào hình 47.4)
- Yêu cầu HS thực hiện C3
C4 : 2 tam giác OAB và OA’B’
đồng dạng
*Gợi ý :
- Sử dụng tia qua quang tâm để
để xđ ảnh B’ của B hiện trên
phim PQ và A’B’ của AB.
- Từng HS thực hiện C4
- Vẽ tia tới từ B song song trục Xét 2 tam giác đồng dạng
chính.
- Yêu cầu HS thực hiện C4
tam giác OAB và OA’B’
A
'
B
'
Muốn lập tỉ số
ta làm thế đồng dạng
AB
- Rút ra nhận xét về đặc
nào?
điểm của ảnh trên phim
Xét 2 tam giác đồng dạng nào?
trong máy ảnh.
- Yêu cầu HS nêu nhận xét.
A' B ' A' O
5
1
=
=
=
AB
AO 200 40
3. Kết luận
+ ảnh trên phim là ảnh thật,
ngược chiều và nhỏ hơn vật.
III. Vận dụng
C6 : Từ kết quả câu C4 ta có:
AB. A' O
AO
160.6
=
= 3,2cm
200
A' B' =
- Từng HS làm C5; C6
Hoạt động 3 : Vận dụng
- Yêu cầu HS thực hiện C5; C6
- Vận dụng kết quả C4 để giải
C6.
3/.Củng cố:
-Cấu tạo của máy ảnh gồm những bộ phận nào? Buồng tối, vật kính.
-Máy ảnh sử dụng TK gì? TKHT
-Ảnh tạo trên phim có tính chất gì? Ảnh thật, ngựơc chiều với vật, nhỏ hơn vật.
- GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ.
- Gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết.
4/.Hướng dẫn về nhà :
-Học thụôc bài và phần ghi nhớ
- Làm bài tập 47.1->47.3 SBT
- Chuẩn bị bài 48
5/Bổ sung
2
Trường THCS Giục Tượng
Ngày 28/2/2012
Tuần 28
Tiết 55
Bài 48: MẮT
I. Mục tiêu
1.Về kiến thức:
- Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ hai bộ pgận quan trọng nhất của mắt là thủy tinh thể và màng
lưới.
- Nêu được chức năng của thủy tinh thể và màng lưới , so s1nh chúng với các bộ phận tương
ứng của máy ảnh.
- Trình bày khái niệm sơ lược về sự điều tiết mắt, điểm cực cận và điểm cực viễn.
- Biết cách thử mắt
2.Về kĩ năng:
- Rèn kỹ năng tìm hiểu bộ phận quan trọng của mắt theo khía cạnh vật lí .
- Biết cách xác định điểm cực cận và điểm cực cận và điểm cực viễn bằng thực tế
3.Về thái độ
- Nghiêm túc nghiên cứu ứng dụng vật lí
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên:
Cho lớp :
- Tranh vẽ con mắt bổ dọc .
- Mô hình con mắt
- Bảng thử thị lực của y tế (nếu có)
2. Học sinh:
- Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 48
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Hai bộ phận quan trọng nhất của máy ảnh là gì(5đ) ? Tác dụng của các bộ phận đó ?(5đ)
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
3
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu
I. Cấu tạo của mắt
tạo của mắt(10’)
- Hai bộ phận quan trọng nhất - Đọc mục 1 SGK trả lời các 1/Cấu tạo
+ 2 bộ phận quan trọng nhất của
của mắt là gì ?
câu hỏi của giáo viên .
mắt là:
- Bộ phận nào của mắt là thấu Thủy tinh thể
Thể thuỷ tinh và màng lưới.
kính hội tụ ? Tiêu cụ của nó có Tiêu cự thay đổi được
+ Thể thuỷ tinh là 1 TKHT . Nó
thể thay đổi được không ?
phồng lên, dẹt xuống để thay đổi
- Nếu được thì thay đổi bằng Mắt đìêu tiết
tiêu cự.
+ Màng lưới ở đáy mắt , tại đó
cách nào ?
Màn lưới ->điểm vàng
ảnh hiện rõ nét.
- Ảnh của vật mà mắt nhìn thấy
hiện ở đâu ?
