Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Kiểm tra tổng hợp cuối học kì i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.16 KB, 13 trang )

Ngày soạn: 23/12/2016
Ngày giảng: 28/12/2016
TIẾT 66,67: KIỂM TRA HỌC KỲ I
A. Mục đích, yêu cầu
Đánh giá mức độ đạt được của học sinh so với mục tiêu đã đề ra ở học ky
I; phát hiện những hạn chế trong nhận thức, kỹ năng của học sinh để kịp thời
điều chỉnh.
B. Nội dung
Kiểm tra việc đọc – hiểu giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản thuộc
thể loại đã học (GV có thể sử dụng văn bản HS đã được học trong sách Hướng
dẫn học Ngữ văn 7 hoặc sử dụng một hoặc một số trích đoạn/ văn bản mới cùng
đề tài, thể loại với văn bản đã học) ; tích hợp nội dung kiểm tra đọc – hiểu với
Tiếng Việt, Tập làm văn.
C. Thời gian kiểm tra: 90 phút
D. Ma trận đề kiểm tra
Chủ đề/
nội dung

Nhận biết
Trắc
nghiệm

Tự luận

Thông hiểu
Trắc
nghiệm

Tự luận

Vận


dụng
Tự luận

vận dụng
cao
Tự luận

Thơ
Đường,
thơ trung
đại,thơ
hiện đại
VN, tùy
bút.

- Nhận biết
được nội
dung tư
tưởng các
văn bản đã
học.

- Kết

- Số câu:
- Số điểm:

- Số câu: 1
câu 5
1,0 điểm


- Số câu: 1
câu 6
1,0 điểm

Trắc
nghiệm

Tự luận

nối
vấn đề
đặt ra
trong văn
bản với
thực tiễn
cuộc sống

Nghĩa của
từ, các lớp
từ.

- Nhận biết
được lỗi
dùng từ.

- Số câu:
- Số điểm:

- Số câu:

1/2
câu 7
1,0 điểm

Các kiểu
văn bản.
(Văn biểu
cảm, tùy
bút.)
- Số câu:
- Số điểm:

Tổng

- Hiểu và
XĐ được
nghĩa của
từ .
Số câu: 3
câu 1,2,3
0,75 điểm
- Hiểu được
phương
thức biểu
đạt được sử
dụng trong
VB.
Số câu: 1
câu 4
0,25 điểm


Số câu: 1

Số câu: 1

1,0 điểm

1,0 điểm

Số câu: 3

Số câu: 1

0,75 điểm

2,0 điểm

Số câu: 1

Số câu: 1

0,25 điểm

5,0 điểm

- Hiểu và
sửa được
lỗi dùng từ.
- Số câu:
1/2

câu 7
1,0 điểm
- Viết được
bài văn biểu
cảm về một
tác phẩm
văn học.
- Số câu: 1
câu 8
5,0 điểm


ĐỀ I
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 4 (mỗi câu trả lời đúng
được 0,25 điểm).
"Cốm không phải là thức quà của người vội, ăn cốm phải ăn từng chút ít,
thong thả và ngẫm nghĩ. Lúc bấy giờ ta mới thấy thu lại cả trong hương vị ấy,
cái mùi thơm phức của lúa mới, của hoa cỏ dại ven bờ: trong màu xanh của
cốm, cái tươi mát của lá non, cái chất ngọt của cốm, cái dịu dàng thanh đạm
của loài thảo mộc. ...."
(Ngữ văn 7, tập 1)
Câu 1. Từ " vội" và từ "thong thả” là hai từ:
A. Trái nghĩa.
B. Gần nghĩa.
C. Đồng nghĩa. D. Đồng âm.
Câu 2. Từ "thanh đạm" có nghĩa là gì?
A. Cầu kì.
B. Trong sạch.
C. Nhẹ nhàng .

