Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Lí 10 chương i chuyển động thẳng đều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (850.83 KB, 8 trang )

Vật lý 10

Thầy Nguyễn Đình
ình Sáng - 0163 310 9868
CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Dạng 1: Chuyển Động Thẳng Đều
Bài toán 1: Tính s,v,t, vtb

I. Ví Dụ và Bài Tập Tự Luận
n
Câu 1: Các đồ thị (A) và (B) trên (hình vẽ),
v biểu diễn chuyển
động củaa xe A và xe B theo cùng hướng.

Dựa vào đồ thị:
a) Mô tả chuyển động củaa xe A và xe B.
b) Hai xe gặp
p nhau lúc nào? Đi được
đư quãng đường bao nhiêu?
c) Tìm vận tốc của xe A và B.
Đáp số:
a) Mô tả chuyển động:
- Xe A và B cùng chuyển động
ng thẳng
th
đều.
- Xe A khởi hành tạii O, xe B khởi
kh hành cách gốc tọa độ 30km.
b) Hai xe gặp nhau :
- Lúc 1h.
- Xe A đi được 60km.


- Xe B đi được 30km.
c) vA = 60km/h; vB = 30km/h
Câu 2: Lúc 6h hai xe ô tô cùng khởi
kh hành từ hai điểm
m A và B cách nhau 120km trên cùng m
một đường
thẳng, chuyển động ngược chiềều nhau. Xe từ A với vận tốc không đổii 60km/h còn xe đi từ B với vận tốc
không đổi 40km/h. Nếu chọn
n gốc
g tọa độ tại A, chiều dương A đến B và gốc thờii gian lúc 6h.
a) Lập phương trình chuyển độ
ộng của hai xe.
b) Tìm thời điểm và vị trí hai xe gặp
g nhau.
c) Vẽ trên cùng một hình đồ thịị tọa độ của hai xe.
d) Nếu xe đi từ A khởi hành trễễ hơn nửa giờ, lập lại phươ ng trình chuyển động
ng ccủa hai xe.
Đáp số:
a) x1 = 60t (t ≥ 0);
x2 = 120 – 40t (t ≥ 0)
b) t =1,2h;
x = 72km
c)
d) x1 = 60(t – 0,5) (t ≥ 0,5)
x2 = 120 – 40t (t ≥ 0)
Câu 3: Hai xe ô tô cùng khởi
kh hành từ tỉnh A để đến tỉnh
nh B cách A 120km. Xe th
thứ nhất có vận tốc
30km/h đi liên tục không nghỉ giữa

gi chặng. Xe thứ hai ban đầu chạy với vận tốcc v1 = 40km/h. Sau khi chạy
được 2 giờ, thì vận tốc thay đổii là v2. Xác định vận tốc v2 để cả 2 xe tớii B cùng m
một lúc. (Cho rằng 2 xe cùng
chuyển động thẳng đều).
Đáp số: v2=20 km/h
Câu 4: Lúc 9h mộtt xe ô tô khởi
kh hành từ vị trí A đi về phía B với vận tốcc 12m/s. 5 phút sau m
một chiếc xe
thứ hai đi ngược lại từ B về A với
v vận tốc 10m/s. Biết AB = 10200m.
a) Lập phương trình chuyển độ
ộng của hai xe.
b) Tìm vị trí và thời điểm
m hai xe gặp
g nhau.
Đáp số:
a) x1 = 12t (m); x2 = 13200 – 10t (m)
b) Hai xe gặp nhau tại điểm
m cách vị
v tri chọn làm gốc tọa độ 7200m vào lúc 9h 10 phút.
Câu 5: Hai xe khởii hành cùng một
m lúc tại 2 bến A và B.
 Nếu chúng đi về nhau (ngược
(ngư chiều), thì sau 15’ thì khoảng cách giữaa hai xe gi
giảm đi 25km. Và sau 1
giờ thì 2 xe gặp nhau.
 Nếu chúng đi cùng chiều
u nhau, thì sau 75’, khoảng
kho
cách giữa 2 xe cũng giảm

