Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Giáo án Vật lý 7 chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.98 KB, 91 trang )

TIẾT 01
Ngày soạn: 22/08/2004
NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1- Bằng thí nghiệm khẳng đònh được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta
và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
2 - Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với mỗi nhóm học sinh: (lớp gồm 6 nhóm)
• 1 hộp kín trong đó dán sẳn một mảnh giấy trắng; bóng đèn pin được gắn bên trong hộp như hình
1.2a SGK.
• Pin, dây nối, công tắc.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút) Nói qua nội quy tiết học đặc biệt là nội quy tiết học môn Vật lý.
2 - Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3 - Giảng bài mới:
3
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Đây là bài đầu chương nên GV cần đưa ra một số
hiện tượng, một số câu hỏi gây cho học sinh một số
bất ngờ, vừa nhằm giới thiệu một số vấn đề lớn sẽ
nghiên cứu trong chương, vừa thu hút sự chú ý, tạo
hứng thú cho HS.
Thí dụ GV nêu câu hỏi:
Một người mắt không bò tật, bệnh, có khi nào mở
mắt ra mà không nhìn thấy vật để trước mắt không?
Khi nào ta mới nhìn thấy một vật?
Các em hãy nhìn ảnh chụp ở đầu chương và trả lời
xem trên miếng bìa viết chử gì (có thể cho HS quan
sát thực trên gương). Nhiều HS sẽ nói sai. Không cần
giải thích, chỉ cần nêu vấn đề: Ảnh ta quan sát được


trong gương phẳng có tính chất gì?
Tóm lại: Những hiện tượng nêu trên đều có liên
quan đến ánh sáng và ảnh của các vật quan sát được
trong các loại gương mà ta sẽ xét ở chương này. HS
đọc 6 câu hỏi nêu ở đầu chương. GV nhấn mạnh đó
cũng là những câu hỏi chính mà ta phải trả lời được
sau khi học chương này.
HS làm việc cá
nhân.
HS xem tranh và
trả lời.
CHƯƠNG I
QUANG HỌC
NHẬN BIẾT
ÁNH SÁNG
NGUỒN SÁNG

VẬT SÁNG
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7...............................................................................................................................................................................Trang 1
3
10
15
5
Hoạt động 2: GV có thể tổ chức tình huống để
dẫn đến câu hỏi: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
GV đưa cái đèn pin ra, bật đèn và chiếu về phía
HS để HS thấy đèn có thể bật sáng hay tắt đi. Sau đó
để đèn pin ngang trước mặt và nêu câu hỏi như SGK.
Chú ý phải che để HS không thấy vệt sáng của đèn
chiếu lên tường hay các đồ vật xung quanh.

Thí nghiệm chứng tỏ rằng, kể cả khi đèn pin đã
bật sáng mà ta cũng không nhìn thấy được ánh sáng từ
đèn pin phát ra. Đó là điều trái với suy nghó thông
thường của HS. Giáo viên đề xuất vấn đề nghiên cứu:
”Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?”
Hoạt động 3: HS tìm câu trả lời cho câu hỏi: Khi
nào mắt ta nhận biết được ánh sáng?
GV có thể gợi ý cho HS tìm những điểm giống
nhau hoặc khác nhau trong 4 trường hợp đó để tìm
nguyên nhân khách quan nào làm cho mắt ta nhận
biết được ánh sáng trong khi mắt ta không có gì thay
đổi. Đó là khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
Hoạt động 4: Nghiên cứu trong điều kiện nào ta
nhìn thấy một vật.
GV có thể đặt vấn đề như sau: Ta nhận biết được
ánh sáng khi có ánh sáng lọt vào mắt ta, nhưng điều
quan trọng đối với chúng ta không phải là thấy ánh
sáng chung chung mà là nhìn thấy, nhận biết được
bằng mắt các vật quanh ta. Vậy khi nào ta nhìn thấy
một vật?
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm: đọc mục
Nhìn thấy một vật, làm thí nghiệm và thảo luận để trả
lời C2. Sau đó thảo luận chung cả lớp để rút ra kết
luận.
Để kiểm tra lại xem có thật là HS đã nắm vững
lập luận khi xử lí kết quả quan sát để rút ra kết luận
không, GV có thể nêu thêm câu hỏi: Căn cứ vào đâu
mà em khẳng đònh rằng ta nhìn thấy một vật khi có
ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta?
Hoạt động 5: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng

GV yêu cầu HS nhận xét sự khác nhau giữa dây
tóc bóng đèn đang sáng và mảnh giấy trắng, cụ thể
hơn là vật nào tự nó phát ra ánh sáng, vật nào phải
HS quan sát và
nhận xét.
HS tự đọc SGK
mục quan sát và thí
nghiệm, nhớ lại kinh
nghiệm của mình
trong 4 trường hợp
nêu ra trong SGK.
Sau đó thảo luận
nhóm đẻ tìm câu trả
lời cho C1.
Thảo luận chung
ở lớp rút ra kết luận.
C1: Trong những
trường hợp mắt ta
nhận biết được ánh
sáng, có điều kiện
giống nhau là có ánh
sáng truyền vào mắt
ta.
C2: Ta nhìn thấy
mảnh giấy trắng khi
đèn bật sáng. Đó là
vì đèn chiếu sáng
mảnh giấy rồi mảnh
giấy hắt lại ánh sáng,
cuối cùng ánh sáng

truyền vào mắt ta.
Vậy ta nhìn thấy
mảnh giấy trắng vì
có ánh sáng từ mảnh
giấy truyền vào mắt
ta.
C3: Dây tóc bóng
đèn tự nó phát ra ánh
sáng còn mảnh giấy
trắng hắt lại ánh
sáng do vật khác
chiếu vào nó.
I- Nhận biết ánh
sáng
Quan sát và thí
nghiệm
Kết luận:
Mắt ta nhận biết
được ánh sáng khi có
(ánh sáng) truyền
vào mắt ta.
II- Nhìn thấy
một vật
Thí nghiệm
Kết luận:
Ta nhìn thấy một
vật khi có (ánh sáng
từ vật đó) truyền vào
mắt ta.
III- Nguồn sáng

và vật sáng
Kết luận:
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7..............................................................................................................................................................................Trang 2
5
nhờ ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó rồi hắt ánh
sáng đó lại. Sau đó thông báo từ mới nguồn sáng để
biểu thò các vật tự nó phát ra ánh sáng, vật sáng để
biểu thò chung cho các vật hoặc tự phát ra ánh sáng
hoặc hắt ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó
Hoạt động 6: Vận dụng.
Tổ chức cho HS ghi nhớ phần đóng khung
ngay tại lớp dưới nhiều hình thức khác nhau. Chẳng
hạn như:
Đọc phần đóng khung.
Chép phần đóng khung vào vở.
Tìm từ quan trọng nhất trong phần đóng khung.
Đặt câu hỏi cho từng câu kết luận của phần ghi
nhớ.
Hướng dẫn HS lần lượt thảo luận về câu hỏi C4
và C5.
Dây tóc bóng
đèn tự nó (phát ra)
ánh sáng gọi là
nguồn sáng.
Dây tóc bóng
đèn phát ra và mảnh
giấy trắng (hắt lại)
ánh sáng từ vật khác
chiếu vào nó gọi
chung là vật sáng.