D. Mộc mạc.
Câu 3. Trong các từ sau, từ nào là từ Hán Việt?
A. Đầu giường
C. Trăng sáng.
B. Mặt đất
D. Thảo mộc.
Câu 4. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản trên là:
A. Nghị luận.
B. Miêu tả.
C. Biểu cảm trực tiếp.
D. Tự sự.
Câu 5. Nối tên tác phẩm ở cột A với nội dung tư tưởng ở cột B.
A
Nối
B
1. Ngẫu nhiên viết
a. Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao
nhân buổi mới về
cả.
quê .
2. Bánh trôi nước.
b. Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi với nỗi
buồn đơn lẻ thầm lặng giữa núi đèo
hoang sơ.
3. Cảnh khuya
c. Tình cảm quê hương chân thành pha
chút xót xa lúc mới trở về quê.
4. Qua đèo ngang
d. Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước và
phong thái ung dung lạc quan.

e. Ngợi ca vẻ đẹp, phẩm chất người phụ
nữ, thể hiện lòng thương cảm sâu sắc với
thân phạn chìm nổi của họ.
II. Tự luận ( 8 điểm )
Câu 6(1 điểm): Từ nội dung của văn bản "Bạn đến chơi nhà", em hãy viết
một đoạn văn ngắn (khoảng 3-4 câu) nêu suy nghĩ của em về tình bạn trong xã
hội ngày nay.
Câu 7(2điểm): Các từ in đậm sau vi phạm chuẩn mực sử dụng từ nào? Em
hãy sửa lại cho đúng.
a. Quân Thanh do Tôn Sĩ nghị lãnh đạo sang xâm lược nước ta.
b. Ngoài sân nhi đồng đang vui đùa.
Câu 8 (5 điểm):
Cảm nghĩ về bài thơ “Cảnh khuya” của chủ tịch Hồ Chí Minh


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ I.
A. HƯỚNG DẪN CHUNG
GV cần nắm vững yêu cầu của Hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài
làm của học sinh, tránh cách đếm ý cho điểm. Do đặc trưng của môn Ngữ văn
nên GV cần linh hoạt trong quá trình chấm, khuyến khích những bài viết có suy
nghĩ sâu sắc, cảm xúc tự nhiên, sáng tạo nhưng chân thực phù hợp với đời sống
thực tế.
B. HƯỚNG DẪN CHẤM CỤ THÊ
* PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1
- Điểm 0,25: Đáp án A
- Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời.
Câu 2
- Điểm 0,25: Đáp án B
- Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời

Câu 3
- Điểm 0,25: Đáp án D
- Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời
Câu 4
- Điểm 0,25: Đáp án C
- Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời
Câu5
- Điểm 1: Nối đúng các ý như sau: 1- c; 2-e; 3-d; 4-b.
- Điểm 0,75: Nối đúng 3/4 ý.
- Điểm 0,5: Nối đúng 2/4 ý.
- Điểm 0,25: Nối đúng 1/4 ý.
- Điểm 0: Nối sai hoặc không trả lời.
* PHẦN TỰ LUẬN
Câu 6:
- Điểm 1: Trình bày được 4 ý sau, học sinh có thể diễn đạt bằng cách khác:
+ Trong xã hội hiện đại ngày nay, nhiều người kết bạn với nhau vì những mục
đích tư lợi, thậm chí khi người kia không còn gía trị lợi dụng, họ có thể dẫm đạp
lên danh dự và nhân phẩm của nhau vì mục đích cá nhân.
+ Chúng ta thấy rằng, một tình bạn đẹp, hết lòng vì nhau đang ngày càng hiếm.
+ Mỗi người bạn mang đến cho chúng ta những tình cảm, cảm xúc rất riêng, họ
giúp ta có đời sống tinh thần phong phú, cuộc sống chúng ta tốt đẹp hơn.
+ Vì vậy, ngay từ lúc này, chúng ta hãy sống hết lòng vì bạn bè, quan tâm giúp
đỡ lẫn nhau mà không cần sự đáp trả.
- Điểm 0,75 trình bày được 3/4 ý trên, có thể diễn đạt khác.
- Điểm 0,5 trình bày được 2/4 ý trên, có thể diễn đạt khác.
- Điểm 0,25 trình bày được 1/4 ý, có thể diễn đạt khác
- Điểm 0 Trả lời sai hoặc không trả lời