Buồng tối
Vậy màng lưới đóng vai trò như
bộ phận nào trong máy ảnh ?
- Yêu cầu HS trả lời C1 .
- Cá nhận trả lời C1
2/ So sánh mắt và máy ảnh :
C1: + Giống nhau: Thể thuỷ tinh
- Đọc thông tin mục II trả và vật kính đều là TKHT.
Phim và màng lưới đều có tác
lời các câu hỏi .
dụng hứng ảnh.
+ Khác nhau: Thể thuỷ tinh thì f
có thể thay đổi được . Vật kính
thì f không đổi.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về sự
điều tiết của mắt (10’)
- Mắt phải thực hiện quá trình gì
mới nhìn rõ các vật ?
- Quá trình này mắt có gì thay
đổi ?
II. Sự điều tiết
+ Sự điều tiết của mắt là sự
thay đổi tiêu cự của thể thuỷ
tinh để ảnh hiện rõ nét trên
màng lưới .
Con ngươi di chuyển
- Từng HS dựng ảnh và nêu
- Yêu cầu HS dựng ảnh tạo bởi nhận xét.
thủy tinh thể trong hai trường
hợp vật ở xa và vật vật ở gần để
C2: Khi mắt nhìn vật ở càng xa
thì tiêu cự của mắt càng lớn và
ảnh càng nhỏ.
Trả lời C2
trả lời C2
- Khi nhìn vật ở càng gần thì
tiêu cự của mắt càng nhỏ và vật
càng lớn .
Vật càng xa thì sự tiều tiết như
Vật càng ở xa sự điêu tiết
càng lớn.
thế nào?
- Đọc thông tin và trả lời
4
Nhận xét: Vật càng ở xa sự
điêu tiết càng lớn.
III. Điểm cực cận và điểm cực
viễn
1 - Cực viễn. (Cv)
Hoạt động 3: Tìm hiểu điểm cực
cận và điểm cực viễn
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
+ + Điểm cực viễn là gì ?
+ Thế nào là khoảng cực viễn ?
+ Điểm cực cận là gì ?
+ Thế nào là khoảng cực cận ?
câu hỏi của GV
+ Điểm Cv là điểm xa nhất
mà mắt còn nhìn thấy vật rõ
nét.
Trả lời
+ Điểm Cc là điểm gần nhất
mà mắt còn nhìn thấy vật rõ
nét.
+ Khoảng cách từ mắt
đến điểm Cc gọi là
khoảng Cc.
+ Điểm Cv là điểm xa nhất mà
mắt còn nhìn thấy vật rõ nét.
+ Khoảng cách từ mắt đến điểm
Cv gọi là khoảng Cv.
2 – Cực cận. (Cc)
+ Điểm Cc là điểm gần nhất mà
mắt còn nhìn thấy vật rõ nét.
+ Khoảng cách từ mắt đến điểm
Cc gọi là khoảng Cc.
IV. Vận dụng
C5:
(M)
+ Vẽ hình:
Hoạt động 4 : Vận dụng
-Yêu cầu HS trả lời C5 , C6
a.) ∆ ABO ∼ ∆ A’B’O (g.g)
A' B' OA'
h' d '
=
⇔ =
AB
OA
h d
d'
2
=>h’ = h. = 800
= 0,8
2000
d
⇒
- HS trả lời C5 , C6
(cm).
C6: Khi nhìn vật ở điểm cực viễn
thì tiêu cự của thể thủy tinh thể
(f) dài nhất
Khi nhìn vật ở điểm cực cận thì
tiêu cự của thủy tinh thể(f) ngắn
nhất .
3/.Củng cố:
-Mắt cấu tạo như thế nào? Có gì giống với máy ảnh? Trả lời : thủy tinh thủy và màn lưới.
Giống buồng tối và vật kính.
-Thủy tinh thủy đóng vai trò như tkht hay TK phân kì ? TKHT
-Thế nào là điểm cực viển? thế nào là điểm cực cận? HS trả lời theo phần trên đã học
- GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ.
- Gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết.
4/.Hướng dẫn về nhà
-Học thụôc bài và phần ghi nhớ
- Làm bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị bài 49
5/ Bổ sung
5