VI- Vận dụng
C4: Bạn Thanh đúng. Vì tuy đèn có bật sáng nhưng không chiếu thẳng vào mắt ta, không có ánh sáng từ
đèn truyền vào mắt ta nên ta không nhìn thấy.
C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng. Các vật sáng
nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành vệt sáng mà ta nhìn thấy được.
4 – Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần liên hệ với thực tế.
Làm lại các bài tập vận dụng
Làm bài tập 1.1 – 1.5 trong sách bài tập.
Hôm sau mỗi em mang theo 3 cái đinh ghim.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7..............................................................................................................................................................................Trang 3
TIẾT 02
Ngày soạn: 05/09/2004
SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1 - Biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác đònh đường truyền của ánh sáng.
2 - Phát biểu được đònh luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
3 - Biết vận dụng đònh luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng.
4 - Nhận biết được ba loại chùm sáng (song song, hội tụ, phân kỳ).
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

Đối với mỗi nhóm học sinh: (lớp gồm 6 nhóm)
• 1 đèn pin.
• 1 ống trụ thẳng φ = 3mm, 1 ống trụ cong không trong suốt.
• 3 màn chắn có đục lỗ.
• 3 màn chắn có đục lỗ.
• 3 cái đinh ghim (hoặc kim khâu).
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ:
a- Khi nào ta nhận biết được ánh sáng , ta nhìn thấy các vật?
b -Lấy ví dụ về nguồn sáng và vật sáng?
3 - Giảng bài mới:
5
10
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Khi Kiểm tra bài củ GV nhấn mạnh: ta nhìn thấy
một vật khi có ánh sáng từ vật đó đến mắt ta (hiểu là
lọt qua lỗ con ngươi vào mắt)
Sau đó đặt vấn đề: Các em hãy vẽ trên giấy xem
có bao nhiêu đường có thể đi từ một điểm trên vật
sáng đến lỗ con ngươi của mắt, kể cả đường thẳng và
đường ngoằn nghèo? Có vô số đường. Vậy ánh sáng
đi theo đường nào trong những con đường có thể đó,
để truyền đến mắt?
Có thể để HS sơ bộ trao đổi về thắc mắc của Hải
nêu ra ở đầu bài.
Hoạt động 2: Nghiên cứu tìm quy luật về đường
truyền của ánh sáng.
C1: Theo ống thẳng.
C2: Dùng một dây

chỉ luồn qua 3 lổ A,
SỰ TRUYỀN
ÁNH SÁNG
I-Đường truyền của
ánh sáng
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7..............................................................................................................................................................................Trang 4
10
Có thể có hai mức độ trong hoạt động này ứng với
hai loại đối tượng học sinh:
Mức độ 1: Đối với đa số học sinh trung bình: GV
giới thiệu ngay thí nghiệm theo hình 2.1 của SGK.
Sau khi quan sát, HS thấy rằng chỉ có thể dùng ống
thẳng mới nhìn thấy dây tóc bóng đèn. Từ đó suy ra
ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Để khẳng đònh thêm kết luận trên, có thể yêu cầu
HS vận dụng kết luận trên để giải thích: vì sao dùng
ống cong không thể nhìn thấy ánh sáng từ dây tóc
bóng đèn phát ra? (Vì ánh sáng đi thẳng bò thành ống
chặn lại).
Mức độ 2: Đối với HS khá đã quen tìm tòi theo
cách dự đoán và kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm thì
tiến hành theo hai bước:
GV yêu cầu HS dự đoán xem ánh sáng đi theo
đường nào? Đường thẳng, đường cong hay đường gấp
khúc?
GV yêu cầu HS nghó ra một thí nghiệm để kiểm
tra dự đoán.
Các phương án mà HS có thể nêu:
Phương án 1: Dùng một màn chắn có dùi một lỗ
nhỏ di chuyển từ nguồn sáng tới mắt. Đánh dấu các vò

trí liên tiếp của màn mà ở đó mắt nhìn thấy dây tóc
bóng đèn, chứng tỏ ở vò trí đó lỗ nằm trên đường
truyền của ánh sáng. Nối liền các vò trí đó ta sẽ có
đường truyền của ánh sáng từ vật sáng đến mắt.
Phương án 2: Dùng các ống thẳng hay cong để
quan sát dây tóc của bóng đèn.
Phương án 3: Dùng phương pháp che khuất. Tháo
gương phản xạ của đèn pin ra, Lấy một vật tròn chắn
sáng nhỏ đặt trong khoảng từ đèn pin tới mắt. Nếu vật
tròn che khuất bóng đèn thì có nghóa là ánh sáng từ
bóng đèn phát ra đã bò vật tròn chặn lại. Tiếp tục di
chuyển vật tròn như thế từ đèn đến mắt. Đường dòch
chuyển của vật tròn là đường truyền của ánh sáng.
GV có thể tổ chức cho mỗi nhóm HS làm thí
nghiệm theo một phương án trên.
GV yêu cầu HS điền vào chổ trống để hoàn thành
câu kết luận.
Hoạt động 3: Khái quát hoá kết quả nghiên cứu,
phát biểu đònh luật.
GV thông báo thêm: Không khí là một môi trường
trong suốt, đồng tính. Nghiên cứu sự truyền ánh sáng
trong những môi trường trong suốt đồng tính khác như
B, C rồi căng thẳng
dây hay luồn một
que nhỏ thẳng qua 3
lổ để xác nhận 3 lổ
thẳng hàng.
Thí nghiệm:
Kết luận:
Đường truyền

của ánh sáng trong
không khí là đường
(thẳng).
Đònh luật truyền
thẳng của ánh sáng
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7..............................................................................................................................................................................Trang 5
5
5
3
nước, thuỷ tinh, dầu hoả… cũng thu được cùng một kết
quả cho nên có thể xem kết luận trên là một đònh luật
gọi là đònh luật truyền thẳng của ánh sáng
Hoạt động 4: GV thông báo từ ngữ mới: tia sáng
và chùm sáng.
Nói rõ thêm quy ước biểu diễn đường truyền của
ánh sáng bằng một đường thẳng gọi là tia sáng. Trên
hình vẽ tia sáng được biểu diễn bằng một đường kẻ
thẳng có mũi tên chỉ hướng truyền, có thể vẽ tia sáng
bằng mực đen.
Hoạt động 5: GV làm thí nghiệm cho HS quan
sát, nhận biết ba dạng chùm tia sáng: song song, hội
tụ, phân kỳ.
Hoạt động 6: Vận dụng.
Hướng dẫn HS thảo luận các câu hỏi C4 và C5.
C3:
(không giao nhau)
(giao nhau)
(loe rộng ra)
Trong môi trường
trong suốt và đồng