Câu 7:

Câu a.
+ Vi phạm: Dùng từ không phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp.
+ Sửa: Thay từ "lãnh đạo" bằng từ "cầm đầu"
Câu b.
+ Vi phạm: Lạm dụng từ Hán Việt.
+ Sửa: Thay từ "nhi đồng" bằng từ "trẻ em"
- Điểm 2: Trả lời đúng các ý trên.
- Điểm1,5: Trả lời được 3/4 ý trên.
- Điểm 1: Trả lời được 2/4 ý trên
- Điểm 0,5: Trả lời được 1/4 ý trên
- Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời
Câu 8:
* Yêu cầu chung: HS biết kết hợp kiến thức và kỹ năng về văn biểu cảm
để tạo lập văn bản. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; thể hiện chân thực
tình cảm của bản thân, văn viết có cảm xúc; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên
kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
* Yêu cầu cụ thể:
a) Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm (0,5 điểm):
- Điểm 0,5: Trình bày đầy đủ các phần MB,TB, KB. Phần MB biết dẫn dắt hợp
lí và nêu được đối tượng biểu cảm; phần TB biết tổ chức thành nhiều đoạn văn
liên kết chặt chẽ với nhau cùng hướng về đối tượng biểu cảm; phần KB thể hiện
tình cảm và nhận thức của cá nhân.
- Điểm 0,25: Trình bày đầy đủ các phần MB,TB, KB, nhưng các phần chưa thể
hiện được đầy đủ yêu cầu như trên; phần TB chỉ có một đoạn văn.
- Điểm 0: Thiếu MB hoặc KB, TB chỉ có một đoạn văn hoặc cả bài viết chỉ có
một đoạn văn.
b) Xác định đúng đối tượng biểu cảm (0,5 điểm):
- Điểm 0,5: Xác định đúng đối tượng biểu cảm: Bài thơ Cảnh khuya của chủ tịch
Hồ Chí Minh
- Điểm 0,25: Xác định chưa rõ đối tượng, nêu chung chung

- Điểm 0: Xác định sai đối tượng hoặc trình bày lạc sang đối tượng khác.
c) Lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu của đối tượng và thể hiện tình cảm, cảm
xúc theo một trình tự hợp lí, có sự liên kết chặt chẽ; sử dụng tốt khả năng, so
sánh, liên tưởng, tưởng tượng, miêu tả ... trong quá trình bày tỏ cảm xúc ; biết
bộc lộ suy nghĩ nhằm thể hiện được quan điểm của bản thân về đối tượng; nội
dung biểu cảm phải phù hợp với nôi dung tư tưởng và đặc sắc nghệ thuật của
bài thơ (3,0 điểm)
- Điểm 3,0: Đảm báo các yêu cầu trên; có thể trình bày theo định hướng sau:
Mở bài:
- Giới thiệu về nguồn gốc và nội dung bài thơ. VD:
+ Bài thơ Cảnh Khuya được chủ tịch Hồ Chí Minh sáng tác vào năm 1947 trong
thời kì chiến tranh chống Pháp, tại chiến khu Việt Bắc
+ Giữa cuộc kháng chiến đầy gian khổ, Bác vẫn gữ vững ung dung, tự tại, lạc
quan, vẫn dành cho mình những phút giây thanh thản để thưởng thức vẻ đẹp kì


