Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.24 KB, 5 trang )

1
Bài 21
Tiết 87,88
Tuần 23
Tập làm văn:

TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH

I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận.
- u cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh.
2. Kĩ năng
- Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận.
- Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận.
3. Thái độ: Hiểu rõ phương pháp lập luận và áp dụng trong đời sống.
4.Năng lực HS: Quan sát, nhận biết, phân tích , vận dụng.
II. NỘI DUNG HỌC TẬP: Hiểu mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh.
III. CHUẨN BỊ
- GV :Sách tham khảo, một số đề văn mẫu
- HS : Soạn bài theo gợi ý GV
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện HS(1 phút)
2. Kiểm tra miệng : (4 phút)
Câu 1: Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau lập luận trong đời sống và lập luận trong
văn nghị luận ? (6đ)
Đáp án: + Giống nhau : Đều là kết luận
+ Khác nhau : Ở mục I,2 là lời nói giao tiếp hàng ngày thường mang tính cá nhân có ý
nghĩa hàm ẩn, khơng tường minh
+ Ở mục II, 1 luận điểm trong văn nghị luận thường mang tính khái qt có ý nghĩa
tường minh


Câu 2:Để lập ý cho bài văn nghò luận, ta làm như thế nào? (4đ)
Đáp án : Bước 1:Xác lập luận điểm. Bước 2:Tìm luận cứ . Bước 3:
Xây dựng lập luận
3. Tiến trình bài học (78 phút)
HOẠT ĐỘNG GIỮA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Dẫn vào bài(2 phút)
Trong các tiết trước các em đã được tìm hiểu rất kĩ về
văn nghị luận. Tuy nhiên đó chỉ là tên gọi chung của
một số thể văn (chứng minh, giải thích, phân tích, bình
luận …). Hơm nay, chúng ta sẽ cùng đi sâu vào một thể
loại cụ thể, đó là kiểu bài nghị luận chứng minh qua bài
học “Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh”.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhu cầu
c.minh trong đời sống. (8 phút)
? Trong đời sống, Khi nào người ta cần chứng minh .
- Khi bị nghi ngờ, hồi nghị hoặc để làm sáng tỏ một
vấn đề nào đó ,…
VD: Khi bị hồi nghi về tư cách cơng dân ta đưa ra

NỘI DUNG BÀI DẠY

I. Mục đích và phương
pháp CM.
1. Mục đích
a.Trong đời sống
- Khi bị nghi ngờ, hồi nghị hoặc để
làm sáng tỏ một vấn đề nào đó…chúng
ta đều có nhu cầu chứng minh sự thật.



2
chứng minh thư hay hồi nghi về ngày tháng năm sinh
ta đưa ra giấy khai sinh đó là bằng chứng về ngày
sinh…
? Khi cần chứng minh cho ai đó tin rằng lời nói của em
là thật, em phải làm như thế nào .
- Phải đưa ra các bằng chứng xác thực.
vd: đem đồ vật, tranh ảnh hay mời ai đó đến làm
chứng…
? Từ đó em hãy rút ra nhận xét thế nào là văn chứng
minh .
- Chứng minh là đưa ra bằng chứng để chứng tỏ sự
đúng đắn của 1 vấn đề
? Trong văn nghị luận, khi người ta chỉ được sử dụng
lời văn ( khơng được sử dụng nhân chứng, vật chứng )
thì muốn chứng minh vấn đề đó đúng sự hật chúg ta
phải làm như thế nào ?
- HS: Sử dụng lí lẽ và dẫn chứng.
? Vậy từ đó em rút ra nhận xét: Thế nào là chứng minh.
- Chứng minh là đưa ra bằng chứng để chứng tỏ một ý
kiến (luận điểm) nào đó là chân thực.
(?)Vậy trong đời sống người ta thường dùng sự thật
(chứng cứ xác thực) để làm gì .
(H có thể đọc ghi nhớ ý 1 sgk/42)
Hoạt động 3: Tìm hiểu phép lập
luận chứng minh. (8 phút)
? Trong văn nghị luận khi người ta chỉ được dùng lời
văn khơng được dùng nhân chứng, vật chứng thì làm
thế nào để chứng tỏ một ý kiến nào đó là đúng sự thật,
đáng tin cậy?

G nêu tình huống để H thảo luận 2 phút : Nam có việc
gấp, mượn xe máy của bạn về thăm mẹ ốm ở q. Vì
q lo, q vội, bạn đã phóng xe q nhanh và bị chú
cơng an giữ xe lại, kiểm tra giấy tờ. Nam lại qn tất cả
ở trường. Vậy bạn phải trình bày với nhà chức trách
như thế nào?
- Nam phải chứng minh được đây là xe của bạn: có đủ
giấy đăng kí, chứng nhận mua bảo hiểm, có bằng lái xe,
chứng minh thư của bản thân (vật chứng). Tiếp theo
bạn phải trình bày để chú cơng an có thể thơng cảm
phần nào lí do vì sao phải đi nhanh: lo khơng kịp về
thăm mẹ → Như vậy là bạn Nam đã phải chứng minh
một vấn đề, làm rõ một sự thật: bạn đã đi xe máy q
nhanh trên đường. → Đó chính là chứng minh trong
văn nghị luận.
Hoạt động 4: Tìm hiểu phương pháp
chứng minh(15 phút)
Cho H đọc văn bản “Đừng sợ vấp ngã” sgk/41-42

- Khi cần chứng minh một điều ta nói
là thật thì ta phải đưa ra các bằng
chứng xác thực .