tính, ánh sáng truyền
đi theo đường thẳng.
II-Tia sáng và chùm
sáng
Biểu diễn đường
truyền của ánh sáng.
Ba loại chùm
sáng
III-Vận dụng
C5: Đầu tiên cắm hai cái kim thẳng đứng trên mặt một tờ giấy. Dùng mắt ngắm sao cho cái kim thứ
nhất che khuất cái kim thứ hai. Sau đó di chuyển cái kim thứ ba đến vò trí bò kim thứ nhất che khuất. Ánh
sáng truyền đi theo đường thẳng cho nên nếu kim thứ nhất nằm trên đường thẳng nối kim thứ hai với kim
thứ ba và mắt thì ánh sáng từ kim thứ hai và thứ ba không đến được mắt, hai kim này bò kim thứ nhất che
khuất.
4 - Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần liên hệ với thực tế.
Làm lại các bài tập vận dụng.
Làm bài tập 2.1 – 1.4 trong sách bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7..............................................................................................................................................................................Trang 6
TIẾT 03
Ngày soạn: 12/09/2004
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG

I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1 - Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
2- Giải thích được vì sao lại có nhật thực, nguyệt thực.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với mỗi nhóm học sinh: (lớp gồm 6 nhóm)
• 1 đèn pin,
• 1 bóng đèn điện lớn 220V-40W,
• 1 vật cản bằng bìa,
• 1 màn chắn sáng,
• 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực lớn.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ:
a - Phát biểu đònh luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
b - Nêu các loại chùm sáng mà em biết.
3 - Giảng bài mới:
5
10
10
Hoạt động 1: Xây dựng tình huống.
Nêu lên hiện tượng như ở phần mở đầu bài học
trong SGK, kích thích óc tò mò của HS muốn tìm hiểu
và giải thích hiện tượng.
Hoạt động 2: Tổ chức cho HS làm thí nghiệm,
quan sát và hình thành khái niệm bóng tối.
Yêu cầu Hslàm thí nghiệm như mô tatrong SGK
(hình 3.1) và trả lời câu hỏi vì sao trên màn chắn lại
có vùng hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ
nguồn sáng đến? Dựa trên qquan sát và lí giải trên,
GV đưa ra khái niệm bóng tối.

Hoạt động 3: Quan sát và hình thành khái niệm
bóng nửa tối (còn gọi là bán dạ).
Khi nguồn sáng rộng, ta quan sát trên màn chắn
C1: Phần màu đen
hoàn toàn không
nhận được ánh sáng
từ nguồn tới vì ánh
sáng truyền đi theo
đường thẳng bò vật
chắn chặn lại.
C2: Trên màn chắn
phía sau vật cản
vùng 1 là bóng tối,
vùng 3 được chiếu
ỨNG DỤNG
ĐỊNH LUẬT
TRUYỀN THẲNG
CỦA
ÁNH SÁNG
I- Bóng tối, bóng
nửa tối
Thí nghiệm 1
Nhận xét
Trên màn chắn
phía sau vật cản có
một vùng không
nhận được ánh sáng
từ (nguồn) tới gọi là
bóng tối.
Thí nghiệm 2

Nhận xét
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7..............................................................................................................................................................................Trang 7
5
5
3
một bóng tối ở giữa, bao quanh là bóng nữa tối. Giữa
bóng tối và bóng nửa tối không có ranh giới rõ
ràngcho nên rất khó vẽ. GV chỉ yêu cầu HS làm thí
nghiệm với cây nến để phân biệt bóng tối và bóng
nữa tối. Sau đó dựa trên hình chụp trong SGK (hình
3.2) chứng tỏ rằng một điểm ở trong vùng bóng nửa
tối chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn
sáng chiếu tới.
Để tạo ra được bóng tối và bóng nửa tối rõ hơn,
GV có thể làm thêm một thí nghiệm dùng một bóng
đèn điện lớn 220V làm nguồn sáng rộng.
Hoạt động 4: Hình thành khái niệm nhật thực.
GV cho HS đọc thông báo ở mục II. Sau đó
nghiên cứu C3 và chỉ ra trên hình 3.3 vùng nào trên
mặt đất có nhật thực toàn phần và phần nào có nhật
thực một phần.
Hoạt động 5: Hình thành khái niệm nguyệt thực.
GV thông báo về tính chất phản chiếu ánh sáng
của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất. Sau đó yêu cầu
HS chỉ ra trên hình 3.4, đứng chổ nào trên mặt đất là
ban đêm và nhìn thấy trăng sáng? Mặt Trăng ở vò trí
nào thì đáng lẽ ta nhìn thấy trăng tròn nhưng Mặt
Trăng lại bò Trái Đất che lấp hoàn toàn (xem hình
3.4) (nghóa là có nguyệt thực toàn phần)? Mặt Trăng ở
vò trí nào thì ta nhìn thấy trăng sáng?

GV có thể nêu thêm câu hỏi mở rộng: Khi Mặt
Trăng ở vò trí 2 (hình 3.4), tuy ở vò trí A ta nhìn thấy
trăng sáng nhưng chỉ nhìn thấy một phần của Mặt
Trăng, vì sao? Câu trả lời hơi khó, nếu có mô hình hệ
Mặt Trời - Trái Đất – Mặt Trăng để HS quan sát sẽ
dễ hiểu hơn. Ở các vò trí đó, Mặt Trăng vẫn được Mặt
Trời chiếu sáng như ở các vò trí khác, nhưng vì ta đứng
nghiêng nên không nhìn thấy toàn bộ phần được chiếu
sáng mà chỉ nhìn thấy một phần. Bôiđen trên hình 3.4
phần Mặt Trăng không được chiếu sáng sẽ dễ nhận ra
hiện tượng trăng khuyết hơn.
Hoạt động 6: Vận dụng.
Hướng dẫn HS làm bài tập vận dụng C5 và C6
ngay tại lớp.
sáng đầy đủ, vùng 2
chỉ nhận được ánh
sáng từ một phần của
nguồn sáng nên
không sáng bằng
vùng 3.
C3: Nơi có nhật thực
toàn phần nằm trong
vùng bóng tối của
Mặt Trăng, bò Mặt
Trăng che khuất
không cho ánh sáng
Mặt Trời chiếu đến,
vì thế đứng ở đó, ta
không nhìn thấy Mặt
Trời và trời tối lại.