diệu của thiên nhiên. Bác coi thiên nhiên là nguồn động viên tinh thần đối với
mình.
Thân bài:
- Miêu tả cảnh đêm trăng rừng êm đềm, thơ mộng:
+ Câu 1 và 2: Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
+ Giữa không gian tĩnh lặng của đêm khuya thì nổi bật lên tiếng suối chảy róc
rách, nghe hay, trong như tiếng hát xa. Sự so sánh và liên tưởng ấy vừa làm nổi
bật nét tương đồng giữa tiếng suối và tiếng hát xa, vừa thể hiện sự nhạy cảm,
tinh tế của trái tim nghệ sĩ.
+ Ánh trăng chiếu sáng mặt đất, soi tỏ cảnh vật. Những mảng màu sàng, tối đan
xen, hòa quyện, tạo nên khung cảnh thơ mộng: Trăng lồng thụ, bóng lồng hoa.
Bóng trăng, bóng cây quấn quýt, lồng vào bóng hoa một cách lung linh và huyền
ảo,...

+ Nghệ thuật miêu tả phong phú, tinh tế: có xa có gần, cao và thấp, tĩnh và
động,... tạo nên bức tranh đêm trong rừng tuyệt đẹp, cuốn hút hồn người.
- Miêu tả tâm trạng của Bác trong đêm trăng sáng:
+ Câu 3 và câu 4: Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà
+ Bác say mê thưởng thức vẻ đẹp huyền ảo, thơ mộng của rừng núi dưới ánh
trăng soi đẹp như tranh vẽ "Cảnh khuya như vẽ".
+ Người chưa ngủ vì hai lí do, lí do thứ nhất là vì cảnh đẹp làm cho tâm hồn
người nghệ sĩ bâng khuâng, say đắm. Lí do thứ hai: chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà,
lo về cuộc kháng chiến của nhân dân ta. Cảnh thiên nhiên dù đẹp đẽ, thơ mộng
nhưng không làm cho Bác quên đi trách nhiệm lớn lao của một lãnh tụ cách
mạng đối với dân, với nước.
+ Cả hai câu thơ cho thấy sự gắn bó giữa con ngưới thi sĩ đa cảm và con ngưới
chiến sĩ kiên cường trong Bác.
Kết bài:
- Cảnh khuya là một bài thơ tứ tuyệt hay và đẹp, có sự kết hợp hài hòa giữa tính
cổ điển (hình thức) và tính hiện đại (nội dung).
- Bài thơ thể hiện tâm hồn nhạy cảm, tinh tế và tinh thần trách nhiệm cao cả của
Bác Hồ - vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam; là dẫn chứng chứng minh cho
phong cánh tuyệt với của người nghệ sĩ - chiến sĩ Hồ Chí Minh.
(HS có thể mở rộng và bổ sung thêm nội dung biểu cảm nhưng phải phù hợp).
- Điểm 2,5 – 2,75: Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên, song một số các nội
dung biểu cảm còn chung chung, chưa nổi bật, một vài ý liên kết chưa thực sự
chặt chẽ.
- Điểm 1,75 – 2,25: Đáp ứng 1/2- 2/3 các yêu cầu trên.
- Điểm 1,0 – 1,5: Đáp ứng được 1/3 các yêu cầu trên, bày tỏ cảm xúc nhiều chỗ
còn chưa rõ/lẫn sang kể lể.
- Điểm 0,5 – 0,75: Có thể hiện được cảm xúc nhưng còn sơ sài
- Điểm 0,25 : Có viết được vài câu chung chung. Không có kỹ năng làm văn
biểu cảm.