m đi 25km. Tính:
- Vận tốc của 2 xe.
- Quãng đường AB.
Đáp số: vA=60km/h; vB=40km/h;
sAB=100km
Câu 6: Năm 1946, khi đo khoảng
kho
cách từ Trái Đất đến mặt trăng ngườii ta ssử dụng kỹ thuật phản xạ
sóng radar. Tín hiệu
u sóng radar phát đi từ
t trái đất có vận tốc C = 3.108 m/s. Sau kho
khoảng thời gian là 2,5 giây,
người ta lại nhận đượcc sóng phản
ph xạ về từ mặt trăng. Hãy tính khoảng
ng cách này. Cho rrằng bán kính trái đất
là RĐ = 6400km và bán kính mặt
m trăng là RT = 1740km. Tính khoảng cách giữaa 2 tâm.
Đáp số: 383.140km
Câu 7: Một xe ô tô xuấtt phát từ
t tỉnh A với vận tốc 30km/h để đi đến tỉnh
nh B. N
Nửa giờ sau, xe ô tô thứ hai
xuất phát từ tỉnh B để trở về A và tới
t A trước khi xe A tới B một giờ. Tính vậnn ttốc của xe thứ hai. Biết đoạn
đường AB dài 90km. Bỏ qua sứ
ức cản của gió.
BÀI TẬP VỀ NHÀ

Page 1



Vật lý 10

Thầy Nguyễn Đình Sáng - 0163 310 9868

Đáp số: 60km/h
Câu 8: Một xe khởi hành từ A lúc 9h để về B theo chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h. Nửa giờ
sau một xe khác đi từ B về A với vận tốc 54km/h cho đoạn AB dài 108km. Định thời điểm và nơi 2 xe gặp
nhau.
Đáp số: xA=54km
Câu 9: Lúc 7h có một xe hơi khởi hành từ tỉnh A về tỉnh B theo chuyển động thẳng đều với vận tốc
40km/h. Nửa giờ sau một xe hơi khác đi từ tỉnh B về A với vận tốc 50km/h. Cho biết AB = 110km.
a) Lúc 8h và 9h 2 xe ở vị trí nào và khoảng cách giữa 2 xe là bao nhiêu?
b) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? Ở đâu?
Đáp số: a,45km
b, 60km
Câu 10: Lúc 8h một người đi xe đạp với vận tốc đều 12km/h gặp một người đi bộ ngược chiều với vận
tốc đều 4km/h trên cùng một đoạn đường. Nửa giờ sau, người đi xe đạp dừng lại nghỉ 30 phút rồi quay trở
lại đuổi theo người đi bộ với vận tốc như trước.
Xác định thời điểm và vị trí mà 2 người gặp nhau.
Đáp số: Vị trí gặp lần 2 cách vị trí gặp lần 1 là 9km
Câu 11: Hai điểm A và B cách nhau 150km. Lúc 7h sáng, hai xe ô tô xuất phát từ 2 tỉnh A và B với vận
tốc lần lượt là 40km/h và 60km/h. Cùng lúc đó có một người đi xe đạp cũng khởi hành từ A với vận tốc
15km/h. Khi gặp xe B, thì quay lại trở về gặp xe A rồi quay ngược gặp xe B, rồi xe A, xe B. Cho đến khi hai
xe A và B gặp nhau.
a) Xác định thời điểm và vị trí mà 2 xe A và B gặp nhau.
b) Xác định thời điểm va vị trí mà xe đạp gặp xe B.
c) Lúc xe A và xe B gặp nhau, thì xe đạp đi được bao nhiêu km?
Đáp số: a, Gặp nhau lúc 8h30' cách A 60km b, Gặp nhau lúc 9h cách A 30km c, 22,5 km
Câu 12: Lúc 7h sáng một xe ô tô khách rời Sài Gòn đi Nha Trang với vận tốc đều 60km/h. Đến 7h45p