C4:
Vò trí 1: có nguyệt
thực.
Vò trí 2 và 3: trăng
sáng.
Trên màn chắn
đặt phía sau vật cản
có vùng chỉ nhận
được ánh sáng từ
(một phần của nguồn
sáng ) tới gọi là bóng
nửa tối.
II- Nhật thực,
nguyệt thực
III- Vận dụng
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7..............................................................................................................................................................................Trang 8
C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì bóng tối và bóng nửa tối đều thu hẹp lại hơn. Khi miến bìa
gần sát màn chắn thì hầu như không còn bóng tối nữa, chỉ còn bóng tối rõ nét.
C6: Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, bàn nằm trong vùng bóng tối sau quyển
vở, không nhận được ánh sáng từ đèn truyền tới nên ta không thể đọc sách được.
Dùng quyển vở không che kín được đèn ống, bàn nằm trong vùng bóng nửa tối sau quyển vở, nhận được
một phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn đọc được sách.
4 - Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần liên hệ với thực tế.
Làm lại các bài tập vận dụng.
Làm bài tập 3.1 – 3.4 trong sách bài tập.
Hôm sau mỗi em mang theo một mảnh gương soi.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7..............................................................................................................................................................................Trang 9
TIẾT 04
Ngày soạn: 19/09/2004
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG

I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1 - Biết tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng.
2 - Biết xác đònh tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong mỗi thí nghiệm.
3 - Phát biểu được đònh luật phản xạ ánh sáng.
4 - Biết ứng dụng đònh luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với mỗi nhóm học sinh: (lớp gồm 6 nhóm)
• 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng,
• 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng (chùm sáng hẹp song song),
• 1 tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng nằm ngang,
• 1 thước đo góc mỏng.

III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ:
a - Thế nào là bóng tối, bóng nửa tối?
b - Hãy giải thích vì sao lại có nhật thực, nguyệt thực.
3 - Giảng bài mới:
2
3
Hoạt động 1: Tạo tình huống.
GV làm thí nghiệm như ở phần mở bài trong SGK
và đặt vấn đề phải đặt đèn pin thế nào để thu được tia
sáng hắt lại trên gương chiếu sáng đúng một điểm A
trên màn. HS sẽ lúng túng. GV chỉ ra cho HS thấy
muốn làm được việc đó phải biết được mối quan hệ
giữa tia sáng từ đèn pin chiếu ra và tia sáng hắt lại
trên gương.
Hoạt động 2: Sơ bộ dưa ra khái niệm gương
phẳng.

GV yêu cầu HS cầm gương lên soi và nói xem các
em nhìn thấy cái gì trong gương? Sau đó đưa ra thông
báo là: hình ảnh của một vật mà ta quan sát được
trong gương gọi là ảnh của vật đó tạo bởi gương.
Sau đó yêu cầu HS nhận xét xem mặt gương có
C1: Mặt kín cửa sổ,
mặt nước, mặt tường
ốp gạch men phẳng
bóng.
ĐỊNH LUẬT PHẢN
XẠ
ÁNH SÁNG
I-Gương phẳng
Quan sát
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7.............................................................................................................................................................................Trang 10
5
16
đặc điểm gì? Thảo luận chung để đi đến kết luận:
gương soi có mặt gương là một mặt phẳng và nhẳn
bóng nên gọi là gương phẳng. Không đưa ra đònh
nghóa gương phẳng.
HS sơ bộ vận dụng nhận xét trên để liên hệ trong
thực tế có những vật nào có thể coi là gương phẳng
(C1).
Hoạt động 3: Sơ bộ hình thành biểu tượng về sự
phản xạ ánh sáng.
Tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo nhóm để
tìm xem khi chiếu một tia sáng lên mặt một gương
phẳng thì sau khi gặp mặt gương, ánh sáng sẽ bò hắt
lại theo nhiều hướng khác nhau hay theo một hướng

xác đònh. GV đưa ra thông báo: hiện tượng tia sáng
sau khi tới mặt gương phẳng bò hắt lại theo một hướng
xác đònh gọi là sự phản xạ ánh sáng, tia sáng bò hắt lại
gọi là tia phản xạ.
Hoạt động 4: Tìm quy luật về sự đổi hướng của
tia sáng khi gặp gương phẳng.
HS hoạt động theo nhóm. GV giới thiệu các dụng
cụ thí nghiêm như ở hình 4.2, hướng dẫn HS cách tạo
ra tia sáng và theo dõi đường truyền của ánh sáng như
sau:
a) Dùng đèn pin có nắp chắn đục lỗ chiếu một tia
sáng tới gương phẳng, sao cho tia sáng đi là là trên
mặt tờ giấy đặt trên bàn, tạo ra một vệt sáng hẹp tren
mặt tờ giấy. Gọi tia đó là tia tới SI.
b) Quan sát khi tia tới gặp gương phẳng thì đổi
hướng cho tia phản xạ. Thay đổi hướng đi của tia tới
xem hướng của tia phản xạ phụ thuộc vào hướng của
tia tới và gương như thế nào?
1 . Xác đònh mặt phẳng chứa tia phản xạ
Đối với đa số HS, để cho dễ thực hiện, GV làm
như trong SGK: chỉ ra mặt phẳng chứa tia tới SI và
pháp tuyến IN với gương (chính là mặt phẳng của tờ
giấy kẻ ô, trên đó đặt gương) và hỏi xem tia phản xạ
có nằm trong mặt phẳng đó không? Quan sát thí
nghiệm, HS dể dàng thấy rằng tia phản xạ nằm trong
mặt phẳng của tờ giấy, nghóa là nằm trong cùng mặt
phẳng với tia tới và pháp tuyến.
Với HS khá, giỏi thì nhận xét trên mới chỉ là một
dự đoán, GV yêu cầu HS bố trí thí nghiệm kiểm tra,
có nghóa là để khẳng đònh tia phản xạ chỉ nằm trong

C2:Trong mặt phẳng
tờ giấy chứa tia tới.
II-Đònh luật phản
xạ ánh sáng
Thí nghiệm
1.Tia phản xạ nằm
trong mặt phẳng
nào?
Kết luận
Tia phản xạ nằm
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7.............................................................................................................................................................................Trang 11
3
5
mặt phẳng đó mà không nằm trong các mặt phẳng
khác. Có thể gợi ý cho HS dùng một tờ bìa phẳng
hứng tia phản xạ để tìm xem tia này có nằm trong một
mặt phẳng khác không?
2 . Tìm vò trí của tia phản xạ trên mặt phẳng
đã được xác đònh, nghóa là tìm phương của tia
phản xạ.
Muốn thể ta phải so sánh vò trí của tia phản xạ với
một đường thẳng đã biết trước. Thí dụ như với chính
tia tới, với giao tuyến của gương với mặt phẳng tờ
giấy kẻ ô, hay với một pháp tuyến với mặt gương v.v…
Lựa chọn cách nào là một việc khó khăn phức tạp
vượt quá sức HS. Bởi vậy GV đưa luôn ra một giải
pháp như sau:
Để xác đònh vò trí của tia tới, ta dùng góc SIN
bằng góc i gọi là góc tới, và để xác đònh vò trí của tia
phản xạ, ta dùng góc NIR bằng góc i