- Điểm 0: Không đáp ứng được bất ky yêu cầu nào trong các yêu cầu trên.


d) Sáng tạo (0,5 điểm)
- Điểm 0,5: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ
ngữ, hình ảnh miêu tả đặc sắc, sinh động...); văn viết giàu cảm xúc nhận thức tốt
về đối tượng biểu cảm
- Điểm 0,25: Có một số cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; thể hiện được một số
nhận thức tương đối tốt về đối tượng
- Điểm 0: Không có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo. Không thể hiện được
nhận thức về đối tượng của bài viết
e) Chính tả, dùng từ, đặt câu (0,5 điểm)
- Điểm 0,5: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu
- Điểm 0,25: Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu
- Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu


ĐỀ II
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 4 (mỗi câu trả lời đúng
được 0,25 điểm).
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
Đầu giường ánh trăng rọi
Ngỡ mặt đất phủ sương
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố hương
(Ngữ văn 7, tập 1)
Câu 1. Từ “ngẩng" và từ "cúi” là hai từ:
A. Gần nghĩa
B. Trái nghĩa

C. Đồng nghĩa.
D. Đồng âm.
Câu 2. Từ "rọi" có nghĩa là gì?
A. Chiếu, soi.
B. Nhòm
C. Trông ngóng
D. gọi.
Câu 3. Trong các từ sau, từ nào là từ Hán Việt?
A. Đầu giường
C. Cố hương.
B. Mặt đất
D. Trăng sáng.
Câu 4. Bài thơ trên thuộc kiểu văn bản nào?
A. Tự sự.
C. Biểu cảm
B. Miêu tả.
D. Tự sự và biểu cảm.
Câu 5. Nối tên tác phẩm ở cột A với nội dung tư tưởng ở cột B.
A
Nối
B
1. Cảm nghĩ trong
a. Tình cảm gia đình, quê hương qua
đêm thanh tĩnh.
những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.
2. Tiếng gà trưa
b. Tình cảm quê hương sâu lắng trong
khoảnh khắc đêm vắng.
3. Sông núi nước
c. Tình cảm quê hương chân thành pha

Nam
chút xót xa lúc mới trở về quê.
4. Bạn đến chơi nhà
d. Ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm
tiêu diệt giặc.
e. Thể hiện quan niệm về tình bạn, một
tình bạn đẹp vượt lên trên tất cả những
vật chất tầm thường.
II. Tự luận ( 8 điểm )
Câu 6(1 điểm): Từ nội dung của văn bản "Bánh trôi nước", em hãy viết
một đoạn văn (khoảng 4-5 câu) nêu suy nghĩ của em về người phụ nữ trong xã
hội hiện đại ngày nay.
Câu 7(2điểm): Các từ in đậm sau vi phạm chuẩn mực sử dụng từ nào? Em
hãy sửa lại cho đúng.
a. Yếu điểm của bạn Lan là chưa chăm chỉ học bài.
b. Ăn mặc của chị Yến thật là giản dị.
Câu 8 (5 điểm):
Cảm nghĩ về bài thơ “Rằm tháng giêng” của chủ tịch Hồ Chí Minh.


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ II.
A. HƯỚNG DẪN CHUNG
GV cần nắm vững yêu cầu của Hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài
làm của học sinh, tránh cách đếm ý cho điểm. Do đặc trưng của môn Ngữ văn
nên GV cần linh hoạt trong quá trình chấm, khuyến khích những bài viết có suy
nghĩ sâu sắc, cảm xúc tự nhiên, sáng tạo nhưng chân thực phù hợp với đời sống
thực tế.
B. HƯỚNG DẪN CHẤM CỤ THÊ
* PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1

