Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

Giao an tong hop CÔNG NGHỆ 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.7 KB, 112 trang )

Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng

Năm học 2016 - 2017

Tuần: 01
Ngày dạy: 05/09/2016
Tiết: 01

Ngày soạn: 03/09/2016
BÀI MỞ ĐẦU

1-MỤC TIÊU BÀI HỌC :
-Sau khi học xong bài học sinh nắm :
a)Kiến thức :
- Khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
-Mục tiêu và chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình.
b)Kỹ năng :
-Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp thu
kiến thức và vận dụng vào cuộc sống
- Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.
c)Thái độ :
- Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn.
2-CHUẨN BỊ :
-GV : Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ.
-HS : SGK , tập ghi, VBT
3- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
- Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.
4-TIẾN TRÌNH :
4.1/ Ổn định tồ chức: (1 p)
- Kiểm tra tỉ số hs
- Nhắc nhở học sinh trật tự chuẩn bị vào bài


4.2/ Kiểm tra bài cũ :
Không.
4.3/ Giảng bài mới :
Gv giới thiệu bài : gia đình là nền tảng của xã hội , Ở đó mỗi người được sinh ra lớn
lên, được nuôi dưỡng giáo dục để trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai
trò của mỗi người đối với xã hội __ Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình(20p)
1)Vai trò của gia đình và
-Gọi HS đọc Nội dung SGK về -1HS đọc Nội dung SGK kinh tế gia đình
Vai trò của gia đình và kinh tế
gia đình.
+ Tạo ra nguồn thu nhập cho
gia đình.
-GV yêu cầu HS nêu các công -HS làm việc theo nhóm,
việc phải làm trong gia đình ?
+ Sử dụng nguồn thu nhập
để chi tiêu cho các nhu cầu
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết -HS nhận xét , bổ xung.
của gia đình một cách hợp lí.
quả thảo luận nhóm.
-GV: Chốt lại
+ Làm các công việc nội trợ
Kinh tế gia đình là tạo ra nguồn
trong gia đình.
thu nhập và sử dụng nguồn thu
nhập hợp lí, hiệu quả để đảm bảo
cho cuộc sống gia đình ngày

càng tốt đẹp.
Hoạt động 2: Mục tiêu của chương trình công nghệ 6- Phân môn kinh tế gia đình. (15p)
Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dung

1

Giáo án Công nghệ 6


Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng

Năm học 2016 - 2017

GV tổ chức cho HS làm việc
theo nhóm: Tìm hiểu Mục tiêu
của chương trình công nghệ 6Phân môn kinh tế gia đình.

HS làm việc theo nhóm: 2)Mục tiêu của chương
Tìm hiểu Mục tiêu của trình công nghệ 6- Phân
chương trình công nghệ 6- môn kinh tế gia đình.
Phân môn kinh tế gia đình.
a. Về kiến thức
- Các nhóm trình bày kết - Biết được một số kiến thức
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
cơ bản, phổ thông thuộc
quả thảo luận nhóm.
một số lĩnh vực liên quan
HS : Theo dõi lắng nghe.
đến đời sống của con người.
GV chốt lại những kiến thức hs

- Biết được quy trình công
cần nắm được sau khi học xong
nghệ tạo nên một số sản
chương trình KTGĐ.
phẩm đơn giản mà các em
thường phải tham gia ở gia
a. Về kiến thức
đình.
(sgk tr 4)
b. Về kĩ năng.
Vận dụng được một số kiến
b. Về kĩ năng.
thức đã học vào các hoạt
(sgk tr 4)
động hàng ngày ở gia đình
để góp phần nâng chất lượng
cuộc sống.
c. Về thái độ.
c. Về thái độ.
Say mê ,hứng thú học tập
(sgk tr 4)
KTGĐ và tích cực vận dụng
những kiến thức đã học vào
cuộc sống.
Hoạt động 3 : Phương pháp học tập. (4 p)
GV: Cho hs tự nghiên cứu Nội HS đọc sgk tr 4.
3)Phương pháp học tập.
dung sgk tr 4 về phương pháp
( sgk tr 4)
học tập.

4. NHẬN XÉT:(3p)
-GV gọi HS trả lời một số câu hỏi củng cố Nội dung bài học.
5. DẶN DÒ : (2p)
- Đọc trước bài mới.
* Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...............

Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dung

2

Giáo án Công nghệ 6


Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng
Tuần: 01
Tiết: 02

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 07/09/2016
Ngày dạy: 09/09/2016
Chương I . MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
BÀI 1 CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC

1-MỤC TIÊU :
a) Kiến thức:

Giúp học sinh kiến thức : Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi
thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
b) Kỹ năng :
Phân biệt được 1 số vải thông dụng
c) Thái độ :
Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông.
2- CHUẨN BỊ :
a) GV: Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hoá học.
Bộ mẫu các loại vải.
b) HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang.
3- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.
4- TIẾN TRÌNH :
4.1/ Ổn định tồ chức: (1 p)
- Kiểm tra tỉ số hs
- Nhắc nhở học sinh trật tự chuẩn bị vào bài
4.2/ Kiểm tra bài cũ : (4p)
Thế nào là 01 gia đình ?
Thế nào là KTGĐ ?
4.3/ Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Vải sợi thiên nhiên (20p)
-Cho HS xem hình 1.1 sgk tr 6
-HS quan sát và rút ra 1)Vải sợi thiên nhiên.
-Gọi HS đọc Nội dung SGK về nhận xét.
a)Nguồn gốc:(không dạy)
nguồn gốc vải sợi bông , vải sợi -1HS đọc Nội dung SGK. +Vải sợi thiên nhiên được
tơ tằm.

dệt bằng các dạng sợi có sẵn
+GV cho hs hoạt động nhóm trả -HS làm việc theo nhóm,
trong thiên nhiên có nguồn
lời câu hỏi sau:
nêu tóm tắt quy trình sản gốc thực vật như sợi bông,
? Dựa vào hình 1.1 , hãy nêu tóm xuất vải sợi bông và vải tơ lanh, gai ,đay.....
tắt quy trình sản xuất vải sợi tằm.
+ Có nguồn gốc động vật
bông và vải tơ tằm.
-HS trình bày.
như sợi tơ tằm làm từ kén
? Trình bày kết quả hoạt động
tằm , sợi len từ lông cừu ...
nhóm.
HS: Trả lời.
b)Tính chất:
? Vải sợi bông và vải tơ tằm có
+ Vải sợi bông và vải tơ
tính chất gì.
tằm.có độ hút ẩm cao, mặc
thoáng mát nhưng dễ bị
nhàu.
+ Vải bông lâu khô , khi đốt
sợi vải tro bếp lâu tan.
Hoạt động 2: Vải sợi hóa học(15p)
GV: yêu cầu hs đọc sgk tr 7.
- HS nghiên cứu sgk tr7.
2.Vải sợi hóa học
Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dung


