TỔNG HỢP ĐỀ THI VÀO 10 THPT MÔN TOÁN NĂM HỌC 2017 – 2018
TỔNG HỢP 63 ĐỀ THI
TUYỂN SINH VÀO 10 THPT
KHÔNG CHUYÊN
MÔN TOÁN
NĂM HỌC 2017 – 2018
Truy cập trang: chuanbikithptqg.blogspot.com để
cập nhật nhiều bộ đề thi vào 10 cũng như thi
THPT quốc gia nhé
LƯU Ý: CÁC ĐỀ ĐƯỢC CHÚNG TÔI TỔNG HỢP TỪ NHIỀU NGUỒN
NÊN NẾU CHƯA ĐƯỢC SỰ CHO PHÉP THÌ XIN THÔNG CẢM Ạ!!!
chuanbikithptqg.blogspot.com
1
TỔNG HỢP ĐỀ THI VÀO 10 THPT MÔN TOÁN NĂM HỌC 2017 – 2018
ĐỀ SỐ 1: HÀ NỘI
chuanbikithptqg.blogspot.com
2
TỔNG HỢP ĐỀ THI VÀO 10 THPT MÔN TOÁN NĂM HỌC 2017 – 2018
chuanbikithptqg.blogspot.com
3
TỔNG HỢP ĐỀ THI VÀO 10 THPT MÔN TOÁN NĂM HỌC 2017 – 2018
chuanbikithptqg.blogspot.com
4
TỔNG HỢP ĐỀ THI VÀO 10 THPT MÔN TOÁN NĂM HỌC 2017 – 2018
chuanbikithptqg.blogspot.com
5
TỔNG HỢP ĐỀ THI VÀO 10 THPT MÔN TOÁN NĂM HỌC 2017 – 2018
chuanbikithptqg.blogspot.com
6
TỔNG HỢP ĐỀ THI VÀO 10 THPT MÔN TOÁN NĂM HỌC 2017 – 2018
chuanbikithptqg.blogspot.com
7
TỔNG HỢP ĐỀ THI VÀO 10 THPT MÔN TOÁN NĂM HỌC 2017 – 2018
ĐỀ SỐ 2: TP HỒ CHÍ MINH
chuanbikithptqg.blogspot.com
8
TỔNG HỢP ĐỀ THI VÀO 10 THPT MÔN TOÁN NĂM HỌC 2017 – 2018
chuanbikithptqg.blogspot.com
9
TỔNG HỢP ĐỀ THI VÀO 10 THPT MÔN TOÁN NĂM HỌC 2017 – 2018
chuanbikithptqg.blogspot.com
10
TỔNG HỢP ĐỀ THI VÀO 10 THPT MÔN TOÁN NĂM HỌC 2017 – 2018
chuanbikithptqg.blogspot.com
11
TỔNG HỢP ĐỀ THI VÀO 10 THPT MÔN TOÁN NĂM HỌC 2017 – 2018
chuanbikithptqg.blogspot.com
12
TỔNG HỢP ĐỀ THI VÀO 10 THPT MÔN TOÁN NĂM HỌC 2017 – 2018
ĐỀ SỐ 3: VĨNH PHÚC
chuanbikithptqg.blogspot.com
13
TỔNG HỢP ĐỀ THI VÀO 10 THPT MÔN TOÁN NĂM HỌC 2017 – 2018
HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ BIỂU ĐIỂM DỰ KIẾN:
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm).
Câu
Đáp án
1
D
2
A
3
B
4
D
II. TỰ LUẬN (8 điểm).
Câu
Phần
a)
b)
Câu
5
(2,0đ)
c)
Câu
6
(2,0đ)
a)
Nội dung
Với m = 2, hệ (1) trở thành:
x 2y 1
x 2y 1
5x 25
2x y 12
4x 2y 24
2x y 12
x 5
x 5
2.5 y 12
y 2
Vậy với m = 2 thì nghiệm của hệ (1) là (5; 2).
1 2
Ta thấy:
2 1
Hệ (1) luôn có nghiệm duy nhất với mọi m.
x 2y 3 m
2x 4y 6 2m
x 2y 3 m
2x y 3(m 2)
2x y 3m 6
5y 5m
x 2m 3 m
x m 3
y m
y m
Do đó:
2
2
A = x + y = (m + 3)2 + m2 = 2m2 + 6m + 9
2
3 9 9
2 m m
2 2 2
3
Dấu “=” xảy ra m
2
9
3
Vậy min A m
2
2
*
Gọi số hàng ghế lúc đầu là x ( x N ; x 2;80 x ).
80
Số ghế ở mỗi hàng lúc đầu là
(chiếc).
x
Nếu bớt đi 2 hàng thì số hàng còn lại là x – 2.