xe dừng lại nghỉ 15p rồi lại tiếp tục chạy với vận tốc ban đầu. Sau khi xe ô tô thứ nhất xuất bến được nửa
tiếng, ô tô khách thứ hai xuất bến với vận tốc 80km/h. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ và điểm gặp nhau cách
thành phố Sài Gòn bao nhiêu km?
Đáp số: Lúc 8h15p – Cách Sài Gòn 60km.
Câu 13: Hai tỉnh A và B cách nhau 150km. Hai xe ô tô cùng lúc xuất phát tại A và B với vận tốc lần
lượt 15km/h và 35km/h.
a) Xác định thời điểm và vị trí của 2 xe gặp nhau (cho rằng cả 2 xe cùng xuất phát lúc 7h).
b) Cùng lúc với thời điểm xuất phát nói trên, một con ong cũng bay từ A đến gặp xe B, rồi quay về gặp xe
A, quay đi gặp xe B cứ thế liên tục đến khi 2 xe gặp nhau. Biết vận tốc con ong là 8km/h.
Xác định quãng đường con ong bay được trong quá trình nói trên.
a) gặp nhau lúc 10h – tại điểm cách A một đoạn 45km. b) 24km
Câu 14: Quãng đường AB dài 150km. Vào lúc 8h, 2 xe ô tô cùng xuất phát tại 2 tỉnh A và B đi về nhau
với vận tốc lần lượt là 40km/h và 60km/h. Đến 8h30p xe B dừng lại nghỉ 30p rồi lại tiếp tục đi về A với vận
tốc 40km/h.
a) Xác định thời điểm và vị trí 2 xe gặp nhau.
b) Cũng thời điểm xuất phát nói trên, một con ong cũng xuất phát từ A bay đến gặp B rồi quay lại về xe A,
rồi quay lại về xe B, cứ thế liên tục đến khi 2 xe gặp nhau. Biết vận tốc của con ong là 5km/h. Xác định
quãng đường con ong đã bay được.
Đáp số: a) Lúc 10h, cách A: 80km.
b) 10km
Câu 15: Hai tỉnh A và B cách nhau 160km. Vào lúc 7h, 2 xe ô tô cùng lúc xuất phát tại 2 bến A và B.
Với vận tốc lần lượt là 40km/h và 60km/h. Đến 7h30p, xe A dừng lại nghỉ 15p và xe B dừng lại nghỉ 30p
(Biết vả 2 xe đều chuyển động thẳng đều).Xác định thời điểm và vị trí mà 2 xe gặp nhau trong 2 trường hợp:
a) Hai xe chuyển động ngược chiều nhau.
b) Hai xe chuyển động cùng chiều.
Đáp số: a) lúc 9h. Cách A: 70km
b) lúc 13h30p. Cách A: 200km
Câu 16: Lúc 7h sáng, một xe ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc 60km/h gặp một người đi xe
honda với vận tốc 30km/h chạy ngược chiều lại. Đến 8h, xe ô tô dừng lại nghỉ 30p rồi quay trở về gặp xe
honda với vận tốc 50km/h. Xác định vị trí và thời gian 2 xe gặp nhau lần thứ hai.

Đáp số: Lúc 12h cách điểm gặp nhau lần đầu 150km.
Câu 17: Hai ô tô khởi hành cùng một chỗ và chuyển động đều trên đường thẳng theo cùng một chiều. Ô
tô tải có vận tốc 36km/h. Ô tô con có vận tốc 54km/h nhưng khởi hành sau ô tô tải 1h.
a) Tính khoảng cách từ điểm khởi hành đến điểm hai ô tô gặp nhau.
b) Vẽ đồ thị x – t của hai ô tô.
c) Tìm vị trí của hai xe và khoảnh cách giữa chúng sau khi ô tô tải khởi hành 2h và 4h.
Đáp số:

BÀI TẬP VỀ NHÀ

Page 2


Vật lý 10

Thầy Nguyễn Đình
ình Sáng - 0163 310 9868

a) x1 = x2 = 108km
b)
c) t = 2h: 18km
t = 4h: 18km

Câu 18: Hai thành phố A và B cách nhau 120km. Lúc 8h một
m ô tô chuyểnn đđộng thẳng đều từ A đến B
với vận tốc 60km/h. Lúc 7h mộ
ột xe buýt chuyển động thẳng đều từ B về A vớii vvận tốc 30km/h.
a) Nếu chọn gốc tọa độ tạii A, chiều
chi dương từ A đến B, gốc thời gian lúc 7h. Lậpp phương tr
trình chuyển động

của hai xe.
b) Tìm quãng đường
ng mà xe buýt chuyển
chuy động được khi tọa độ củaa ô tô là 30km.
c) Vẽ đồ thị tọa độ theo thờii gian của
c 2 xe.
d) Nếu giữ hệ qui chiếu
u như câu a, nhưng gốc
g tọa độ chọn tại M giữaa AB cách A 85km. L
Lập phương trình
chuyển động của 2 xe.
Đáp số:
a) Ô tô: x1 = 60(t – 1); t ≥ 1
Xe buýt: x2 = 120 – 30t
b) S = 45km
c)
d) Ô tô: x1 = –85 + 60(t – 1); t ≥ 1
Xe buýt: x2 = 35 – 30t; t ≥ 0
Câu 19: Xe chạy trên đoạn
n đường
đư
thẳng AB với vận tốcc trung bình 40km/h. Bi
Biết nửa đoạn đường đầu
AC=AB/2 xe chuyển động vớii vận
v tốc v1=30km/h. Tìm vận tốcc trung bình trên nnửa đoạn đường CB=AC.
Đáp số: 60km/h
Câu 20: Hai ô tô xuấtt phát cùng một
m lúc từ hai điểm
m A và B cách nhau 120km, chuy
chuyển động cùng chiều