3

Giáo án Công nghệ 6


Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng
GV tổ chức cho HS làm việc
theo nhóm theo Nội dung sau:
? Nguồn gốc của vải sợi hóa
học ?
? Vải sợi hóa học được chia làm
mấy loại , nêu tên và đặc điểm
từng loại.
? Quan sát sơ đồ hình 1.2 sgk và
nêu tóm tắt quy trình sản xuất vải
sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp.
? Hãy tìm Nội dung trên sơ đồ
hình 1.2 tr 7 và điền vào khoảng
trốngđoạn viết trong sgk tr 8.
GV: Yêu cầu các nhóm trình bày
kết quả hoạt động nhóm.
? Nêu nhận xét của các nhóm
còn lại.
GV: Chốt lại kiến thức cơ bản.
? Vải sợi hóa học và Vải sợi tổng
hợp có tính chất gì?
GV: Chốt lại tính chất của từng
loại vải vừa nêu.

Năm học 2016 - 2017


a) Nguồn gốc. (không dạy)
+Vải sợi hóa học được dệt
bằng các loại sợi do con
người tạo ra từ một số chất
hóa học lấy từ gỗ , tre , nứa ,
dầu mỏ, than đá.
- HS hoạt nhóm theo Nội +Vải sợi hóa học có thể chia
dung của gv đưa ra.
làm hai loại:
- Vải sợi nhân tạo được dệt
bằng sợi nhân tạo.
-Vải sợi tổng hợp được dệt
bằng sợi tổng hợp.
b) Tính chất.
+ Vải sợi nhân tạo có độ hút
Các nhóm trình bày kết ẩm cao, mặc thoáng mát , ít
quả và nêu nhận xét với nhàu nhưng và bị cứng lại
nhóm bạn.
trong nước.Khi đốt sợi vải ,
tro bóp dễ tan.
HS: Trả lời.
+Vải sợi tổng hợp có độ hút
ẩm thấp , ít thấm mồ hôi ,
bền , đẹp, mau khô , không
bị nhàu , nhưng mặc bí.Khi
đốt sợi vải tro vón cục , bóp
không tan.

4. NHẬN XÉT:(3p)

- GV gọi HS trả lời một số câu hỏi củng cố Nội dung bài học.
- Cho HS đọc mục “ có thể em chưa biết”.
5. DẶN DÒ : (2p)
- Đọc trước bài 1: Phần còn lại.
- Sưu tầm một số mẫu vải để thử nghiệm .
* Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...............

Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dung

4

Giáo án Công nghệ 6


Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng

Năm học 2016 - 2017

Tuần: 02
Tiết: 03

Ngày soạn: 10/09/2016
Ngày dạy: 12/09/2016

BÀI 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (tiếp theo)
1-MỤC TIÊU :

a) Kiến thức:
Giúp học sinh kiến thức : Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi
thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
b) Kỹ năng :
Phân biệt được 1 số vải thông dụng
c) Thái độ :
Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông.
2- CHUẨN BỊ :
a) GV: Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hoá học.
Bộ mẫu các loại vải.
b) HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang.
3- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.
4- TIẾN TRÌNH :
4.1/ Ổn định tồ chức: (1 p)
- Kiểm tra tỉ số hs
- Nhắc nhở học sinh trật tự chuẩn bị vào bài
4.2/ Kiểm tra bài cũ : Không
4.3/ Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vải sợi pha(20p)
-Cho HS xem một số mẫu vải có
3)Vải sợi pha:
ghi thành phần sợi pha và rút ra
nguồn gốc vải sợi pha.
-HS quan sát và rút ra
-Gọi HS đọc Nội dung SGK về nhận xét.
a)Nguồn gốc: Kết hợp hai

nguồn gốc sợi pha.
hay nhiều loại sợi khác nhau
-1HS đọc Nội dung SGK. để tạo thành sợi pha để dệt
-Gọi HS đọc Nội dung trong
vải.
SGK.
-HS làm việc theo nhóm, b)Tính chất:
GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất xem các mẫu vải sợi pha.
vải sợi pha có được những
của vải sợi thiên nhiên , vải sợi -HS nhận xét ví dụ:
ưu điểm của các loại sợi
hoá học và dự đoán tính chất của +Cotton+polyeste: hút ẩm thành phần.
một số mẫu vải sợi pha dựa vào nhanh, thoáng mát, không
ví dụ về vải sợi bông pha sợi nhàu, giặt chóng khô,
tổng hợp (PECO) đã nêu ở SGK. bền ,đẹp.
+Vải sợi polyeste pha sợi visco +Polyeste+visco(PEVI):
(PEVI):tương tự vải PECO.
tương tự vải PECO
+Vải sợi tơ tằm pha sợi nhân +Polyeste+len:bóng
tạo : mềm mại, bóng đẹp, mặc ,đẹp,mặc ấm,giữ nhiệt
mát, giá thành rẻ hơn vải 100% tốt,ít bị côn trùng cắn
tơ tằm.
thủng,dễ giặt.
Hoạt động 2: Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải (19p)
Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dung

5

Giáo án Công nghệ 6



Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng
GV tổ chức cho HS làm việc
theo nhóm:
-Điền Nội dung vào bảng 1.
-Thử nghiệm vò vải và đốt sợi
vải để phân loại các mẫu vải hiện
có.
-Đọc thành phần sợi vải trong
các khung ở H1.3SGK và những
băng vải nhỏ do HS sưu tầm
được.
GV lưu ý đến vấn đề an toàn khi
thử nghiệm đốt vải.

Năm học 2016 - 2017

- HS tiến hành vò vải ,
nhúng nước ,đốt vải.
-Ghi lại nhận xét và điền
Nội dung vào bảng 1
SGK.
-Thử nghiệm vò vải và đốt
sợi vải để phân loại các
mẫu vải hiện có .
-Đọc thành phần sợi vải
trong các khung hình 1.3
SGK và các băng vải nho
do HS chuẩn bị


II. Thử nghiệm để phân
biệt một số loại vải
1)Điền tính chất của một số
loại vải: vào bảng 1 (SGK).

2)Thử nghiệm để phân biệt
một số loại vải:
-Vò vải và đốt sợi vải.
3) Đọc thành phần sợi vải
trên các băng vải nhỏ đính
trên áo, quần: H1.3(SGK)

4. NHẬN XÉT:(3p)
-GV cho HS đọc phần ghi nhớ
-Đọc mục có thể em chưa biết
5. DẶN DÒ:(2p)
-Học thuộc bài phần ghi nhớ.
-Làm bài tập 2, 3
-Đọc trước bài 2, lựa chọn trang phục
-Sưu tầm một số mẫu trang phục
* Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...............

Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dung

6


Giáo án Công nghệ 6


Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng

Năm học 2016 - 2017

Tuần: 02
Tiết: 04

Ngày soạn: 14/09/2016
Ngày dạy: 16/09/2016
BÀI 2 : LỰA CHỌN TRANG PHỤC (Tiết 1)

1-MỤC TIÊU :
a)Thái độ :
- Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục.
-Chức năng trang phục.
b)Kỹ năng :
- Cách lựa chọn trang phục.
c)Thái độ :
-Giáo dục HS biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, hoàn cảnh
gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
2-CHUẨN BỊ :
a-GV : Tài liệu tham khảo về may mặc, thời trang, tranh ảnh về các loại trang phục.
b-HS : Mẫu thật một số loại áo, quần và tranh ảnh.
3- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Trực quan, đàm thoại gợi mở, thuyết trình, thảo luận nhóm.
4-TIẾN TRÌNH :
4.1/ Ổn định tồ chức: (1 p)

- Kiểm tra tỉ số hs
- Nhắc nhở học sinh trật tự chuẩn bị vào bài
4.2/ Kiểm tra bài cũ : (4p)
Câu 1 :Vải sợi pha có những ưu điểm của các sợi thàmh phần.
Câu 2 : Thao tác đốt sợi vải, vò vải.
Nêu tính chất của vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp.
4.3/ Giảng bài mới :
Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Cần phải biết cách
lựa chọn vải may mặc để có được trang phục đẹp, hợp thời trang và tiết kiệm. .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm trang phục, chức năng của trang phục. (15p)
I- Trang phục và chức
năng của trang phục.
1- Trang phục là gì?
Trang phục là gì?
-Trang phục bao gồm các
Trang phục có chức năng gì?
HS: Trả lời.
loại áo quần và một số vận
Trang phục thể hiện điều gì?
HS: Trang phục thể hiện dụng khác đi kèm như : mũ
phần nào cá tính , nghề
giày, tất ....
nghiệp và trình độ văn
-Trang phục có chức năng
hóa của người mặc.
bảo vệ cơ thể và làm đẹp
cho con người.

-Trang phục thể hiện phần
GV: Nhận xét- KL
nào cá tính , nghề nghiệp và
trình độ văn hóa của người
- Quan sát tranh vẽ một mặc.
GV: Cho hs quan sát tranh vẽ một
số trang phục.
số trang phục.
Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dung

7

Giáo án Công nghệ 6


Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng

Năm học 2016 - 2017

Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại trang phục (10p)
2- Các loại trang phục.
? Em có những loại trang phục
nào.
+Có nhiều loại trang phục,
? Ngoài trang phục của em, em biết - Trả lời theo ý hiểu
mỗi loại được may bằng
những loại trang phục nào nữa?
chất liệu vải và kiểu may
Trang phục đó được sử dụng khi
khác nhau với công dụng

nào?
+ Theo mùa
khác nhau.
? Cách phân loại trang phục
+ Theo lứa tuổi
+ Cách phân loại trang phục
+ Công dụng
(sgk tr 11)
+Giới tính
- yêu cầu suy nghĩ trả lời câu hỏi - Quan sát H1.4 SGK
SGK T11.
Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng của trang phục. (10p)
3- Chức năng của trang
phục.
- Em hãy nêu những ví dụ về chức - Trả lời theo ý hiểu
năng bảo vệ cơ thể của trang
+ Bảo vệ cơ thể tránh tác
phục ?
hại của môi trường
+ Làm đẹp cho con người
Theo em thế nào là mặc đẹp ?
hs thảo luận nhóm để trả trong mọi hoạt động
Cho hs thảo luận nhóm để trả lời.
lời.
Chốt lại.
4. NHẬN XÉT:(3p)
? Cho hs đọc phần ghi nhớ sgk
? Trả lời các câu hỏi củng cố bài học.
Cho hs đọc phần có thể em chưa biết sgk
5. DẶN DÒ : (2p)

Học bài theo câu hỏi sách sgk?
Học ghi nhớ. Sưu tầm tranh ảnh mẫu các trang phục.
* Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...............

Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dung

8

Giáo án Công nghệ 6


Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng

Năm học 2016 - 2017

Tuần: 03
Tiết: 05

Ngày soạn: 17/09/2016
Ngày dạy: 19/09/2016
BÀI 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC < Tiết 2>

1-MỤC TIÊU :
a)Thái độ :
- Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục.
-Chức năng trang phục.

b)Kỹ năng :
- Cách lựa chọn trang phục.
c)Thái độ :
-Giáo dục HS biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, hoàn cảnh
gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
2-CHUẨN BỊ :
a-GV : Tài liệu tham khảo về may mặc, thời trang, tranh ảnh về các loại trang phục.
b-HS : Mẫu thật một số loại áo, quần và tranh ảnh.
3- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Trực quan, đàm thoại gợi mở, thuyết trình, thảo luận nhóm.
4-TIẾN TRÌNH :
4.1/ Ổn định tồ chức: (1 p)
- Kiểm tra tỉ số hs
- Nhắc nhở học sinh trật tự chuẩn bị vào bài
4.2/ Kiểm tra bài cũ : (4p)
- Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đối với vóc dáng
người mặc ? Hãy nêu ví dụ ?
Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không ?Vì
sao ?
4.3/ Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể
II- Lựa chọn trang phục
Yêu cầu đọc thông tin sgk tr 12
- Đọc thông tin trong sách 1- Chọn vải, kiểu may phù
giáo khoa.
hợp với vóc dáng cơ thể.
a) Lựa chọn vải

? Nếu được cùng mẹ đi may quần áo - Tuỳ vào vóc dáng mà lựa
em sẽ chọn loại vải gì để may trang chọn loại vải.
phục đi học cho mình?
- Nhận xét về cách chọn loại
vải của bạn.
- Quan sát hình 1.5.
? Em có nhận xét gì về ảnh hưởng Trả lời.
của màu sắc, hoa văn của vải đến vóc
dáng người mặc.
- KL theo thông tin trong bảng.
- Cho đọc thông tin trong b) Lựa chọn kiểu may.
- Cho hoạt động theo nhóm.
bảng 3. quan sát hình 1.6 - Đưa ra bảng đáp án đúng.
1.7
+ Người cân đối: Phù hợp với nhiều
loại trang phục, chọn màu sắc hoa
văn phù hợp cho lứa tuổi và giới tính. - Hoàn thiện bài tập trong
Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dung