- Điểm 0,25: Đáp án B
- Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời.
Câu 2
- Điểm 0,25: Đáp án A
- Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời
Câu 3
- Điểm 0,25: Đáp án C
- Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời
Câu 4
- Điểm 0,25: Đáp án D
- Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời
Câu5
- Điểm 1: Nối đúng các ý như sau: 1- b; 2-a; 3-d; 4-e.
- Điểm 0,75: Nối đúng 3/4 ý.
- Điểm 0,5: Nối đúng 2/4 ý.
- Điểm 0,25: Nối đúng 1/4 ý.
- Điểm 0: Nối sai hoặc không trả lời.
* PHẦN TỰ LUẬN
Câu 6:
- Điểm 1: Trình bày được 4 ý sau, học sinh có thể diễn đạt bằng cách khác:
+ Trong xã hội hiện đại ngày nay, Phụ nữ được coi trọng và bình đẳng ngang
hàng với nam giới.
+ Họ có bản lĩnh vững vàng, phẩm chất tốt đẹp.
+ Bên cạnh vai trò là một người mẹ, người vợ thì họ còn là một người phụ nữ
của xã hội.
+ Rất nhiều chị em phụ nữ đã cống hiến, làm nên sự nghiệp lớn, mang lại vinh
quang và thành công cho đất nước như: Nguyễn Ánh Viên đã rất bản lĩnh trên
đấu trường quốc tế để giành được những huy chương vàng cao quý về môn bơi,
và còn rất nhiều tên tuổi đã được vinh danh.
- Điểm 0,75 trình bày được 3/4 ý trên, có thể diễn đạt khác.

- Điểm 0,5 trình bày được 2/4 ý trên, có thể diễn đạt khác.
- Điểm 0,25 trình bày được 1/4 ý, có thể diễn đạt khác
- Điểm 0 Trả lời sai hoặc không trả lời


Câu 7:
Câu a.
+ Vi phạm: Sử dụng từ không đúng nghĩa.
+ Sửa: Thay từ "yếu điểm" bằng từ "nhược điểm"
Câu b.
+ Vi phạm: Dùng từ sai tính chất ngữ pháp.
+ Sửa: Thay từ "Ăn mặc" bằng từ "Cách ăn mặc"
- Điểm 2: Trả lời đúng các ý trên.
- Điểm1,5: Trả lời được 3/4 ý trên.
- Điểm 1: Trả lời được 2/4 ý trên
- Điểm 0,5: Trả lời được 1/4 ý trên
- Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời
Câu 8:
* Yêu cầu chung: HS biết kết hợp kiến thức và kỹ năng về văn biểu cảm để
tạo lập văn bản. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; thể hiện chân thực tình
cảm của bản thân, văn viết có cảm xúc; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết;
không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
* Yêu cầu cụ thể:
a) Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm (0,5 điểm):
- Điểm 0,5: Trình bày đầy đủ các phần MB,TB, KB. Phần MB biết dẫn dắt
hợp lí và nêu được đối tượng biểu cảm; phần TB biết tổ chức thành nhiều đoạn
văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng hướng về đối tượng biểu cảm; phần KB thể
hiện tình cảm và nhận thức của cá nhân.
- Điểm 0,25: Trình bày đầy đủ các phần MB,TB, KB, nhưng các phần chưa
thể hiện được đầy đủ yêu cầu như trên; phần TB chỉ có một đoạn văn.

- Điểm 0: Thiếu MB hoặc KB, TB chỉ có một đoạn văn hoặc cả bài viết chỉ có
một đoạn văn.
b) Xác định đúng đối tượng biểu cảm (0,5 điểm):
- Điểm 0,5: Xác định đúng đối tượng biểu cảm: Bài thơ Cảnh khuya của chủ
tịch Hồ Chí Minh
- Điểm 0,25: Xác định chưa rõ đối tượng, nêu chung chung
- Điểm 0: Xác định sai đối tượng hoặc trình bày lạc sang đối tượng khác.
c) Lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu của đối tượng và thể hiện tình cảm,
cảm xúc theo một trình tự hợp lí, có sự liên kết chặt chẽ; sử dụng tốt khả năng,
so sánh, liên tưởng, tưởng tượng, miêu tả ... trong quá trình bày tỏ cảm xúc ;
biết bộc lộ suy nghĩ nhằm thể hiện được quan điểm của bản thân về đối tượng;
nội dung biểu cảm phải phù hợp với nôi dung tư tưởng và đặc sắc nghệ thuật
của bài thơ 3,0 điểm)
- Điểm 3,0: Đảm bảo các yêu cầu trên; có thể trình bày theo định hướng sau:
Mở bài :
- Giới thiệu những hiểu biết về Bác Hồ (là một vị lãnh tụ, nhà thơ, nhà thi
sĩ,....)
- Giới thiệu bài thơ " Rằm tháng giêng ", hoàn cảnh sáng tác và cảm nghĩ
của em về bài thơ
Thân bài :