từ A đến B có vận tốc lần lượtt là 80km/h và 50km/h.
a) Lập phương trình chuyển độ
ộng của hai xe trên cùng một hệ trục tọa độ, lấyy A làm ggốc tọa độ, chiều AB là
chiều dương.
b) Tìm vị trí và thời điểm
m hai xe gặp
g nhau.
Đáp số:
a) x1 = 80t (t ≥ 0); x2 = 50t + 120 (t ≥ 0)
b) Hai xe gặp nhau sau thờii gian khởi
kh hành 4h tại vị trí cách A 320km.
Câu 21: Một ngườii đi xe đạp
đ chuyển động thẳng đều, đi một nửa quãng đư
đường với vận tốc v1 = 12km/h
và nửa quãng đường còn lại vớ
ới vận tốc v2 = 20km/h. Xác định vận tốcc trung bình ccủa người đi xe đạp trên
cả quãng đường.
Đáp số: vTB = 15km/h
Câu 22: Lúc 8h sáng, mộtt người
ngư khởi hành từ A chuyển động đều về B vớii vvận tốc 20km/h.
a) Lập phương trình chuyển độ
ộng.
b) Lúc 11h thì người đó đang ở vị trí nào?
c) Ngườii đó cách A 40km lúc mấy
m h?
Đáp số:
a) x = 20t (km)
b) x = 60km
c) lúc 10h kể từ lúc khởi hành
Câu 23: Lúc 8h sáng, mộtt người

ngư khởi hành từ A chuyển động đều về B vớii vvận tốc 20km/h.
a) Lập phương trình chuyển độ
ộng.
b) Lúc 11h thì người đó đang ở vị trí nào?
c) Ngườii đó cách A 40km lúc mấy
m h?
Đáp số:
a) x = 20t (km)
b) x = 60km
c) lúc 10h kể từ lúc khởi hành
Câu 24: Hai ô tô chuyển
n động
đ
thẳng đều hướng về nhau với các vận tốcc 60km/h và 50km/h. Lúc đó 8h
sáng hai xe cách nhau 220km.
a) Viết phương trình chuyển độ
ộng của mỗi xe.
b) Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy
y giờ?
gi Ở vị trí nào trên quãng đường?
c) Vẽ đồ thị chuyển động củaa hai xe.
d) Lúc mấy giờ hai xe cách nhau 110km?
Đáp số:
BÀI TẬP VỀ NHÀ

Page 3


Vật lý 10


Thầy Nguyễn Đình
ình Sáng - 0163 310 9868

a) xA = 60t (km)
xB = -50t + 220 (km)
b) Hai xe gặp nhau lúc 10h sáng tại điểm
m cách gốc
g O là 120km
c)
d) t = 3h hoặc t = 1h

Câu 25: Một vật nặng rơi từ độ cao 20m xuống
xu
đất. Thời gian rơi là bao nhiêu? Vậnn ttốc của vật khi
chạm đất là bao nhiêu?
Đáp số: v = 20m/s
Câu 26: Lúc 7h hai ô tô khởi hành từ
ừ hai điểm A và B cách nhau 96km và đi ngượcc chi
chiều nhau. Vận tốc
của xe đi từ A là 36km/h và của xe đi từ B là 28km/h.
a) Lập phương trình chuyển động củaa 2 xe trên cùng một
m trục tọa độ và A là gốc với chiềuu dương ttừ A đến
B.
b) Xác định vị trí và thời điểm
m lúc hai xe gặp
g nhau. Tìm vị trí của hai xe và khoảng
ng cách gi
giữa chúng lúc 9h.
c) Tìm vị trí của hai xe và khoảng
ng cách giữa