- Chứng minh là đưa ra bằng chứng để
chứng tỏ một ý kiến (luận điểm) nào đó
là chân thực.
b. Trong văn nghị luận
- Trong văn nghị luận để chứng minh ý
kiến nào đó đúng sự thật, đáng tin cậy
thì ta dùng lời lẽ, lời văn trình bày, lập

luận để làm sáng rõ vấn đề.

2. Phương pháp chứng minh
* Văn bản “Đừng sợ vấp ngã”


3
(?)Luận điểm cơ bản của văn bản này là gì?
- Luận điểm cơ bản: “Đừng sợ vấp ngã”
(?)Hãy tìm những câu văn mang luận điểm đó?
- Những câu văn mang luận điểm (luận điểm nhỏ):
+ Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ.

a.- Luận điểm cơ bản: “Đừng sợ vấp
ngã”
- Những câu văn mang luận điểm
(luận điểm nhỏ):
+ Đã bao lần bạn vấp ngã mà không
hề nhớ.
+ Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại.
+ Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại.
+ Điều đáng sợ hơn là bạn đã bỏ qua nhiều cơ hội
+ Điều đáng sợ hơn là bạn đã bỏ
chỉ vì không cố gắng hết mình.
qua nhiều cơ hội chỉ vì không cố gắng
G chốt: Nhan đề là luận điểm, là tư tưởng cơ bản của hết mình.
bài văn nghị luận. Luận điểm còn thường được nhắc ở
phần kết bài.
? Để khuyên người ta “đừng sợ vấp ngã” bài văn đã b. Lập luận của bài văn
lập luận như thế nào?

- Trong đời sống chuyện vấp ngã là
- Trong đời sống chuyện vấp ngã là thường (d/c):
thường (d/c):
+ Lần đầu tiên chập chững bước đi, bạn đã bị ngã.
+ Lần đầu tiên chập chững bước đi,
bạn đã bị ngã.
+ Lần đầu tiên tập bơi, bạn uống nước và suýt chết
+ Lần đầu tiên tập bơi, bạn uống
đuối.
nước và suýt chết đuối.
- Những người nổi tiếng cũng đã từng vấp ngã, những - Những người nổi tiếng cũng đã từng
thất bại không ngăn cản họ trở thành người nổi tiếng vấp ngã, những thất bại không ngăn
(d/c):
cản họ trở thành người nổi tiếng (d/c):
+ Oan Đi-nây từng bị toà báo sa thải vì thiếu ý tưởng.
+ Oan Đi-nây từng bị toà báo sa thải
vì thiếu ý tưởng.
+ Lúc còn học phổ thông Lu-i Pa-xtơ chỉ là một học
+ Lúc còn học phổ thông Lu-i Pa-xtơ
sinh trung bình.
chỉ là một học sinh trung bình.
+ L.Tôn-xtôi, tácgiả bộ tiểu thuyết nổi tiếng “Chiến
+ L.Tôn-xtôi, tácgiả bộ tiểu thuyết
tranh và hoà bình” bị đình chỉ học đại học vì không có nổi tiếng “Chiến tranh và hoà bình” bị
năng lực vừa thiếu ý chí học tập.
đình chỉ học đại học vì không có năng
lực vừa thiếu ý chí học tập.
+ Hen-ri Pho thất bại và cháy túi đến 5 lần trước khi
+ Hen-ri Pho thất bại và cháy túi đến
đi tới thành công.

5 lần trước khi đi tới thành công.
+ Ca sĩ Ô-pê-ra nổi tiếng En-ri-cô Ca-ru-xô bị thầy
+ Ca sĩ Ô-pê-ra nổi tiếng En-ri-cô
giáo cho là thiếu chất giọng và không thể nào hát được. Ca-ru-xô bị thầy giáo cho là thiếu chất
? Các sự thật được dẫn ra có đáng tin cậy không? (có) giọng và không thể nào hát được.
G chốt: Để khuyên người ta đừng sợ vấp ngã, tác giả
đã sử dụng phương pháp lập luận chứng minh bằng
một loạt các sự thật có thật trong cuộc sống (5 danh
nhân mà ai cũng phải thừa nhận) cho nên có độ tin cậy
và sức thuyết phục cao. Nói cách khác, mục đích của
phương pháp lập luận chứng minh là làm cho người
đọc tin vào luận điểm mình đưa ra bằng những chứng
cứ có thật.
? Qua đó em hiểu gì về phép lập luận chứng minh .
- H đọc ý 2 ghi nhớ sgk/42
? Em có nhận xét gì về cách chứng minh và các luận cứ
đưa ra để chứng minh?