- Bức tranh thiên nhiên
+ Thời gian và không gian trong 2 câu thơ đầu tràn ngập vẻ đẹp và sức
xuân.
+ Rằm xuân -> mặt trăng tròn đầy , ánh trăng bao trùm vạn vật trong đêm
nguyên tiêu -> có cảm giác ánh trăng chưa bao giờ đẹp và tròn như thế
+ Dưới ánh trăng , điệp từ "xuân" gợi hình ảnh thiên nhiên tràn đầy sức
sống của mùa xuân : cây cối , sông nước , bầu trời , mây gió ,... trong đêm
rằm đầu năm .

+ Cảnh vừa có chiều cao của ánh trăng vừa có chiều rộng của sông nước "
tiếp" giáp với bầu trời -> tạo ra không gian bao la vô tận - 2 câu thơ không
tả mà giàu sức gợi hình ảnh , gợi màu sắc dù nó là bức tranh về cảnh
khuya có 2 gam màu trắng và đen , sáng tối -> người đọc thích thú khi
hình dung cảnh đêm xuân đẹp bao nhiêu thì càng cảm phục cái tài thơ của
Bác bấy nhiêu ...
- Hình ảnh con người:
+ Trong khung cảnh nên thơ ấy , giữa nơi mịt mù khói sóng, ánh trăng
tuyệt đẹp kia không thể làm Bác xao lãng việc nước, việc quân
+ Khuya trở về nhận ra: trăng " mãn thuyền" -trăng ngân đầy thuyền,
hình ảnh con thuyền trở đầy trăng thật đẹp, thật lãng mạn. Trăng tràn ngập
khắp nơi, tràn cả không gian rộng lớn, vẫn chờ, vẫn đợi cho dù Bác có
bận đến đâu. - Thuyền lờ lững xuôi dòng trong đêm có trăng đồng hành
như một người bạn chung thủy sâu sắc.
+ Trăng gắn bó với người nghệ sĩ biết thưởng thức, biết trân trọng vẻ đẹp
của trăng.
+ Trong hoàn cảnh đất nước còn khó khăn gian khổ, ta vẫn cảm nhận sự
hòa hợp kì diệu giữa cảnh và người. Qua đó thể hiện phong thái ung dung,
tinh thần lạc quan của Bác về tương lai đất nước tươi sáng, từ đó lòng
càng kính yêu Bác hơn.
Kết bài :
- Bài thơ "Rằm tháng giêng" giúp em hình dung một cách cụ thể bức tranh
đêm trăng trên sông nước thật đẹp.
- Hiểu thêm tấm lòng yêu dân, yêu nước, yêu thiên nhiên sâu sắc của vị
lãnh tụ vĩ đại, vị cha già kính yêu của dân tộc.
(HS có thể mở rộng và bổ sung thêm nội dung biểu cảm nhưng phải phù hợp).
- Điểm 2,5 – 2,75: Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên, song một số các
nội dung biểu cảm còn chung chung, chưa nổi bật, một vài ý liên kết chưa thực
sự chặt chẽ.
- Điểm 1,75 – 2,25: Đáp ứng 1/2- 2/3 các yêu cầu trên.