gi chúng lúc 9h.
Đáp số:
a) x1 = 36t (km)
x2 = 96 – 28t (km)
b) Khi hai xe gặp nhau: x1 = x2 = 54km t = 1,5h
c) t = 2h; |x1 – x2| = 32km
Câu 27: Hai ô tô xuất phát một lúc từ
ừ hai địa điểm A và B cách nhau 20km, chuyểnn đđộng đều cùng
chiều từ A đến B có vận tốc lần lượtt là 60km/h và 40km/h.
a) Lập phương trình chuyển động củaa hai xe trên cùng một
m trục tọa độ, lấy A làm gốc tọaa đđộ, chiều AB là
chiều dương.
b) Tìm vị trí và thời điểm hai xe gặp
p nhau.
c) Vẽ đồ thị tọa độ của hai xe trên. Dựaa trên đồ
đ thị xác định vị trí và thời điểm hai xe gặpp
nhau.
Đáp số:
a) xA = 60t (km)
xB = 40t + 20 (km)
b) xA = xB = 60km
c) Hai xe gặp nhau lúc 1h và nơi gặp nhau có tọa
t độ 60km
Câu 28: Hai ô tô xuất phát một lúc từ
ừ hai địa điểm A và B cách nhau 20km, chuyểnn đđộng đều cùng
chiều từ A đến B có vận tốc lần lượtt là 60km/h và 40km/h.
a) Lập phương trình chuyển động củaa hai xe trên cùng một
m trục tọa độ, lấy A làm gốc tọaa
độ, chiều AB là chiều dương.
b) Tìm vị trí và thời điểm hai xe gặp

p nhau.
c) Vẽ đồ thị tọa độ của hai xe trên. Dựaa trên đồ
đ thị xác định vị trí và thời điểm hai xe gặpp
nhau.
Đáp số:
a) xA = 60t (km); xB = 40t + 20 (km)
b) xA = xB = 60km
c) Hai xe gặp nhau lúc 1h và nơi gặp
p nhau có tọa
t độ 60km
Câu 29: Lúc 6h hai xe ô tô cùng khở
ởi hành từ hai điểm
m A và B cách nhau 120km trên cùng m
một đường
thẳng, chuyển động ngược chiều
u nhau. Xe từ
t A với vận tốc không đổi 60km/h còn xe đi từ
ừ B với vận tốc
không đổi 40km/h. Nếu chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương A đến B và gốc thờii gian lúc 6h.
a) Lập phương trình chuyển động củaa hai xe.
b) Tìm thời điểm và vị trí hai xe gặp
p nhau.
c) Vẽ trên cùng một hình đồ thị tọa độ củ
ủa hai xe.
d) Nếu xe đi từ A khởi hành trễ hơn nửa giờ, lập lại phương trình chuyển động củaa hai xe.
Đáp số:
a) x1 = 60t (t ≥ 0); x2 = 120 – 40t (t ≥ 0)
b) t 1,2h;
x = 72km
c)

d) x1 = 60(t – 0,5) (t ≥ 0,5)
x2 = 120 – 40t (t ≥ 0)

BÀI TẬP VỀ NHÀ

Page 4


Vật lý 10

Thầy Nguyễn Đình Sáng - 0163 310 9868
CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Dạng 1: Chuyển Động Thẳng Đều
Bài toán 1: Tính s,v,t, vtb

II. Trắc Nghiệm
Câu 1: Chọn câu sai
A. Độ dời là véc tơ nối vị trí đầu và vị trí cuối của chất điểm chuyển động.
B. Độ dời có độ lớn bằng quãng đường đi được của chất điểm
C. Chất điểm đi trên một đường thẳng rồi quay về vị trí ban đầu thì có độ dời bằng không
D. Độ dời có thể dương hoặc âm
Câu 2: Khi nói đến vận tốc của các phương tiện giao thông trên1đoạn đường; người ta đã nói đến
A. Vận tốc trung bình.
B. Vận tốc tức thời.
C. Vận tốc nhỏ nhất có thể đạt được.
D.Vận tốc lớn nhất có thể đạt được.
Câu 3: Trường hợp nào dưới đây có thể coi vật là chất điểm?
A. Trái đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó.
B. Hai hòn bi lúc va chạm vào nhau.
C. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước.