4
- Dùng tồn sự thật ai cũng phải cơng nhận. Chứng
minh đi từ gần đến xa, từ bản thân đến người khác.
? Các lí lẽ bằng chứng trong phép lập luận chứng minh
muốn có sức thuyết phục thì phải làm gì?
- Phải lựa chọn, thẩm tra, phân tích.
H đọc ghi nhớ sgk/42
HẾT TIẾT 1
Hoạt động 4 : Hướng dẫn thực
hành(45 phút)
Bước 1: H đọc văn bản “Khơng sợ sai lầm” sgk/42

Bước 2: H chỉ ra luận điểm
? Bài văn nêu lên luận điểm gì?
- Bài văn nêu lên luận điểm: “Khơng sợ sai lầm”
(?)Hãy tìm những câu văn mang luận điểm đó?
- “Một người mà lúc nào cũng sợ thất bại, làm gì cũng
sợ sai lầm là một người sợ hãi thực tế và suốt đời
khơng thể tự lập được.”
- “Nếu bạn sợ sai lầm thì bạn chẳng dám làm gì.”

* Ghi nhớ SGK trang 42.

II.Luyện tập
Đề: KHÔNG S SAI
LẦM
a)- Bài văn nêu lên luận điểm: “Khơng
sợ sai lầm”
- Câu văn thể hiện:
+ “Một người mà lúc nào cũng sợ
thất bại, làm gì cũng sợ sai lầm là một
người sợ hãi thực tế và suốt đời khơng
thể tự lập được.”
+ “Nếu bạn sợ sai lầm thì bạn chẳng
dám làm gì.”
- “Thất bại là mẹ của thành cơng.”
+ “Thất bại là mẹ của thành cơng.”
- “Những người sáng suốt dám làm, khơng sợ sai lầm
+“Những người sáng suốt dám làm,
mới là người làm chủ số phận của mình.”
khơng sợ sai lầm mới là người làm chủ
số phận của mình.”

Bước 3: Tìm ra cách chứng minh của bài văn
b) Những luận cứ :
(?)Để chứng minh cho luận điểm của mình người viết
đã nêu ra những luận cứ nào?
- Khơng thể có chuyện sống mà khơng phạm chút sai
- Khơng thể có chuyện sống mà khơng
lầm nào.
phạm chút sai lầm nào.
- Sợ sai lầm thì sẽ khơng dám làm gì và sẽ khơng làm
- Sợ sai lầm thì sẽ khơng dám làm gì
được gì.
và sẽ khơng làm được gì.
- Sai lầm đem đến bài học cho những người biết rút
- Sai lầm đem đến bài học cho những
kinh nghiệm khi phạm sai lầm.
người biết rút kinh nghiệm khi phạm sai
+Sợ thất bại, trốn tránh thực tế: lầm.
không bao giờ có thể tự lập được.
+ Sai lầm có hai mặt: tổn thất và
kinh nghiệm.
+Tiếp tục tiến vào tương lai và hành
động dù gặp thất bại- vì thất bại là
mẹ thành công.
+ Phải biết suy nghó, rút kinh nghiệm.
(?)Những luận cứ ấy có hiển nhiên, có sức thuyết phục → Đó là những luận cứ hiển nhiên,
khơng?
thực tế, có sức thuyết phục cao.
→ Đó là những luận cứ hiển nhiên, thực tế, có sức
c) Khác: Trong bài “Đừng sợ vấp ngã”
thuyết phục cao.

(?)Cách lập luận chứng minh của bài này có gì khác so người viết chỉ dùng lí lẽ và phân tích
các lí lẽ để chứng minh cho luận điểm.
với bài “Đừng sợ vấp ngã”?
- Khác: Trong bài “Đừng sợ vấp ngã” người viết chỉ Đó là những lí lẽ đã được thừa nhận.


5
dùng lí lẽ và phân tích các lí lẽ để chứng minh cho luận
điểm. Đó là những lí lẽ đã được thừa nhận
4 .Tổng kết(Củng cố , rút gọn kiến thức)(4 phút)
- Chứng minh là gì ? Thế nào là chứng minh trong văn nghò luận ?
->Dùng lời lẽ, lời văn để trình bày, lập luận để làm sáng tỏ
vấn đề.
- Các lí lẽ bằng chứng trong phép lập luận chứng minh muốn có sức thuyết phục thì phải làm gì?
-> Phải lựa chọn, thẩm tra, phân tích.
-HS đọc phần đọc thêm “Có hiểu đời mới hiểu văn”
5. Hướng dẫn học tập( Hướng dẫn HS tự học ở nhà)(3 phút)
* Đối với bài học ở tiết học này : Làm các bài tập còn lại vào vở bài
tập.Học ghi nhớ /Sgk
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
- Chuẩn bò bài: “ Thêm trạng ngữ cho câu (TT)”. Chú ý:
+ Công dụng của trạng ngữ
+ Tách trạng ngữ thành câu riêng.
+ Luyện tập
V. PHỤ LỤC :Tư liệu



×