- Điểm 1,0 – 1,5: Đáp ứng được 1/3 các yêu cầu trên, bày tỏ cảm xúc nhiều
chỗ còn chưa rõ/lẫn sang kể lể.
- Điểm 0,5 – 0,75: Có thể hiện được cảm xúc nhưng còn sơ sài
- Điểm 0,25: Có viết được vài câu chung chung. Không có kỹ năng làm văn
biểu cảm.
- Điểm 0: Không đáp ứng được bất ky yêu cầu nào trong các yêu cầu trên.
d) Sáng tạo (0,5 điểm)


- Điểm 0,5: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ
ngữ, hình ảnh miêu tả đặc sắc, sinh động...); văn viết giàu cảm xúc nhận thức tốt
về đối tượng biểu cảm
- Điểm 0,25: Có một số cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; thể hiện được một
số nhận thức tương đối tốt về đối tượng
- Điểm 0: Không có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo. Không thể hiện được
nhận thức về đối tượng của bài viết
e) Chính tả, dùng từ, đặt câu (0,5 điểm)
- Điểm 0,5: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu
- Điểm 0,25: Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu
- Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu

DUYỆT CỦA TTCM

DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU


Họ và tên..............................
Lớp.......................................
Điểm


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ Văn 7.
Năm học: 2016 – 2017
Thời gian: 90 phút( Không kể thời gian giao đề)
Lời phê của thầy, cô giáo

ĐỀ I
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 4 (mỗi câu trả lời đúng
được 0,25 điểm).
"Cốm không phải là thức quà của người vội, ăn cốm phải ăn từng chút ít,
thong thả và ngẫm nghĩ. Lúc bấy giờ ta mới thấy thu lại cả trong hương vị ấy,
cái mùi thơm phức của lúa mới, của hoa cỏ dại ven bờ: trong màu xanh của
cốm, cái tươi mát của lá non, cái chất ngọt của cốm, cái dịu dàng thanh đạm
của loài thảo mộc. ...."
(Ngữ văn 7, tập 1)
Câu 1. Từ " vội" và từ "thong thả” là hai từ:
A. Trái nghĩa.
B. Gần nghĩa.
C. Đồng nghĩa. D. Đồng âm.
Câu 2. Từ "thanh đạm" có nghĩa là gì?
A. Cầu kì.
B. Trong sạch.
C. Nhẹ nhàng .
D. Mộc mạc.
Câu 3. Trong các từ sau, từ nào là từ Hán Việt?
A. Đầu giường
C. Trăng sáng.
B. Mặt đất
D. Thảo mộc.

Câu 4. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản trên là:
A. Nghị luận.
B. Miêu tả.
C. Biểu cảm trực tiếp.
D. Tự sự.
Câu 5. Nối tên tác phẩm ở cột A với nội dung tư tưởng ở cột B.
A
Nối
B
1. Ngẫu nhiên viết
a. Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao
nhân buổi mới về
cả.
quê .
2. Bánh trôi nước.
b. Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi với nỗi
buồn đơn lẻ thầm lặng giữa núi đèo
hoang sơ.
3. Cảnh khuya
c. Tình cảm quê hương chân thành pha
chút xót xa lúc mới trở về quê.
4. Qua đèo ngang
d. Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước và
phong thái ung dung lạc quan.
e. Ngợi ca vẻ đẹp, phẩm chất người phụ
nữ, thể hiện lòng thương cảm sâu sắc với
thân phạn chìm nổi của họ.


II. Tự luận ( 8 điểm )

Câu 6(1 điểm): Từ nội dung của văn bản "Bạn đến chơi nhà", em hãy viết
một đoạn văn ngắn (khoảng 3-4 câu) nêu suy nghĩ của em về tình bạn trong xã
hội ngày nay.
Câu 7(2điểm): Các từ in đậm sau vi phạm chuẩn mực sử dụng từ nào? Em
hãy sửa lại cho đúng.
a. Quân Thanh do Tôn Sĩ nghị lãnh đạo sang xâm lược nước ta.
b. Ngoài sân nhi đồng đang vui đùa.
Câu 8 (5 điểm):
Cảm nghĩ về bài thơ “Cảnh khuya” của chủ tịch Hồ Chí Minh
BÀI LÀM
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

.................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................



×