D. Giọt nước mưa lúc đang rơi.
Câu 4: Đồ thị đường đi phụ thuộc thời gian của 1 chuyển động thẳng là 1 đường thẳng,khẳng định nào sau
đây là đúng?
A. Đó là đồ thị đường đi của 1chuyển động thẳng nhanh dần đều.
B. Đó là đồ thị đường đi của 1chuyển động thẳng không đều.
C. Đó là đồ thị đường đi của 1chuyển động thẳng đều.
D. Đó là đồ thị đường đi của 1chuyển động thẳng chậm dần đều.
Câu 5: Chọn câu sai.
A. Toạ độ của 1 điểm trên trục 0x có thể dương hoặc âm.
B. Toạ độ của 1 chất điểm trong các hệ qui chiếu khác nhau là như nhau.
C. Đồng hồ dùng để đo khoảng thời gian.
D. Giao thừa năm Mậu Thân là một thời điểm.
Câu 6: Trong chuyển động thẳng, véc tơ vận tốc tức thời có
A. Phương và chiều không thay đổi.
B. Phương không đổi, chiều luôn thay đổi
C. Phương và chiều luôn thay đổi
D. Phương không đổi, chiều có thể thay đổi
Câu 7: Chọn câu đúng.Chuyển động cơ là
A. Sự thay đổi vận tốc của vật.
B. Sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc.
C. Sự thay đổi khoảng cách của vật so với vật mốc. D. Sự thay đổi phương chiều chuyển động của vật.
Câu 8: Trường hợp nào sau đây không thể coi vật chuyển động như một chất điểm?
A. Viên đạn bay trong không khí loãng.
B. Trái đất quay quanh mặt trời.
C. Viên bi rời từ tầng thứ năm của một tòa nhà xuống đất. D. Trái đất quay quanh trục của nó.
Câu 9: Chọn câu phát biểu đúng? Một hệ quy chiếu gồm:
A. Một mốc thời gian và một đồng hồ.
B. Một vật làm mốc, một hệ trục tọa độ gắn với vật làm mốc đó và một thước đo.
C. Vật làm mốc, hệ tọa độ, gốc thời gian và đồng hồ.
D. Một vật làm mốc, một hệ trục tọa độ.

Câu 10: Từ thực tế, hãy xem trường hợp nào dưới đây quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng?
A. Một viên bi rơi từ độ cao 2m.
B. Một Ôtô đang chạy trên quốc lộ 1 theo hướng Hà Nội – TP Hồ Chí Minh.
C. Một hòn đá được ném theo phương ngang.
D. Một tờ giấy rơi từ độ cao 3m.
Câu 11: Trong chuyển động thẳng đều:
A. Đường đi S tỉ lệ thuận với vận tốc v.
B. Tọa độ x tỉ lệ thuận với vận tốc v.
C. Tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t. D. Đường đi S tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t
Câu 12: Chọn công thức đúng của tọa độ chất điểm chuyển động thẳng đều?
A. x + x0 = vt
B. x = v +x0t
C. x – x0 = vt
D. x = (x0 + v)t.
Câu 13: Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng trong đó
A. vận tốc có độ lớn không đổi theo thời gian.
B. độ dời có độ lớn không đổi theo thời gian.
C. quãng đường đi được không đổi theo thời gian. D. tọa độ không đổi theo thời gian.
Câu 14: Chọn câu đúng
A. Độ lớn vận tốc trung bình bằng tốc độ trung bình
B. Độ lớn vận tốc tức thời bằng tốc độ tức thời
C. Khi chất điểm chuyển động thẳng chỉ theo một chiều thì bao giời vận tốc trung bình cũng bằng tốc độ trung
bình.
D. Vận tốc tức thời cho ta biết chiều chuyển động, do đó bao giờ cũng có giá trị dương.
Câu 15: Phương trình của một vật chuyển động thẳng có dạng: x = -3t +4(m;s). Kết luận nào sau đây ĐÚNG
A. Vật chuyển động theo chiều dương trong suốt thời gian chuyển động
B. Vật chuyển động ngược chiều dương trong suốt thời gian chuyển động
C. Vật đổi chiều chuyển động từ dương sang âm tại thời điểm t= 4/3
D. Vật đổi chiều chuyển động từ âm sang dương tại toạ độ x= 4
Câu 16: Chọn câu sai

BÀI TẬP VỀ NHÀ

Page 5


Vật lý 10

Thầy Nguyễn Đình Sáng - 0163 310 9868

A. Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường song song với trục 0t.
B. Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị theo thời gian của toạ độ và của vận tốc là những đường thẳng
C. Đồ thị toạ độ theo thời gian của chuyển động thẳng bao giờ cũng là một đường thẳng
D. Đồ thị toạ độ theo thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng xiên góc
Câu 17: Trong các đồ thị vật dưới đây, đồ thị nào mô tả chuyển động thẳng đều ngược chiều trục toạ độ :
a. Đồ thị a
B. Đồ thị b
C. Đồ thị d
D. Đồ thị c

Câu 18: Trong các đồ thị sau đây, đồ thị nào có dạng của vật chuyển động thẳng đều?
A. Đồ thị a) và b)
B. Đồ thị a) và c)
C. Đồ thị b) và d)
D. Đồ thị c) và a)

Câu 19: Đồ thị toạ độ - thời gian của ba vật chuyển động trên một
đường thẳng,
Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Hai vật (I) và (II) chuyển động cùng hướng.
B. Hai vật (I) và (II) chuyển động ngược hướng.