/
gọi là góc phản
xạ, sau đó yêu cầu HS tìm mối liên hệ giữa góc tới và
góc phản xạ.
Dự đoán: Sơ bộ bằng quan sát, HS có thể thấy góc
tới bằng góc phản xạ.
Kiểm tra dự đoán: Liệu điều đó có đúng cho mọi
vò trí của tia tới, nghóa là với mọi góc tới không? Yêu
cầu HS tiến hành nhiều lần với các góc tới khác nhau,
đo các góc phản xạ tương ứng và ghi số liệu vào
bảng.
Căn cứ vào bảng kết quả đo được, các nhóm rút
ra kết luận chung (có tính chất khách quan phổ biến)
về mối liên hệ giữa góc tới và góc phản xạ.
GV tổ chức cho các nhóm công bố kết luận và
thảo luận nếu có ý kiến khác nhau. HS tìm từ thích
hợp điền vào câu kết luận.
Hoạt động 5: Phát biểu đònh luật.
GV thông báo cho HS biết, người ta làm thí
nghiệm với nhiều môi trường trong suốt và đồng tính
khác nhau cũng đưa đến kết luận như trong không khí.
Do đó kết luận trên có ý nghóa khái quát có thể coi là
một đònh luật gọi là đònh luật phản xạ ánh sáng.
Hoạt động 6: GV thông báo quy ước về cách vẽ
gương và các tia sáng trên giấy. Sơ bộ luyện cho HS kỹ
năng vẽ.
Hoạt động 7: Vận dụng
trong cùng mặt
phẳng với (tia tới) và
đường (pháp tuyến

tại điểm tới).
2.Phương của tia
phản xạ quan hệ thế
nào với phương của
tia tới
Kết luận
Góc phản xạ
luôn luôn (bằng) góc
tới.
3.Đònh luật phản xạ
ánh sáng.
4.Biểu diễn gương
phẳng và các tia
sáng trên hình vẽ.
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7.............................................................................................................................................................................Trang 12
5 HS vận dụng đònh luật phản xạ và quy ước về
cách vẽ hình để hoàn thành câu C4.
III-Vận dụng
C4: Cách vẽ: Đầu tiên vẽ tia tới SI và tia phản xạ IR như đề bài đã cho. Tiếp theo vẽ đường phân giác
của góc SIR. Đường phân giác IN này chính là pháp tuyến của gương. Cuối cùng vẽ mặt gương vuông góc
với IN.
4 - Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần liên hệ với thực tế.
Làm lại các bài tập vận dụng.
Làm bài tập 4.1 – 4.4 trong sách bài tập.
Hôm sau mỗi nhóm mang theo một gương soi.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7.............................................................................................................................................................................Trang 13
TIẾT 05
Ngày soạn: 26/09/2004
ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1 - Bố trí được thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
2 - Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
3 - Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.

II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với mỗi nhóm học sinh: (lớp gồm 6 nhóm)
• 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng,
• 1 tấm kính màu trong suốt,
• 2 viên phấn như nhau,
• 1 tờ giấy trắng dán trên tấm gỗ phẳng.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ:
a - Mô tả tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng.
b - Phát biểu đònh luật phản xạ ánh sáng.
c - Làm thế nào để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn.
3 - Giảng bài mới:
5
10
Hoạt động 1: Tạo tình huống
HS đọc câu chuyện kể của bé Lan ở phần mở bài.
Cho một số HS sơ bộ nêu lên vài ý kiến. Khi đã có ý
kiến khác nhau hay HS lúng túng không nêu được ý
kiến thì giáo viên đặt vấn đề vào bài: Cái mà bé Lan
nhìn thấy là ảnh của tháp trên mặt nước phẳng lặng
như gương. Bài này sẽ nghiên cứu những tính chất của
ảnh tạo bởi gương phẳng.
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm nghiên cứu tính
chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm để quan sát
ảnh của một chiếc pin hay một viên phấn trong gương
phẳng.
HS làm việc theo nhóm. Bố trí thí nghiệm như
hình 5.2, chú ý nhắc nhở HS đặt gương thẳng đứng

ẢNH
CỦA MỘT VẬT
TẠO BỞI
GƯƠNG PHẲNG
I-Tính chất của ảnh
tạo bởi gương
phẳng
Thí nghiệm
1 Ảnh của vật tạo bởi
gương phẳng có hứng
được trên màn chắn
không?
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7.............................................................................................................................................................................Trang 14
5
5
5
vuông góc với tờ giấy phẳng.
Hoạt động 3: Xét xem ảnh tạo bởi gương phẳng
có hứng được trên màn không?
HS làm việc theo nhóm: dự đoán rồi làm thí
nghiệm kiểm tra. Có thể làm như trong SGK (C1).
Hoạt động 4: Nghiên cứu độ lớn của ảnh tạo bởi
gương phẳng.
Đầu tiên yêu cầu HS dự đoán độ lớn của ảnh của
viên phấn so với độ lớn của viên phấn. Quan sát bằng
mắt một vài vò trí rồi đưa ra dự đoán.
Sau đó làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán. Muốn
kiểm tra dự đoán thì tốt nhất là dùng thước đo chiều
cao của vật rồi đo chiều cao của ảnh. Nhưng đưa
thước ra sau gương thì không nhìn thấy được.