9

Giáo án Công nghệ 6


Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng

Năm học 2016 - 2017

+ Người cao, gầy: Vải sáng màu, hoa sgk.
to, chất liệu thô xốp, kiểu tay bồng

+ Người thấp, bé: Vải sáng màu, may
vừa người.
+ Người thấp, béo: Vải trơn màu tối
hoặc hoa nhỏ, vải kẻ sọc, kiểu may có
đường nét dọc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chọn vải, kiểu may phù hợp lứa tuổi.
2- Chọn vải, kiểu may phù hợp
? Vì sao phải chọn vải may mặc và - Sự hiểu biết của
với lứa tuổi.
hàng may sẵn phù hợp lứa tuổi.
mình.
? Theo em ta nên có các cách chọn
vải, kiểu may như thế nào.
- Tuổi nhà trẻ, mẫu
( Nếu là trẻ sơ sinh có nên may kiểu giáo.
quá cầu kỳ không? vì sao?)
- Tuổi thanh niên,
thiếu niên.
-Nhận xét – Kết luận.
- Người đứng tuổi.
- Cho các nhóm hoạt
động mỗi nhóm chọn
vải, kiểu may cho
từng lứa tuổi.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục.
? Nhận xét về sự đồng bộ của trang
Quan sát h1.8 trả lời
3- Sự đồng bộ của trang phục.
phục.
câu hỏi.

? Kể tên những vật dụng đi kèm với
- Quần áo
quần áo.
- Mũ, giày..
? Sự cần thiết các vật dụng đi kèm
- Tạo nên sự đồng bộ
của trang phục, làm
cho người mặc thêm
duyên dáng, lịch sự..)
4. NHẬN XÉT:(3p)
- Cho học sinh đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết./
? Nếu được đi chọn trang phục cho người bạn bên cạnh mình em sẽ có cách
chọn như thế nào? vì sao?
5. DẶN DÒ : (2p)
Chuẩn bị bài thực hành
Nhận định về vóc dáng của bản thân, và một người khác.
* Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...............

Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dung

10

Giáo án Công nghệ 6


Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng


Năm học 2016 - 2017

Tuần: 03
Tiết: 06

Ngày soạn: 21/09/2016
Ngày dạy: 23/09/2016
BÀI 3: THỰC HÀNH: LỰA CHỌN TRANG PHỤC

1-MỤC TIÊU :
Thông qua bài tập thực hành giúp HS :
a)Kiến thức :
-Nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục.
-Lựa chọn được vải kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn
được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
b)Kỹ năng :
Rèn luyện kỹ năng biết sử dụng trang phục đúng theo công dụng.
c)Thái độ :
Giáo dục HS biết giử gìn vệ sinh cá nhân.
d) Phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề;
- Năng lực sáng tạo
2-CHUẨN BỊ :
- GV : Mẫu vật quần, áo bằng giấy.
- HS : Nội dung mục thảo luận trong tổ
3- PHƯƠNG PHÁP :
Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.
4-TIẾN TRÌNH :
4.1/ Ổn định tồ chức: (1 p)

- Kiểm tra tỉ số hs
- Nhắc nhở học sinh trật tự chuẩn bị vào bài
4.2/ Kiểm tra bài cũ : (4p)
*Người mập, lùn nên chọn trang phục như thế nào cho thích hợp.
(10đ )
-Màu tối, mặt vải trơn phẳng, mờ đục.
-Kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc dọc, hoa nhỏ, kiểu may, kiểu áo may vừa sát
cơ thể, tay chéo.
4.3/ Bài mới :* GV nêu yêu cầu của bài thực hành.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động : Làm việc cá nhân lựa chọn vải kiểu may một bộ trang phục mặc đi chơi
(mùa nóng hoặc mùa lạnh) (25p)
- GV khuyến khích động Từng HS ghi vào tờ giấy Lựa chọn trang phục
viên HS có thể lựa chọn vải đặc điểm vóc dáng của Ví dụ: chọn người có vóc dáng to
cũng như kiểu cho cả trang bản thân; kiểu áo quần khoẻ, may mặc thời tiết nóng:
phục mùa nóng và mùa định may; chọn vải có - Vóc dáng: to khoẻ
lạnh.
chất liệu, màu sắc, hoa - Kiểu may: Đồ tây
văn phù hợp với vóc dáng - Chọn vải: vải sợi pha, sợi vải mịn,
và kiểu may.
mềm
- Chọn một số vật dụng đi Người có vóc dáng to chọn màu
kèm sao cho hợp với quần sẫm, hoa văn chìm, vải mềm rũ, sợi
áo đã chọn.
vải nhuyễn.
Hạn chế màu đen vì thời tiết nóng.
-Vật dụng kèm theo: mũ, giày, dép,
Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dung


11

Giáo án Công nghệ 6


Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng

Năm học 2016 - 2017

túi xách…
Ví dụ: Chọn người có vóc dáng gầy
nhỏ may mặc thời tiết lạnh.
- May kiểu comlê dài tay.
- Chất liệu vải sợi bông, vải dày,
sáng màu, hoa văn lớn, chìm
-Vật dụng kèm theo: mũ len, áo
lạnh, bao tay, tất giày…
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả (10p)
- GV nhận xét đánh giá về:
+ Tinh thần làm việc
+ Nội dung đạt được so
với yêu cầu
+ Giới thiệu một số
phương án lựa chọn hợp lý.
- GV yêu cầu học sinh về
vận dụng tại gia đình
- Thu các bài viết của học
sinh để chấm điểm.
4. NHẬN XÉT:(3p)

- HS thu dọn phòng thực hành.
- Để có được bộ trang phục đẹp và hợp lý cần chú ý đến những điểm nào?
5. DẶN DÒ : (2p)
- Đọc trước bài 3: Mục Thảo luận trong tổ .
* Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...............

Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dung

12

Giáo án Công nghệ 6


Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng

Năm học 2016 - 2017

Tuần: 04
Tiết: 07

Ngày soạn: 24/09/2016
Ngày dạy: 26/09/2016

BÀI 3
THỰC HÀNH: LỰA CHỌN TRANG PHỤC (TT)
1-MỤC TIÊU :

Thông qua bài tập thực hành giúp HS :
a)Kiến thức :
-Nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục.
-Lựa chọn được vải kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn
được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
b)Kỹ năng :
Rèn luyện kỹ năng biết sử dụng trang phục đúng theo công dụng.
c)Thái độ :
Giáo dục HS biết giử gìn vệ sinh cá nhân.
d) Phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề;
- Năng lực sáng tạo
2-CHUẨN BỊ :
- GV : Mẫu vật quần, áo bằng giấy.
- HS : Nội dung mục thảo luận trong tổ
3- PHƯƠNG PHÁP :
Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.
4-TIẾN TRÌNH :
4.1/ Ổn định tồ chức: (1 p)
- Kiểm tra tỉ số hs
- Nhắc nhở học sinh trật tự chuẩn bị vào bài
4.2/ Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong bài thực hành
4.3/ Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1-Thảo luận trong tổ học tập. (25p)
-Hướng dẫn HS chia Nội - HS trình bày phần viết
dung thảo luận ở tổ làm 2 của mình trong tổ
phần:

- Các bạn góp ý kiến
a- Từng cá nhân trình bày - Khi thảo luận cá nhân
phần viết của mình trước ghi nhận xét góp ý của các
tổ.
bạn vào chính tờ bài làm
b-Các bạn trong tổ nhận của mình.
xét cách lựa chọn trang
phục của bạn về:
+ Màu sắc của vải, chất
liệu vải
+ Chọn kiểu may và vật
dụng đi kèm
- Sự lựa chọn đồ của bạn
đã hợp lý chưa?
- Nếu chưa hợp lý thì nên
sửa như thế nào?
Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dung

13

Giáo án Công nghệ 6


Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng

Năm học 2016 - 2017

GV theo dõi các tổ thảo
luận và chuẩn bị ý kiến
nhận xét đánh giá.

Hoạt động 2- Đánh giá kết quả (14p)
- GV nhận xét đánh giá về:
+ Tinh thần làm việc
+ Nội dung đạt được so
với yêu cầu
+ Giới thiệu một số
phương án lựa chọn hợp lý.
- GV yêu cầu học sinh về
vận dụng tại gia đình
- Thu các bài viết của học
sinh để chấm điểm.
4. Kết thúc thực hành: (4p)
- HS thu dọn phòng thực hành.
5. DẶN DÒ : (1p)
- Đọc trước bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục
- Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục và các mẫu ghi ký hiệu bảo quản
trang phục
* Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...............

Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dung

14

Giáo án Công nghệ 6



Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng

Năm học 2016 - 2017

Tuần: 04
Tiết: 08

Ngày soạn: 28/09/2016
Ngày dạy: 30/09/2016
BÀI 4: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (tiết 1)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh phải hiểu được cách sử dụng trang phục phù
hợp với hoạt động, môi trường và công việc
- Biết cách mặc phối hợp trang phục giữa áo và quần hợp lý
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm, tư duy, so sánh
3. Thái độ: GD học sinh ý thức bảo vệ trang phục
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề;
- Năng lực sáng tạo
II. Phương pháp:
Đàm thoại, vấn đáp, hoạt động tổ
III.Chuẩn bị:
1. GV: Tranh vẽ 1.9,10,11,12, bảng phụ, phiếu bài tập.
2. HS: Vở ghi, SGK, chuẩn bị một số mẫu trang phục…
IV. Tiến trình bài dạy:
4.1/ Ổn định tồ chức: (1 p)
- Kiểm tra tỉ số hs
- Nhắc nhở học sinh trật tự chuẩn bị vào bài
4.2/ Kiểm tra bài cũ : ( Không kiểm tra)

4.3/ Bài mới :
Những tiết trước cô đã giới thiệu cho các em biết được KN trang phục, cách sử
dụng trang phục, thực hành về lựa chọn trang phục, vậy chúng ta phải sử dụng và bảo
quản ntn cho hợp lí?
Hoạt động của GV
Hoạt động của
Nội dung
HS
HĐ1: Tìm hiểu cách sử dụng trang
I. Sử dụng trang phục:(24p)
phục:
1. Cách sử dụng trang phục:
- GV gọi 1-2 HS đứng dậy đọc thông
a. Trang phục phù hợp với
tin trong SGK
hoạt động:
H: Theo em, trang phục được chia ra
- Trang phục đi học: Được
thành những loại nào? Kể tên?
may bằng vải pha, nhã nhặn
- GV cho HS quan sát hình vẽ 1.9/
kiểu may đơn giản, dễ mặc, dễ
SGK
hoạt động.
H: Khi đi học em thường mặc trang
- Đọc thông tin
phục gì?
trong SGK
- Trang phục đi lao động: Làm
H: Khi đi lao động ( Trồng cây, dọn

- Kể tên
bằng vải sợi tổng hợp, màu
vệ sinh…) mồ hôi ra lấm bẩn em
sẫm, kiểu may đơn giản, rộng,
thường mặc ntn?
- Quan sát
giày ba ta…
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bằng
phiếu bài tập:
- Trả lời, nhận xét, - Trang phục lễ hội, lễ tân:
ND: Em hãy chọn những từ đã cho
bổ sung
Thường là áo dài, hoặc trang
trong ngoặc điền vào chỗ trống cuối
phục dân tộc, và trang phục
mỗi câu để nói về sự lựa chọn trang
được mặc trong các buổi nghi
phục lao động và giải thích
lễ, cuộc họp trọng thể…
Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dung

15

Giáo án Công nghệ 6


Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng

Năm học 2016 - 2017


- GV xuống giúp đỡ những nhóm yếu,
nhận xét, kết luận
-GV cho cả lớp quan sát hình 1.10/
SGK
H: Theo em, trang phục ntn phù hợp
với lễ hội, lễ tân? kể tên những trang
phục mà em biết?
- GV nói: Trang phục phù hợp với lễ
hội truyền thống, lễ phục mặc trong
buổi nghi lễ, ví dụ: áo dài…
H: Khi em đi dự buổi sinh hoạt văn
nghệ, dự liên hoan… em thường mặc
ntn?
- GV nhận xét, kết luận

- Thảo luận nhóm

- GV cho HS đọc bài “ Bài học về
trang phục của Bác’’
- H: Khi đọc bản Tuyên ngôn độc lập
2/9/1945 Bác Hồ mặc trang phục
NTN? Em rút ra nhận xét gì?
H: Khi tiếp khách quốc tế Bác y/c các
đồng chí ăn mặc ntn?
- GV nhận xét, phân tích

- Trả lời

HĐ2:Tìm hiểu cách phối hợp trang
phục:

- GV cho học sinh quan sát tranh vẽ
hình1.11 về cách phối hợp trang phục
vải hoa văn với vải trơn và nghiên cứu
thông tin trong SGK
H: Quan sát hình1.11 nhận xét về sự
phối hợp vải hoa văn với vải trơn của
áo và vải trên quần?
H: Vì sao phải mặc phối hợp như vậy?
- GV nhận xét, kết luận

- Đại diện trả lời,
nhận xét
- Quan sát
- Trả lời
- Chú ý

- Ghi vở
- Đọc bài
- Trả lời

- Chú ý

Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dung

2.Cách phối hợp trang phục:
(15p)
a. Phối hợp vải hoa văn với
vải trơn.
- Vải hoa văn hợp với vải trơn
hơn vải kẻ ca rô với vải kẻ sọc.