C. Vận tốc của vật (I) lớn hơn vận tốc vật (II).
D. Hai vật (I) và (II) không gặp nhau.
Câu 20: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 4 – 10t (x đo bằng
kilômét và t đo bằng giờ).Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h chuyển động là:
A. -20 km.
B. 20 km.
C. -8 km.
D. 8 km.
Câu 21: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v= 2m/ s. Và lúc t= 2s thì vật có toạ độ x= 5m. Phương
trình chuyển động của vật là:
A. x= 2t +5
B. x= -2t +5
C. x= 2t +1
D.x= -2t +1
Câu 22: Trong các phương trình chuyển động thẳng đều sau đây, phương trình nào biểu diễn chuyển động
không xuất phát từ gốc toạ độ và ban đầu hướng về gốc toạ độ?
A. x=15+40t (km,h
B. x=80 - 30t (km,h
C. x= -60t (km,h
D. x= -60 - 20t (km,h
Câu 23: Một xe đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình v1=12km/h và nữa đoạn đường sau với tốc
độ trung bình v2=20km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường:
A. 30km/h
B. 15km/h
C. 16km/h
D. 32km/h
Câu 24: Phương trình chuyển động của 1 chất điểm theo trục Ox có dạng: x = 5 + 60t ( Km; h )
Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào, vận tốc bằng bao nhiêu?
A. Từ O với vận tốc 60Km/h.
B. Từ O với vận tốc 5Km/h.

C. Từ M cách O 5Km, vận tốc 5Km/h.
D. Từ M cách O 5Km, vận tốc 60Km/h.
Câu 25: Một ngừơi đi xe đạp trên 2/3 đoạn đừơng đầu với tốc độ trung bình 10km/h và 1/3 đoạn đừơng sau
với tốc độ trung bình 20km/h. Tốc trung bình của ngừơi đi xe đạp trên cả quảng đừơng là
A. 12km/h
B. 15km/h
C. 17km/h
D. 13,3km/h
Câu 26: Chọn câu trả lời đúng.2 ô tô xuất phát cùng lúc từ 2 địa điểm A và B cách nhau 10km trên 1 đường
thẳng đi qua A và B, chuyển động cùng chiều từ A đến B.Vận tốc của ô tô xuất phát từ A là 60km/h và của ô tô
xuất phát từ B là 40km/h.Lấy A làm gốc tọa độ, gốc thời gian lúc xuất phát.Phương trình chuyển động của 2 xe là
A. x = 60t và x =10 + 40t.
B. x = 60t và x = 40t.
A

B

C. x = 60t và
A

x =10 - 40t.
B

A

B

D. x = 10+ 60t và x = 40t.
A


B

Câu 27: Hai người đi bộ theo một chiều trên một đường thẳng AB, cùng xuất phát tại vị trí A, với vận tốc lần
lượt là 1,5m/s và 2,0m/s, người thứ hai đến B sớm hơn người thứ nhất 5,5min. Quãng đường AB dài
A. 220m
B. 1980m
C. 283m
D. 1155m
Câu 28: Một ôtô chạy trên một đường thẳng, lần lượt đi qua 3 điểm A, B, C cách đều nhau một khoảng 12km.
Xe đi đoạn AB hết 20min, đoạn BC hết 30min. Vận tốc trung bình trên
A. Đoạn AB lớn hơn trên đoạn BC
B. Đoạn AB nhỏ hơn trên đoạn BC
BÀI TẬP VỀ NHÀ

Page 6


Vật lý 10

Thầy Nguyễn Đình Sáng - 0163 310 9868

C. Đoạn AC lớn hơn trên đoạn AB
D. Đoạn AC nhỏ hơn trên đoạn BC
Câu 29: Tốc kế của một ôtô đang chạy chỉ 70km/h tại thời điểm t. Để kiểm tra xem đồng hồ tốc kế đó chỉ có
đúng không, người lái xe giữ nguyên vận tốc, một người hành khách trên xe nhìn đồng hồ và thấy xe chạy qua hai
cột cây số bên đường cách nhau 1 km trong thời gian 1min. Số chỉ của tốc kế
A. Bằng vận tốc của của xe
B. Nhỏ hơn vận tốc của xe
C. Lớn hơn vận tốc của xe
D. Bằng hoặc nhỏ hơn vận tốc của xe