Cần phải có một cách làm khác. Để gợi ý cho HS,
GV yêu cầu họ nhớ lại khi nhìn vào kính cửa, ta vừa
nhìn thấy ảnh của mình vừa nhìn thấy các vật ở bên
kia tấm kính cửa. Từ đó đưa ra cách lă sau: thay
gương bằng một tấm kính phẳng. Dùng một viên phấn
thứ hai bằng viên phấn thứ nhất, đưa ra sau gương để
so sánh với ảnh của viên phấn thứ nhất.
Chú ý để viên phấn thứ nhất về phía cửa sổ hay
có đèn, phía bên kia tấm kính càng tối càng dể nhìn
thấy ảnh.
Khi đặt viên phấn thứ hai ở sau tấm kính trong
suốt thì ta vừa nhìn thấy viên phấn thứ hai, vừa nhìn
thấy ảnh của viên phấn thứ nhất. Chọn viên phấn thứ
hai cao đúng bằng viên phấn thứ nhất. Khi di chuyển
cho viên phấn thứ hai trùng khít với ảnh của viên
phấn thứ nhất thì có nghóa là ảnh của viên phấn thứ
nhất lớn bằng viên phấn thứ hai, do đó cũng bằng
chính viên phấn thứ nhất vì ta đã chon hai viên phấn
bằng nhau.
Hoạt động 5: So sánh khoảng cách từ điểm vật và
ảnh của nó đến gương.
So sánh khoảng cách từ điểm A và ảnh của nó là
A
/
đến gương. Vì HS chưa biết khái niệm khoảng cách
từ một điểm đến một đường thẳng hay một mặt phẳng
cho nên không đòi hỏi chặt chẽ, chủ yếu đo chiều dài
các đoạn thẳng AH, A
/
H và có nhận xét thêm là AH

vuông góc với mặt phẳng gương nhờ ke hay một tờ
C1: (không)
C2: (bằng)
C3: (bằng)
Kết luận
Ảnh của một vật
tạo bởi gương phẳng
(không) hứng được
trên màn chắn, gọi là
ảnh ảo.
2. Độ lớn của ảnh có
bằng độ lớn của vật
không?
Kết luận
Độ lớn của ảnh
của một vật tạo bởi
gương phẳng (bằng)
độ lớn của vật.
3. So sánh khoảng
cách từ một điểm của
vật đến gương và
khoảng cách từ ảnh
của điểm đó đến
gương. Dùng thí
nghiệm ở hình 5.3 để
kiểm tra dự đoán.
Kết luận
Điểm sáng và
ảnh của nó tạo bởi
gương phẳng cách

gương một khoảng
(bằng) nhau.
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7.............................................................................................................................................................................Trang 15
5
3
giấy gấp vuông góc. Với điều kiện vuông góc đó thì
AH và A
/
H là khoảng cách từ các điểm A và A
/
đến
gương.
Hoạt động 6: Giải thích sự tạo thành ảnh của vật
bởi gương phẳng.
Chỉ giải thích hai điều: Vì sao lại nhìn thấy ảnh và
vì sao ảnh đó lại là ảnh ảo.
Đầu tiên GV thông báo: Một điểm sáng A được
xác đònh bởi hai tia sáng giao nhau xuất phát từ A.
Ảnh của A là điểm giao nhau của hai tia phản xạ
tương ứng.
GV yêu cầu HS vẽ tiếp vào hình 5.4 hai tia phản
xạ và tìm giao điểm của chúng. Nhắc HS áp dụng
đòng luật phản xạ ánh sáng hoặc dùng tính chất của
ảnh vừa thu được ở trên để vẽ. Có thể dùng tờ giấy
gấp để đo các góc vuông.
Trong kết luận cần nhấn mạnh: Các tia phản xạ
lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S
/
. Vì thế
không hứng được S

/
trên màn chắn.
Hoạt động 7: Vận dụng
C5. HS thực hiện phép vẽ trên vở của mình bằng
cách áp dụng tính chất của ảnh chứ không cần áp
dụng đònh luật phản xạ
C6. Giải đáp thắc mắc của bé Lan. Thảo luận
chung ở lớp.
C4: Mắt ta nhìn thấy
ảnh S
/
vì các tia phản
xạ lọt vào mắt ta coi
như đi thẳng từ S
/
đến mắt. Không
hứng được S
/
trên
màn vì chỉ có đường
kéo dài của tia phản
xạ gặp nhau ở S
/
chứ
không có ánh sáng
thật đến S
/
.
II.Giải thích sự tạo
thành ảnh bởi

gương phẳng
Kết luận
Ta nhìn thấy ảnh
ảo S
/
vì các tia phản
xạ lọt vào mắt có
(đường kéo dài) đi
qua ảnh S
/
.
Ảnh của một
vật là tập hợp ảnh
của tất cả các điểm
trên vật.
III-Vận dụng
C5: Kẽ AA
/

BB
/
vuông góc với
mặt gương rồi lấy
AH = HA
/
và BK =
KB
/
.
C6: Giải thích hình cái tháp lộn ngược dựa vào phép vẽ ảnh: Chân thấp ở sát đất, đỉnh tháp ở xa đất nên

ảnh của đỉnh tháp cũng ở xa đất và ở phía bên kia gương phẳng tức là ở dưới mặt nước.
4 - Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần liên hệ với thực tế.
Làm lại các bài tập vận dụng.
Làm bài tập 5.1 – 5.4 trong sách bài tập.
Mỗi HS chép sẳn một mẫu báo cáo thực hành ở trang 19 SGK ra giấy.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7.............................................................................................................................................................................Trang 16
TIẾT 06
Ngày soạn: 03/10/2004
Thực hành
QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1 - Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng.
2 - Tập xác đònh vùng nhìn thấy của gương.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với mỗi nhóm học sinh: (lớp gồm 6 nhóm)
• 1 gương phẳng,
• 1 cái bút chì,
• 1 thước chia độ,
• Mỗi HS chép sẳn một mẫu báo cáo ra giấy.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình HS thực hành.
3 - Giảng bài mới:
5
5
20

10
Hoạt động 1: GV phân phối dụng cụ cho các
nhóm HS.
Hoạt động 2: Xác đònh nội dung của bài thực
hành
GV nêu hai nội dung của bài thực hành và nói rõ
nội dung thứ hai (xác đònh vùng nhìn thấy của gương
phẳng) chưa được học trong các bài trước, HS phải
chú ý tự xác đònh lấy.
Hoạt động 3: Xác đònh vùng nhìn thấy của gương
phẳng
GV hướng đẫn cho cả lớp về cách đánh dấu vùng
nhìn thấy của gương. Không cần phải làm kó phần
này. Khi làm thực hành, HS cần căn cứ vào tài liệu
hướng dẫn, đây cũng là cách tập cho HS thu lượm
thông tin qua tài liệu.
Hoạt động 4: Báo cáo thực hành
C1: Ảnh song song,
cùng chiều với vật.
Ảnh cùng phương,
ngược chiều với vật.
C2,C3: Vùng nhìn
thấy của gương giảm.
C4: Ta nhìn thấy ảnh
M
/
của M khi có tia
phản xạ trên gương
vào mắt ở O có
đường kéo dài đi qua

M
/
.
Vẽ M
/
. Đường M
/
O
cắt gương ở I. Vậy
tia tới MI cho tia
phản xạ IO truyền
đến mắt, ta nhìn thấy
ảnh M
/
.