- Quan sát hình
vẽ, nghiên cứu
thông tin
- Nhận xét

H: Hãy lấy VD về sự kết hợp màu sắc
giữa phần áo và phần quần trong các
trường hợp:
- Sự kết hợp giữa các sắc độ khác
nhau trong cùng một màu
- Sự kết hợp giữa hai màu
- Sự kết hợp giữa hai màu tương phản
- Màu trắng, màu đen…
- GV cho HS quan sát hình vẽ
1.12( phối hợp màu sắc dựa vào vòng
màu và phân tích, lấy VD cụ thể
- GV chốt lại kiến thức

b. Trang phục phù hợp với
môi trường và công việc:
( SGK/ Tr. 26)

- Trả lời, nhận xét
- Ghi vở
- Lấy VD
- Quan sát

b. Phối hợp màu sắc:
- Các sắc độ khác nhau trong

cùng một màu
- Giữa 2 màu cạnh nhau trên
vòng màu.
- Hai màu tương phản, đối
nhau.
- Màu trắng, đen với bất kỳ
màu nào.
Ví dụ: ( SGK/ Tr. 21)

- Ghi vở

16

Giáo án Công nghệ 6


Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng

Năm học 2016 - 2017

4. CŨNG CỐ: (4p)
GV hệ thống lại Nội dung kiến thức trọng tâm của bài và hỏi:
H: Trình bày cách phối hợp trang phục và cách sử dụng trang phục?
- GV nhận xét tiết học
5. DẶN DÒ: (1p)
- Về nhà học thuộc bài..
- Trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đọc và xem kỹ phần II /SGK
* Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dung

17

Giáo án Công nghệ 6


Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng

Năm học 2016 - 2017

Tuần: 05
Tiết: 09+10

Ngày soạn: 01/10/2016
Ngày dạy: 03/10/2016
BÀI 4:
SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (Tiếp theo)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được cách bảo quản trang phục ( Giặt,
phơi, là( ủi), cất giữ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, kĩ năng vận dụng thực tế.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức bảo quản trang phục.
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề;
- Năng lực sáng tạo

II. Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, hoạt động tổ
III.Chuẩn bị:
1. GV: Tranh vẽ hình1.13(mẫu vật bàn là, cầu là, bình nước), bảng kí hiệu giặt là, bảng
phụ, phiếu học tập.
2. HS: Vở ghi, SGK, mẫu vật bàn là( nếu có)
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tồ chức: (1 p)
- Kiểm tra tỉ số hs
- Nhắc nhở học sinh trật tự chuẩn bị vào bài
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
H: Em hãy nêu cách sử dụng trang phục? kể tên các loại trang phục mà em biết?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của
Nội dung
HS
- GV giới thiệu bài: Tiết trước cô và
- Tiếp nhận thông
cả lớp đã tìm hiểu xong cách sử dụng tin
trang phục, cách phối hợp trang phục,
vậy còn bảo quản trang phục như thế
nào?
HĐ1: Tìm hiểu cách bảo quản trang
II. Bảo quản trang phục
phục:
- Bảo quản trang phục là việc
- GV giới thiệu cho HS biết thế nào là - Chú ý
làm cần thiết và thường xuyên
bảo quản trang phục?
trong gia đình

H: Bảo quản trang phục gồm những
- Trả lời
- Bảo quản trang phục bao
công việc gì?
gồm những công việc: giặt,
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - Nghiên cứu
phơi, là( ủi), cất giữ
mục 1/ Tr. 23 SGK
thông tin
1.Giặt, phơi: (30p)
- GV nói: áo quần thường bị bẩn sau
khi sử dụng, cần được giặt sạch để trở
* Quy trình giặt:
lại như mới
- Lấy, tách riêng, vò, ngâm,
- GV cho HS làm bài tập theo nhóm:
- Thảo luận nhóm giặt nước sạch, chất làm mềm
Hãy chọn các từ hoặc nhóm từ trong
vải, phơi, ngoài nắng, bóng
bảng dưới đây điền vào chỗ trống để
râm, mắc áo, cặp quần áo
hoàn thành quy trình giặt phơi tại gia
đình?
- Đại diện trả lời,
- GV xuống giúp đỡ những nhóm yếu nhận xét
Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dung

18

Giáo án Công nghệ 6



Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng

Năm học 2016 - 2017

- GV đưa ra bảng phụ, nhận xét.

- Ghi vở

HĐ2: Tìm hiểu công việc Là( ủi):
- GV gọi 1-2 HS đọc thông tin trong
SGK
H: Là( ủi) có tác dụng gì? Lấy VD?
H: Nêu những dụng cụ là quần áo
trong gia đình em?
H: Những loại áo quần nào thường
xuyên phải là?

2.Là (ủi): (30p)
- Đọc
- Là là một công việc cần thiết
để làm phẳng áo quần sau khi
- Trả lời, nhận xét, giặt, phơi
bổ sung
- Dụng cụ là: Bàn là, bình
phun nước, cầu là

- GV cho học sinh nghiên cứu phần b/
SGK

H: Nêu quy trình là quần áo( chú ý
thao tác là)?
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức
+ Điều chỉnh nấc nhiệt độ
+ Bắt đầu là, thao tác là
+ Ngừng là

- Nghiên cứu
thông tin
- Trả lời

- GV đưa ra bảng kí hiệu giặt, là
( Bảng 4/ SGK) và phân tích các kí
hiệu

- Quy trình là: Điều chỉnh nấc
nhiệt độ của bàn là phù hợp
với từng loại vải
VD: Vải bông > 160 C

- Ghi vở

- Chú ý

- Kí hiệu giặt là: ( bảng 4/
SGK. Tr 24)

HĐ3: Tìm hiểu công việc cất giữ:
3. Cất giữ:(20p)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - Nghiên cứu

- Treo bằng mắc áo hoặc gấp
trong SGK
thông tin
gọn gàng vào ngăn tủ những
H: Em phải cất giữ quần áo như thế
- Trả lời, nhận xét, áo quần sử dụng thường xuyên
nào?
bổ sung
- Những áo quần chưa dùng
H: Tai sao phải cất giữ quần áo?
đến cần gói trong túi nilông để
- GV phân tích, chốt lại
- Ghi vở
tránh ẩm mốc…
- GV cho học sinh đọc phần ghi nhớ
- Đọc
cuối bài
5. CỦNG CỐ:(4p)
GV hệ thống lại Nội dung kiến thức trọng tâm của bài, hỏi:
H: Em hãy nêu quy trình giặt?
H: Kể tên dụng cụ là? nêu quy trình là và kí hiệu giặt là? Vì sao phải cất giữ quần áo?
6. DẶN DÒ: (1p)
Về nhà học bài cũ, đọc trước bài mới
* Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...............

Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dung


19

Giáo án Công nghệ 6


Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng

Năm học 2016 - 2017

Tuần: 06
Tiết: 11

Ngày soạn: 08/10/2016
Ngày dạy: 10/10/2016
BÀI 5: THỰC HÀNH: ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN (Tiết 1)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được một số mũi khâu cơ bản( mũi
thường, đột mau, vắt)
- Biết các thao tác khâu các mũi khâu cơ bản
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành cho học sinh, kĩ năng quan sát, so sánh
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tập tự giác, bảo vệ trang phục
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề;
- Năng lực sáng tạo
II. Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, hoạt động tổ
III.Chuẩn bị:
1. GV: Chuẩn bị mẫu hoàn chỉnh ba đường khâu, bìa, kim khâu len, len màu, kim chỉ,
vải, kéo…

2. HS: Chuẩn bị hai mảnh vải hình chữ nhật 8cm x 15cm và 10cm x 15cm
- Chỉ thường, chỉ màu, kim khâu, kéo, thước, bút chì
IV. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:(1 p)
- Kiểm tra tỉ số hs
- Nhắc nhở học sinh trật tự chuẩn bị vào bài
2. Kiểm tra bài cũ:(4p)
- Bảo quản quần áo gồm công việc chính nào?
- Các kí hiệu sau đây có ý nghĩa gì? (hình vẽ trong SGK)
3-Thực hành:
Giới thiệu bài mới: ở cấp tiểu học các em đã được học những mũi khâu cơ bản. để các
em có thể vận dụng các mũi khâu đó vào hoàn thành một số sản phẩm đơn giản ở bài
thực hành sau, hôm nay cô cùng các em ôn lại kĩ thuật khâu các mũi khâu cơ bản đó.
- Em hãy kể tên các mũi khâu cơ bản mà em đã được học?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khâu mũi thường (20p)
GV cần ôn lại phương pháp khâu các - HS quan sát h1.14 và 1.Khâu mũi thường:
mũi khâu trước khi hs vào thực hành. quan sát thao tác mẫu - Lên kim từ mặt trái vải,
GV hướng dẫn hs xem h 1.14 sgk, của gv.
xuống kim cách 3 canh sợi
nhắc lại thao tác khâu mũi thường,
vải, tiếp tục lên kim cách
đồng thời thao tác mẫu để hs nắm
mũi vừa xuống 3 canh sợi
vững thao tác.
vải. khi có 3-4 mũi trên
- GV theo dõi hs thực hành đồng thời
kim, rút kim lên và vuốt

uốn nắn thao tác cho hs.
theo đường đã khâu cho
phẳng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khâu mũi đột mau (15p)
- GV hướng dẫn hs xem h1.15 sgk,
2. Khâu mũi đột mau:
nhắc lại thao tác khâu mũi đột mau, - HS quan sát h 1.15 - Lên kim mũi thứ nhất cách
đồng thời làm mẫu để hs nắm vững sgk và thao tác mẫu mép vải 8 canh sợi vải,
Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dung

20

Giáo án Công nghệ 6


Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng

Năm học 2016 - 2017

thao tác.
của gv.
xuống kim lùi lại 4 canh sợi
- GV theo dõi hs thực hành, uốn nắn - HS thực hành khâu vải, lên kim về phía trước 4
thao tác cho hs
mũi đột mau.
canh sợi vải (h1.15a) xuống
kim đúng lỗ mũi kim đầu
tiên, lên kim về phía trước 4
canh sợi vải.
4.Tổng kết (4p)

-GV nhận xét chung tiết thực hành về thái độ học tập, làm bài thực hành, nhận xét
qua kết quả bài làm.
- Thu bài thực hành của hs để chấm điểm.
6. DẶN DÒ: (1p)
- Chuẩn bị : mục 3- Khâu vắt:
* Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...............

Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dung

21

Giáo án Công nghệ 6


Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng

Năm học 2016 - 2017

Tuần: 06
Tiết: 12

Ngày soạn: 12/10/2016
Ngày dạy: 14/10/2016
BÀI 5: THỰC HÀNH: ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN (TT)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được một số mũi khâu cơ bản( mũi
thường, đột mau, vắt)
- Biết các thao tác khâu các mũi khâu cơ bản
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành cho học sinh, kĩ năng quan sát, so sánh
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tập tự giác, bảo vệ trang phục
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề;
- Năng lực sáng tạo
II. Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, hoạt động tổ
III.Chuẩn bị:
1. GV: Chuẩn bị mẫu hoàn chỉnh ba đường khâu, bìa, kim khâu len, len màu, kim chỉ,
vải, kéo…
2. HS: Chuẩn bị hai mảnh vải hình chữ nhật 8cm x 15cm và 10cm x 15cm
- Chỉ thường, chỉ màu, kim khâu, kéo, thước, bút chì
IV. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:(1 p)
- Kiểm tra tỉ số hs
- Nhắc nhở học sinh trật tự chuẩn bị vào bài
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra (15 P)
ĐỀ BÀI
I. Trắc nghiệm (4 đ)
Câu 1: Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc:
A. Lông cừu, cây gai, cây đay, tơ tằm
B. Lông lợn, cây lúa, cây mía
C. Cây ngô, cây mía, cây rau
D. Lông lợn, lông trâu, lông chó
Câu 2: Vải sợi tổng hợp có tính chất:
A. Tro mềm
B. Không bị nhàu, bền, đẹp

C. Ít bị nhàu
D. Không bền
Câu 3: Chức năng của trang phục:
A. Che nắng, gọn gàng
B. Người mặc béo ra
C. Người mặc thấp hơn
D. Bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho người mặc
Câu4 : Vải sợi thiên nhiên có tính chất:
A. Dễ nhàu nát
B. Tro bóp không tan
C. Đẹp
D. Giặt nhanh khô
Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dung

22

Giáo án Công nghệ 6


Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng

Năm học 2016 - 2017

II. Tự luận (6 đ)
Câu 1: Nêu cách phối hợp trang phục về màu sắc?
Đáp án
I. Trắc nghiệm (4 đ)
Đúng mỗi câu 1(điểm)
1.A; 2.B; 3.D; 4.A.
II. Tự luận (6 đ)