80
Khi đó, số ghế ở mỗi hàng là
(chiếc).
x2
Vì lúc đó mỗi hàng còn lại phải xếp thêm 2 ghế nên ta có phương trình:
80
80
2
x2 x
Giải phương trình được: x1 = 10 (thỏa mãn điều kiện)
x2 = – 8 (không thỏa mãn điều kiện)
chuanbikithptqg.blogspot.com
Điểm
0.75
0.25
1.0
1.0
14
TỔNG HỢP ĐỀ THI VÀO 10 THPT MÔN TOÁN NĂM HỌC 2017 – 2018
Vậy lúc đầu có 10 hàng ghế.
Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d):
x 2 x 2 x 2 x 2 0
Vì a + b + c = 1 + 1 – 2 = 0 nên phương trình có hai nghiệm:
x1 = 1; x2 = – 2
Với x = 1 thì y = 1 – 2 = – 1
Với x = – 2 thì y = – 2 – 2 = – 4
A(1; – 1) và B(– 2; – 4)
y
O
-3
b)
-2
-1
1
-1
2
B
2
3x
1.0
A
C
4
Dễ thấy (d) cắt Oy tại điểm C(0; – 2). Do đó:
2.1 2.2
SOAB SOAC SOBC
3 (đvdt).
2
2
M
1
E
0.25
Câu
7
(3,0đ)
A
1
1
O
B
C
H
1
D
1
F
N
a)
Ta có: AEB 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
BEM 900 (kề bù với ADB )
chuanbikithptqg.blogspot.com
0.75
15
TỔNG HỢP ĐỀ THI VÀO 10 THPT MÔN TOÁN NĂM HỌC 2017 – 2018
b)
Tứ giác BEMH có: BEM BHM 900 900 1800
Tứ giác BEMH nội tiếp
Ta có: AFB 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
AFB và AHN có: A1 chung ; AFB AHN 900
AHN (g.g)
AFB
Gọi D là giao điểm thứ hai của AB với đường tròn ngoại tiếp AMN
M1 D1
1
Vì F1 B1 sđ AE và B1 M1 (tứ giác BEMH nội tiếp)
2
nên F1 M1
F1 D1
AFC và ADN có: A1 chung ; F1 D1
ADN (g.g)
AFC
AF AC
AF.AN AC.AD
AD AN
AHN (g.g)
Mặt khác, AFB
AF AB
AF.AN AB.AH
AH AN
AB.AH
Do đó, AC.AD AB.AH AD
không đổi
AC
(vì A, C, B, H cố định)
Đường tròn ngoại tiếp AMN luôn đi qua điểm D cố định (khác A).
0.25
0.75
M
1
E
c)
1.0
A
1
O
C
B
H
1
D
1
F
1
N
Với AB = 4cm, BC = BH = 1cm thì:
chuanbikithptqg.blogspot.com
16
TỔNG HỢP ĐỀ THI VÀO 10 THPT MÔN TOÁN NĂM HỌC 2017 – 2018
AB.AH 4.5 20
(cm)
AC
3
3
20
5
HD AD AH
5 (cm)
3
3
NHD (g.g)
Dễ thấy AHM
AH HM
5 25
HM.HN AH.HD 5
NH HD
3 3
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có:
25 10 3
MN HM HN 2 HM.HN 2
(cm)
3
3
AD
1
1
10 3 25 3
AH.MN 5
(cm 2 )
2
2
3
3
Dấu “=” xảy ra
HM HN M1 N1 F1 N1 EF / /MN EF AB
25 3
(cm 2 ) EF AB
Vậy min SAMN
3
a b 1 ab .
Đặt a = x2; b = y2 ( a,b 0 ) thì P
2
2
1 a 1 b
Vì a,b 0 nên:
SAMN
(a b)(1 ab) a a 2b b ab 2 a ab 2 a(1 b 2 )
Câu
8
(1,0đ)
a(1 2b b 2 ) a(1 b) 2
Lại có (1 a) 2 (1 a) 2 4a 4a
P
a 1 b
2
4a 1 b
2
1
4
1.0
a 1
x 1
Dấu “=” xảy ra
b 0
y 0
x 1
1
Vậy m axP
4
y 0
ĐỀ SỐ 4: BÌNH ĐỊNH
chuanbikithptqg.blogspot.com
17
TỔNG HỢP ĐỀ THI VÀO 10 THPT MÔN TOÁN NĂM HỌC 2017 – 2018
chuanbikithptqg.blogspot.com
18
TỔNG HỢP ĐỀ THI VÀO 10 THPT MÔN TOÁN NĂM HỌC 2017 – 2018
chuanbikithptqg.blogspot.com
19
TỔNG HỢP ĐỀ THI VÀO 10 THPT MÔN TOÁN NĂM HỌC 2017 – 2018
chuanbikithptqg.blogspot.com
20
TỔNG HỢP ĐỀ THI VÀO 10 THPT MÔN TOÁN NĂM HỌC 2017 – 2018
chuanbikithptqg.blogspot.com
21
/>
HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ BIỂU ĐIỂM DỰ KIẾN:
Câu
Phần
1)
Câu I
(2,0đ)
2)
Nội dung
A 25 3 8 2 18 5 6 2 6 2 5
Vậy A = 5.