Vẽ ảnh N
/
của N.
Đường N
/
O không
cắt mặt gương (điểm
K ra ngoài gương),
vậy không có tia
THỰC HÀNH
QUAN SÁT VÀ VẼ
ẢNH CỦA MỘT
VẬT TẠO BỞI
GƯƠNG PHẲNG

I-Chuẩn bò
II-Nội dung thực
hành
1.Xác đònh ảnh của
một vật tạo bởi
gương phẳng
2.Xác đònh vùng nhìn
thấy của gương
phẳng
III-Mẫu báo cáo
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7.............................................................................................................................................................................Trang 17
3
Giáo viên yêu cầu HS tự làm bài theo tài liệu, lần
lượt trả lời các câu hỏi vào mẫu báo cáo đã được
chuẩn bò trước ở nhà
Trong khi HS làm việc GV theo dõi, giúp đỡ riêng
cho nhóm nào gặp khó khăn, làm chậm so với tiến độ
chung.
Hoạt động 5:
Hết giờ, GV thu các bản báo cáo và yêu cầu các
nhóm HS thu dọn dụng cụ thí nghiệm của nhóm.
phản xạ lọt vào mắt
ta nên ta không nhìn
thấy ảnh N
/
của N.
Chú ý vẽ đúng kích
thước và vò trí của
gương, mắt và các
điểm M, N.

thực hành
(trang 19 SGK)
4 - Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần liên hệ với thực tế.
Làm lại các bài tập vận dụng, làm các bài tập trong sách bài tập.
Về nhà hoàn chỉnh bản báo cáo hôm sau nộp.
Về nhà quan sát những cái thìa nhẳn bóng, cái môi múc canh được mạ nhẳn bóng, cái bình thuỷ tinh
hình cầu, cái gương xe máy…
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7.............................................................................................................................................................................Trang 18

TIẾT 07
Ngày soạn: 10/10/2004
GƯƠNG CẦU LỒI
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1 - Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
2 - Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn của gương phẳng có cùng kích thước.
3 - Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với mỗi nhóm học sinh: (lớp gồm 6 nhóm)
• 1 gương cầu lồi,
• 1 gương phẳng tròn có cùng kích thước với gương cầu lồi,
• 1 cây nến,
• 1 bao diêm.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3 - Giảng bài mới:
3
7
10
Hoạt động 1: Tạo tình huống
GV đưa cho HS một số đò vật nhẳn bóng không
phẳng (như cái thìa nhẳn bóng, cái môi múc canh
được mạ nhẳn bóng, cái bình thuỷ tinh hình cầu, cái
gương xe máy…). Yêu cầu HS quan sát xem có nhìn
thấy ảnh của mình trong các đồ vật ấy không? Sau đó
đặt vấn đề nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương
cầu, trước hết là gương cầu lồi.
Hoạt động 2: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu
lồi

HS thực hiện quan sát ảnh của một vật tạo bởi
gương cầu lồi như đã nêu trong SGK. Làm thí nghiệm
theo nhóm, nêu dự đoán.
Hoạt động 3: Thí nghiệm kiểm tra
HS làm thí nghiệm kiểm tra theo nhóm như trong
SGK. Lưu ý HS rằng ở đây ta không có gương cầu lồi
bằng kính trong suốt nên không thể làm như đã làm
C1:
1. Là ảnh ảo.
2. Ảnh nhỏ hơn vật.
(ảo)
GƯƠNG CẦU LỒI
I-Ảnh của một vật
tạo bởi gương cầu
lồi
Quan sát
Thí nghiệm kiểm tra
Kết luận
Ảnh của một vật
tạo bởi gương cầu lồi
có những tính chất
sau đây:
1.Là ảnh (ảo) không
hứng được trên màn
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7.............................................................................................................................................................................Trang 19
10
10
2
với gương phẳng được. Nhưng ta đã biết ảnh của một
vật tạo bởi gương phẳng nên ta có thể so sánh ảnh của

cùng vật đó tạo bởi gương cầu lồi. Chú ý đặt vật cách
hai gương với cùng khoảng cách.
Ghi kết quả quan sát vào phần kết luận.
Với đối tượng HS khá, giỏi có thể cho các em đề
xuất phương án thí nghiệm kiểm tra. Có thể có
phương án như SGK hay phương án khác giống như đã
làm với gương phẳng: Dùng một gương cầu lồi trong
suốt, GV xác nhận phương án 2 là hợp lí nhưng không
có dụng cụ nên chỉ thực hiện phương án nêu trong
SGK.
Hoạt động 4: Xác đònh vùng nhìn thấy của gương
cầu lồi
GV nêu vấn đề xác đònh vùng nhìn thấy của
gương cầu lồi và hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm như
trong SGK. HS làm việc theo nhóm.
Hoạt động 5: Vận dụng
HS làm việc cá nhân trả lời câu C3, C4.
GV yêu cầu một só HS trả lời chung trước cả lớp
rồi nhận xét.
Hoạt động 6:
GV giải thích sơ qua về cách vẽ tia phản xạ trên
mặt gương cầu để giúp HS khá, giỏi về nhà tìm hiểu
thêm.
(quan sát được nhỏ)
C2: (rộng)

chắn
2.Ảnh (quan sát
được nhỏ) hơn vật.
II-Vùng nhìn thất

của gương cầu lồi
Thí nghiệm
Kết luận
Nhìn vào gương
cầu lồi, ta quan sát
được một vùng
(rộng) hơn so với khi
nhìn qua gương
phẳng có cùng kích
thước.
III-Vận dụng
C3: Vùng nhìn
thấy của gương cầu
lồi rộng hơn vùng
nhìn thấy của gương
phẳng có cùng kích
thước, vì vậy giúp
cho người lái xe nhìn
được khoảng rộng
hơn ở phía đằng sau.
C4: Người lái xe
nhìn thấy trong
gương cầu lồi các vật
xe cộ và người đi
đường bò các vật cản
ở bên đường che
khuất, tránh được tai
nạn.
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7.............................................................................................................................................................................Trang 20
4 – Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)

Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần liên hệ với thực tế.
Làm lại các bài tập vận dụng.
Làm bài tập 7.1 – 7.4 trong sách bài tập.
Về nhà quan sát những cái thìa nhẳn bóng, cái môi múc canh được mạ nhẳn bóng, cái bình thuỷ tinh
hình cầu, cái gương xe máy…

IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7.............................................................................................................................................................................Trang 21
TIẾT 08
Ngày soạn: 17/10/2004
GƯƠNG CẦU LÕM
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1 - Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
2 - Nêu được những tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
3 - Biết cách bố trí thí nghiêm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với mỗi nhóm học sinh: (lớp gồm 6 nhóm)
• 1 gương cầu lõm có giá đỡ thẳng đứng,
• 1 gương phẳng có bề ngang bằng đường kính gương cầu lõm,
• 1 viên phấn,
• 1 màn chắn sáng có giá đỡ di chuyển được,
• 1 đèn pin để tạo chùm tia song song và phân kỳ.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ:
a - Nêu những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
b - Hãy so sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi với vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích

thước.
c - Nêu những ứng dụng của gương cầu lồi.
3 - Giảng bài mới:
3
18
Hoạt động 1: Tạo tình huống
Nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu
lõm.
GV yêu cầu HS quan sát một gương cầu lồi và
một gương cầu lõm. Yêu cầu HS nhận xét sự giống và
khác nhau của hai gương. Sau đó nêu vấn đề nghiên
cứu: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm có giống
ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi không?
Hoạt động 2: Ảnh tạo bởi gương cầu lõm
HS quan sát ảnh của một vật đặt gần sát mặt phản
xạ của một gương cầu lõm, dự đoán những tính chất
của ảnh này.
HS bố trí thí nghiệm kiểm tra dự đoán trên. GV có
C1: Ảnh ảo lớn hơn
cây nến.
C2: Bố trí thí nghiệm
để so sánh ảnh ảo
của một vật tạo bởi
gương cầu lõm với
ảnh ảo của cùng vật
đó tạo bởi gương
phẳng như đã làm
với gương cầu lồi.
(ảo), (lớn hơn).
GƯƠNG

CẦU LÕM
I-nh tạo bởi gương
cầu lõm
Thí nghiệm
Kết luận
Đặt một vật gần
sát gương cầu lõm,
nhìn vào gương thấy
một ảnh (ảo) không
hứng được trên màn
chắn và (lớn hơn)
vật.
II-Sự phản xạ ánh
sáng trên gương
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7.............................................................................................................................................................................Trang 22
3
15
3
thể gợi ý cho HS làm như đã làm để kiểm tra dự đoán
về ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi (so sánh với
ảnh tạo bởi gương phẳng). Trả lời câu hỏi C1, C2.

Hoạt động 3: Rút ra kết luận
HS tìm từ thích hợp điền vào chổ trống trong lời
kết luận.
GV yêu cầu một số HS phát biểu và sửa chửa, bổ
sung cho đúng.
Hoạt động 4: Nghiên cứu sự phản xạ ánh sáng
trên gương cầu lõm
Nghiên cứu sự phản xạ của một số chùm tia tới

trên gương cầu lõm.
1. Chùm tia tới song song. HS làm thí nghiệm như
trong SGK, rút ra nhận xét, viết đầy đủ câu kết luận.
Sau đó vận dụng kết luận trên để trả lời C3.
2. Chùm tia tới phân kỳ. HS làm thí nghiệm như
trong SGK, rút ra nhận xét, viết hoàn chỉnh câu kết
luận.
3. Sau đó cho HS quan sát cấu tạo của pha đèn
pin. Bật đèn sáng. Xoay nhẹ pha đèn để thay đổi vò trí
của bóng đèn cho đến khi thu được một chùm phản xạ
song song.
Hoạt động 5: Vận dụng
HS vận dụng kết luận trên để trả lời C6. Thảo
luận chung về lời giải cho C7.
C3: (hội tụ)
C4: Mặt Trời ở rất xa
nên chùm sáng từ
Mặt Trời tới gương
coi như chùm tia tới
song song, cho chùm
tia phản xạ hội tụ tại
một điểm ở phía
trước gương. Ánh
sáng Mặt Trời có
nhiệt năng cho nên
vật để ở chỗ ánh
sáng hội tụ sẽ nóng
lên.
C5: (phản xạ)
cầu lõm

1.Đối với chùm tia
tới song song
Thí nghiệm
Kết luận
Chiếu một chùm
tia tới song song lên
một gương cầu lõm,
ta thu được một chùm
tia phản xạ (hội tụ)
tại một điểm ở trước
gương.
2.Đối với chùm tia
tới phân kì
Thí nghiệm
Kết luận
Một nguồn sáng
nhỏ S đặt trước
gương cầu lõm ở một
vò trí thích hợp, có
thể cho một chùm tia
(phản xạ) song song.
III-Vận dụng
C6: Nhờ có
gương cầu trong pha
đèn pin nên khi xoay
pha đèn đến vò trí
thích hợp ta sẽ thu
được một chùm sáng
phản xạ song song,
ánh sáng sẽ truyền đi

xa được, không bò
phân tán mà vẫn
sáng rõ.
C7: Ra xa gương.
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7.............................................................................................................................................................................Trang 23
4 - Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần liên hệ với thực tế.
Làm lại các bài tập vận dụng.
Làm bài tập 8.1 – 8.3 trong sách bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7............................................................................................................................................................................Trang 24
TIẾT 09
Ngày soạn: 24/10/2004
TỔNG KẾT CHƯƠNG 1
QUANG HỌC
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1 - Nhắc lại những kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản
xạ ánh sáng, tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi và gương cầu lõm, cách vẽ
ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, xác đònh vùng nhìn thấy trong gương phẳng. So sánh với vùng nhìn
thấy trong gương cầu lồi.
2 - Luyện tập thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
• Yêu cầu HS chuẩn bò trước ở nhà các câu trả lời cho phần “Tự kiểm tra”.
• GV vẽ sẳn lên bảng treo ô chử hình 9.3 SGK.

III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3 - Giảng bài mới:
15
17
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cơ bản.
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở phần “Tự
kiểm tra” và thảo luận khi thấy có những chổ cần uốn
nắn.
Đối với một số vấn đề, có thể nêu thêm câu hỏi
yêu cầu HS mô tả lại cách bố trí thí nghiệm hay cách
lập luận.
Thí dụ: Bố trí thí nghiệm thế nào để xác đònh
được đường truyền của ánh sáng.
Mô tả lại thí nghiệm để kiểm tra dự đoán về độ
lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
Bố trí thí nghiệm thế nào để quan sát được ảnh ảo
của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
Hoạt động 2: Luyện tập kỹ năng vẽ tia phản xạ,
vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
HS lần lượt trả lời các câu C1, C2, C3.
GV gọi hai HS lên bảng. GV nên vẽ sẵn trên
bảng các hình 9.1 và 9.2 như trong SGK, HS chỉ cần
vẽ thêm vào cho nhanh.
1: C
2: B
3: (trong suốt), (đòng
tính), (đường thẳng)
4a: (tia tới), (pháp

tuyến)
4b: (góc tới)
5: Ảnh ảo, có độ lớn
bằng vật, cách gương
một khoảng bằng
khoảng cách từ vật
đến gương.
6:
Giống: ảnh ảo.
Khác: ảnh tạo bởi
gương cầu lồi nhỏ
hơn ảnh tạo bởi
gương phẳng.
7: Khi một vật ở gần
sát gương. Ảnh này
lớn hơn vật.
8:
Ảnh ảo tạo bởi
TỔNG KẾT
CHƯƠNG I
QUANG HỌC
I-Tự kiểm tra
II-Vận dụng
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7.............................................................................................................................................................................Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×