Kết hợp màu sắc giữa áo và quần
- Kết hợp giữa các sắc độ khác nhau trong cùng màu. VD xanh nhạt và xanh sẫm
- Kết hợp giữa 2 màu cạnh nhau trên vòng màu.VD vàng và vàng lục
- Kết hợp giữa 2 màu tương phản, đối nhau trên vòng màu. VD Đỏ và lục
- Màu trắng,đen kết hợp được với bất kì màu khác. VD trắng xanh, đen đỏ
Đúng mỗi câu 1,5 (điểm)
3-Thực hành:
Giới thiệu bài mới: ở cấp tiểu học các em đã được học những mũi khâu cơ bản. để các
em có thể vận dụng các mũi khâu đó vào hoàn thành một số sản phẩm đơn giản ở bài
thực hành sau, hôm nay cô cùng các em ôn lại kĩ thuật khâu các mũi khâu cơ bản đó.
- Em hãy kể tên các mũi khâu cơ bản mà em đã được học?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 3: Tìm hiểu khâu vắt (20p)
GV hướng dẫn hs xem h1.16 sgk, - HS quan sát thao tác 3. Khâu vắt:
nhắc lại thao tác khâu vắt , đồng thời mẫu của gv và thực - Lên kim ở dưới nếp gấp
làm mẫu để hs nắm vững thao tác.
hành.
để dấu nút chỉ, kéo kim lên
- GV theo dõi hs thực hành , uốn nắn -HS làm thao tác cá khỏi nếp gấp, lấy mũi kim
thao tác cho hs
nhân, bài thực hành lấy 2-3 sợi vải nền rồi đưa
chia làm 2 bước:
chếch kim lên qua nếp gấp,
+ Bước 1: gấp mép vải rút chỉ để mũi kim chặt vừa
và khâu lược đính nếp phải . Các mũi khâu vắt
gấp vào vải nền.
cách nhau từ 0,3 - 0,5 cm,
+ Bước 2: khâu viền khi hết đường khâu lại mũi

mép.
và thắt nút chỉ.
4.Tổng kết (4p)
-GV nhận xét chung tiết thực hành về thái độ học tập, làm bài thực hành, nhận xét
qua kết quả bài làm.
- Thu bài thực hành của hs để chấm điểm.
6. DẶN DÒ: (1p)
- Chuẩn bị bài 6: thực hành: cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh
+ Chuẩn bị một mảnh vải mềm có kích thước 20 x 24cm, kim, chỉ, phấn vẽ, thước,
kéo, compa, 1 mảnh bìa mỏng có kích thước 10 x 20cm.
* Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...............

Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dung

23

Giáo án Công nghệ 6


Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng

Năm học 2016 - 2017

TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG
LỚP 6/…
Họ và tên : ..........................................

Điểm

ĐỀ KIỂM TRA 15’
MÔN: CÔNG NGHỆ
Năm học: 2016 - 2017
Lời phê của giáoviên

ĐỀ BÀI
I. Trắc nghiệm (4 đ)
Câu 1: Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc:
a Lông cừu, cây gai, cây đay, tơ tằm
b Lông lợn, cây lúa, cây mía
c Cây ngô, cây mía, cây rau
d Lông lợn, lông trâu, lông chó
Câu 2: Vải sợi tổng hợp có tính chất:
a Tro mềm
b Không bị nhàu, bền, đẹp
c Ít bị nhàu
d Không bền
Câu 3: Chức năng của trang phục:
a Che nắng, gọn gàng
b Người mặc béo ra
c Người mặc thấp hơn
d Bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho người mặc
Câu 4: Vải sợi thiên nhiên có tính chất:
a Dễ nhàu nát
b Tro bóp không tan
c Đẹp
d Giặt nhanh khô
II. Tự luận

Câu 1: Nêu cách phối hợp trang phục về màu sắc? VD?
BÀI LÀM
I- Trắc nghiệm (4 đ)
Câu 1 +………
Câu 2 +………
Câu 3 +………
Câu 4 +………
II. Tự luận (6 đ)

Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dung

24

Giáo án Công nghệ 6


Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng

Năm học 2016 - 2017

Tuần: 07
Tiết: 13

Ngày soạn: 15/10/2016
Ngày dạy: 17/10/2016

BÀI 7:
THỰC HÀNH: CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh phải biết được:

- Cách vẽ, cắt tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối theo kích thước quy định.
- Cắt vải theo mẫu giấy đúng kĩ thuật.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng thực hành, thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, cắt may đơn giản.
3. Thái độ:
- GD học sinh ý thức học tập, lao động tự giác.
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề;
- Năng lực sáng tạo
II. Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, hoạt động tổ
III.Chuẩn bị:
1. GV:
- Chuẩn bị tranh vẽ vỏ gối phóng to( mẫu vật thật), kim, chỉ, kéo, vải( bìa cứng), phấn
may, mẫu gối hoàn chỉnh.
2. HS:
- Chuẩn bị giấy bìa, vải, chỉ, kim khâu, kéo, thước, bút chì.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức: (1p)
- Kiểm tra tỉ số hs
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
- Kiểm tra dụng cụ và vật liệu thực hành của HS
3.Thực hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của
Nội dung
HS
- GV giới thiệu bài mới: Những tiết - Lắng nghe
trước cô đã giới thiệu cho các em cách
khâu bao tay trẻ sơ sinh, vậy khâu vỏ
gối hình chữ nhật có gì giống và khác

so với khâu bao tay?
HĐ1. Tìm hiểu về chuẩn bị, cách vẽ
I. Chuẩn bị:
và cắt mẫu giấy các chi tiết của vỏ
( SGK/ 30 )
gối: (15p)
- GV y/c 1 học sinh đọc phần thông - Đọc thông tin
II. Quy trình thực hiện:
tin trong SGK
1.Vẽ và cắt mẫu giấy các chi
- Y/cầu các tổ đặt dụng cụ thực hành - Đặt dụng cụ TH tiết của vỏ gối:
lên bàn
lên bàn
a.Vẽ các hình chữ nhật:
- GV cho học sinh quan sát mẫu gối - Quan sát
- Vẽ một mảnh trên của vỏ gối
hoàn chỉnh các chi tiết vỏ gối.
15cmx 20cm, đường may xung
H: Nêu quy trình vẽ các hình chữ - Trả lời, nhận xét quanh cách đều nét vẽ
nhật?
- Chú ý
1cm( H.18 a).
Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dung

25

Giáo án Công nghệ 6



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×