Câu 30: Một xe chạy trong 5h: 2h đầu xe chạy với tốc độ trung bình 60km/h, 3h sau xe chạy với tốc độ trung
bình 40km/h.Tính tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động.
A. 48km/h
B. 8km/h
C. 58km/h
D. 4km/h.
Câu 31: Một xe đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình v1=12km/h và nữa đoạn đường sau với tốc
độ trung bình v2=20km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường:
A. 30km/h
B. 15km/h
C. 16km/h
D. 32km/h
Câu 32: Tàu Thống nhất Bắc Nam S1 xuất phát từ ga Hà Nội vào lúc 19h00min, ngày 8 tháng 3 năm 2006,
tới ga Sài Gòn vào lúc 4h00min ngày 10 tháng 3 năm 2006. Trong thời gian đó tàu phải nghỉ ở một số ga để trả
khách mất 39min. Khoảng thời gian tàu Thống nhất Bắc Nam S1 chạy từ ga Hà Nội tới ga Sài Gòn là
A. 32h21min
B. 33h00min
C. 33h39min
D. 32h39min
Câu 33: Trên hình là đồ thị tọa độ-thời gian của một vật chuyển động
thẳng.
Cho biết kết luận nào sau đây là sai?
A. Toạ độ ban đầu của vật là xo = 10m.
B. Trong 5 giây đầu tiên vật đi được 25m.
C. Vật đi theo chiều dương của trục toạ độ.
D. Gốc thời gian được chọn là thời điểm vật ở cách gốc toạ độ 10m.
Câu 34: Vật chuyển động thẳng đều có đồ thị
vận tốc – thời gian như hình vẽ. Sau 6s vận tốc của vật là :
A. v = 4m/s
B. v = 6m/s

C. v = 4m/s
D. v = 6m/s

Câu 35: Vật chuyển động thẳng đều có đồ thị toạ độ – thời gian như
hình vẽ.
Sau 10s vận tốc của vật là:
A. v = 20m/s
B. v = 10m/s
C. v = 20m/s
D. v = 2m/s
Câu 36: Vật chuyển động thẳng đều có đồ thị toạ độ – thời gian như
hình vẽ. Phương trình chuyển động của vật là :
A. x = 5 + 5 t
B. x = 4t
C. x = 5 – 5t
D. x = 5 + 4t

Câu 37: Cho đồ thị x(t) của một chất điểm như sau:
A. Chất điểm chuyển động với tốc ®é 2,5 m/s cïng chiều dương.
B. Chất điểm chuyển động với tốc ®é 0,4 m/s cïng chiều dương.
C. Chất điểm chuyển động với tốc độ 2,5 m/s ngược chiều dương.
D. Chất điểm chuyển động với tốc độ 0,4 m/s ngược chiều dương.

Câu 38: Cho đồ thị tọa độ của hai vật 1 và 2 như hình vẽ. Tìm thời
điểm và vị trí hai vật gặp nhau.
A. 20s; 30m
B. 20s; 10m
C. 30s; 10m
D. 30s; 30m


BÀI TẬP VỀ NHÀ

Page 7


Vật lý 10

Thầy Nguyễn Đình Sáng - 0163 310 9868

Câu 39: Đồ thị vận tốc của một chất điểm chuyển động dọc theo trục 0x
được biểu diễn trên hình vẽ. Gia tốc của chất điểm trong những khoảng thời
gian 0 đến 5s; 5s đến 15s; >15s lần lượt là
A. -6m/s2; - 1,2m/s2; 6m/s2
B. 0m/s2; 1,2m/s2; 0m/s2
2
2
2
C. 0m/s ; - 1,2m/s ; 0m/s
D. - 6m/s2; 1,2m/s2; 6m/s2

Câu 40: Chọn câu sai.
Một người đi bộ trên một con đường thẳng. Cứ đi được 10m thì người đó lại nhìn đồng hồ và đo khoảng thời gian
đã đi. Kết quả đo được ghi trong bảng sau:
TT
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
10
10
10
10
10
10
10
10
x(m)
8
8
10
10
12
12
12
14
14
t(s)
A. Vận tốc trung bình trên đoạn đường 10m lần thứ 1 là 1,25m/s.
B. Vận tốc trung bình trên đoạn đường 10m lần thứ 3 là 1,00m/s.
C. Vận tốc trung bình trên đoạn đường 10m lần thứ 5 là 0,83m/s.
D. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 0,91m/s

1B
11D

21C
31B

2A
12C
22B
32A

3D
13A
23B
33B

BÀI TẬP VỀ NHÀ

4C
14B
24D
34C

5B
15B
25A
35D

6D
16C
26A
36D


7B
17D
27B
37C

8D
18C
28A
38B

9C
19B
29C
39B

10A
20B
30A
40D

Page 8



×