Vì đồ thị hàm số y = 2x + m đi qua điểm K(2; 3) nên ta có:
2.2 m 3 m 1
Vậy m = – 1 là giá trị cần tìm.
Điểm
1.0
1.0
3x y 10
9x 3y 30
11x 33
2x 3y 3 2x 3y 3
3x y 10
1)
x 3
x 3
3.3 y 10
y 1
Vậy nghiệm của hệ phương trình là (3; 1).
1
Với x 0; x 1; x , ta có:
4
x x x x
x 3
x 1
B
1 x 2x x 1
x x 1
x x x 1
x 1 x 1
x 3
x 1 x x 1
x 1
x 1 2 x 1
x
x 3
x 1
x 1 2 x 1
x 1
Câu
II
(3,0đ)
2)
0.75
1.0
2 x 3
x 1
x 1 2 x 1
2 x 3
2 x 1
2 x 3
B0
2 x 1 0 (do 2 x 3 0)
2 x 1
1
1
x 0x
2
4
1
Vậy với 0 x thì B < 0.
4
2
Phương trình x (2m 5)x 2m 1 0
1
Khi m , phương trình (1) trở thành:
2
x 0
x 0
x 2 4x 0 x(x 4) 0
x 4 0
x 4
1
Vậy khi m thì phương trình (1) có tập nghiệm S {0;4} .
2
3a)
/>
(1)
0.5
(2m 5)2 4(2m 1) 4m2 12m 21 (2m 3)2 12 0 m
Phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt.
x x 2 2m 5
Áp dụng hệ thức Vi-ét, ta có: 1
x1x 2 2m 1
Điều kiện để phương trình (1) có hai nghiệm dương là:
2m 5 0
1
m
2
2m 1 0
Ta có:
3b)
P2
x1 x 2
x1 x 2 2 x 1x 2
2
0.75
2m 5 2 2m 1 2m 1 2 2m 1 1 3
2
2m 1 1 3 3
P 3 (do P 0)
Dấu “=” xảy ra
2m 1 1 0 2m 1 1 m 0 (thỏa mãn điều kiện)
Vậy m = 0 là giá trị cần tìm. Khi đó min P 3 .
Câu
III
(1,5đ)
Gọi số học sinh của lớp 9A, 9B lần lượt là x, y ( x, y N* ).
Lớp 9A ủng hộ 6x quyển sách giáo khoa và 3x quyển sách tham
khảo, lớp 9B ủng hộ 5y quyển sách giáo khoa và 4y quyển sách tham
khảo.
Ta có hệ phương trình:
9x 9y 738
x y 82
(6x 5y) (3x 4y) 166
3x y 166
1.5
x 42
Giải hệ được:
(thỏa mãn điều kiện)
y 40
Vậy lớp 9A có 42 học sinh, lớp 9B có 40 học sinh.
A
1
2
K
Câu
IV
(3,0đ)
H
0.25
O
1
B
C
E
1
D
/>
Tứ giác ABEK có:
AEB 900 (AE BC)
1)
2)
3)
4)
Câu
V
(0,5đ)
AKB 900 (BK AC)
AEB AKB 1800
Tứ giác ABEK nội tiếp
CEA và CKB có:
ACB chung ; CEA CKB 900
CKB (g.g)
CEA
CE CA
CE.CB CK.CA
CK CB
Vẽ đường kính AD của (O).
ABE vuông tại E nên A1 ABC 900
Mà ABC D1 (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AC của (O))
(1)
A1 D1 900
0
ACD có ACD 90 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
A2 D1 900
Mặt khác, A 2 C1 ( OAC cân tại O)
(2)
C1 D1 900
Từ (1) và (2) A1 C1
Nhận xét: Nếu vẽ đường kính CD thì chứng minh nhanh hơn nhưng
không tiện cho phần 4.
Gọi I là điểm đối xứng với O qua BC,
A
OI cắt BC tại N
N là trung điểm của OI, BC và
các điểm I, N cố định.
Ta thấy BH // CD (cùng AC)
Tương tự: CH // BD
H
O
Tứ giác BHCD là hình bình hành
N là trung điểm của BC thì N
B
C
N
cũng là trung điểm của HD
AHD có ON là đường trung bình
I
AH = 2ON
D
AH = OI (= 2ON)
Lại có AH // OI (cùng BC)
Tứ giác AHIO là hình bình hành
IH = OA = R = 3 (cm)
H thuộc đường tròn (I; 3cm) cố định.
Nhận xét: Nếu cố định điểm A, cạnh BC di động nhưng có độ dài không
đổi thì AH không đổi, do đó H di chuyển trên (A; R’) cố định, với R’
bằng 2 lần khoảng cách từ O đến BC.
2002 2017
Q
2996a 5501b
a
b
2002
2017
8008a
2017b 2506 2a 3b
a
b
/>
0.5
0.5
0.75
1.0
0.5