Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

3 DỊCH mã và điều hòa HOẠT ĐỘNG GEN đa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.55 KB, 34 trang )

DỊCH MÃ VÀ ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN (ĐA)

Bài 1. Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
A.

3, GAU5, ; 3, AAU5, ; 3, AGU5, ;

B.

3, UAG5, ; 3, UAA5, ; 3, AGU5, ;

C.

3, UAG5, ; 3, UAA5, ; 3, UGA5, ;

D.

3, GAU5, ; 3, AAU5, ; 3, AUG5, ;

Cứ bộ 3 có đầu 5' là U . 3 bộ 3 là 5'UAA3', 5'UAG3', 5'UGA3'
ĐÁ A

Bài 2. Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hoá axit amin, ATP có vai
trò cung cấp năng lượng
A.

để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.

B.

để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit.



C.

để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN.

D.

để axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN.

Trong quá trình sinh tổng hợp Protein, ở giai đoạn hoạt hóa acid amine, ATP có vai trò cung cấp n ăng
lượng để hoạt hóa acid amine và gắn với tARN.
→ Đáp án D

Bài 3. Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng ?
A.

Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối
mã là AUG liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN.


B.

Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang một axit quan đặc biệt gắn vào với
bộ ba kết thúc trên mARN.

C.

Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối
mã là UAX liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN.


D.

Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp vào với bộ
ba kết thúc trên mARN.

Khi gặp bộ 3 mở đầu 5'AUG3' trên phân tử mARN thì tARN mang bộ 3 đối mã la UAX liên kết với bộ 3
mã sao quá trình dịch mã được bắt đầu
ĐÁ C

Bài 4. Ở c ấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ ch ế
A.

tổng hợp ADN, dịch mã.

B.

tổng hợp ADN, ARN.

C.

tự sao, tổng hợp ARN.

D.

tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã.

Ở cấp độ phân tử, nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế tự sao, tổng hợp ARn, d ịch mã.
ADN nhân đôi theo nguyên tắc khuôn mẫu tạo nên các ADN con gi ống hệt ADN mẹ.
Phiên mã dựa trên khuôn mẫu thì mạch gốc của ADN → mARN → dịch mã nhờ sự khớp của anticodon
với codon; tARN có anticodon tương ứng sẽ mang acid amin tương ứng để tổng hợp chuỗi polypeptide.

→ Đáp án D.

Bài 5. Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
A.

Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5'→3' trên phân tử mARN.


B.

Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3'→5' trên phân tử mARN.

C.

Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân
tử mARN.

D.

Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.

Trong dịch mã riboxom sẽ trượt trên phân tử mARN và đọc mã theo chiều 5'-3' để tổng hợp chuỗi
polipeptit.
ĐÁ B

Bài 6. Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu
(AUG) trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn
chỉnh.

(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN
(aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).
(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài
chuỗi pôlipeptit là:
A.

(3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).

B.

(1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).

C.

(2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).

D.

(5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).

Thứ tự các sự kiện trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptide.
Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.


Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng li ền

sau axit amin mở đầu)
Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.
Đáp án A

Bài 7. Số bộ ba mã hóa axít amin của một phân tử mARN dài 0,408 micromét là
A.

400.

B.

399.

C.

300.

D.

299.

Theo công thức ta tính được số N= 2.L/3,4= 2400 nu
Số bộ 3 mã hóa aa là : 2400/6 -1 =399 bộ 3
ĐÁ B

Bài 8. Một mARN sơ khai phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có các
vùng và số nuclêôtit tương ứng như sau:
Exon 1 Intron 1 Exon 2
Intron 2

Exon 3
Intron 3
Exon 4
60
66
60
66
60
66
60
Số axit amin trong 1 phân tử prôtêin hoàn chỉnh do mARN trên tổng hợp là
A.

64.

B.

80.


C.

78.

D.

79.

Số nu trên phân tử mARN mã hóa aa = số nu trên các đoạn exon= 60 nhân 4= 240 nu
Số aa trong 1 phân tử pr hoàn chỉnh là : 240/3 -2= 78 aa

ĐÁ C

Bài 9. Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 5100A0 tham gia phiên mã 3 lần. Trên mỗi
mã sao có 5 ribôxôm cùng trượt qua 1 lần để dịch mã. Số lượt phân tử tARN đến
phục vụ cho quá trình tổng hợp các chuỗi pôlipeptit dịch từ gen nói trên là:
A.

7470.

B.

7485.

C.

7455.

D.

7500.

N=L.2/3,4=3000 nu
Gen phiên mã 3 lần tạo ra 3 phân tử mARN , trên mỗi mã sao có 5 riboxom cùng trượt qua 1 lần để dịch
mã . Số lượt tARN đến phục vụ cho quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit từ gen trên là (3000/6
-1).3.5=7485
ĐÁ B

Bài 10. Nghiên cứu một phân tử mARN ở trong tế bào chất của một sinh vật nhân thực
đang tham gia tổng hợp protein có tổng số 1500 nucleotit. Gen phiên mã ra phân tử
mARN này có độ dài

A.

nhỏ hơn 5100A0.

B.

10200A0.


C.

5100A0.

D.

lớn hơn 5100A0.

Một phân tử mARN trong tế bào của sinh vật nhân thực đang tham gia tổng hợp Protein có 1500 nu →
mARN có 1500 nu → vùng mã hóa của gen 5100Å.
Ở sinh vật nhân thực, gen phân mảnh xen kẽ các đoạn mã hóa acid amine là đo ạn k mã hóa acid amine →
chiều dài gen phiên mã ra mARN lớn hơn 5100Å .
→ Đáp án D

Bài 11. Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro;
GXU - Ala; XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở
vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc
này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit
amin đó là
A.


Pro-Gly-Ser-Ala.

B.

Ser-Ala-Gly-Pro.

C.

Gly-Pro-Ser-Arg.

D.

Ser-Arg-Pro-Gly.

A

Bài 12. Điều khẳng định nào dưới đây về hoạt động của opêron Lac là đúng?
A.

Khi môi trường có lactôzơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với ARN pôlimeraza làm
cho nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng vận hành.

B.

Khi môi trường không có lactôzơ thì phân tử ARN pôlimeraza không thể liên kết
được với vùng vận hành.


C.


Khi môi trường có lactôzơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với phân tử prôtêin ức
chế làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên không thể liên kết được với vùng vận hành.

D.

Khi môi trường không có lactôzơ thì phân tử prôtêin ức chế sẽ liên kết với ARN
pôlimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng khởi
động.

Điều khẳng định đúng về hoạt động của operol Lac là đúng : Khi môi trường có lactozo thì phân tử đường
sẽ liên kết với phân tử protein ức chế làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên không thể liên kết với vùng v ận
hành (O).
Ngược lại khi môi trường không có lactozo thì protein ức chế bám vào vùng vận hành (O) và ngăn c ản
quá trình phiên mã.
→ Đáp án C

Bài 13. Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là
gì?
A.

Mang thông tin quy định prôtêin điều hòa.

B.

Nơi liên kết với protêin điều hòa.

C.

Nơi tiếp xúc với enzim pôlimeraza.


D.

Mang thông tin quy định enzim pôlimeraza

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ:
R: gen điều hòa, tổng hợp protein điều hòa - protein ức chế
P: vùng khởi động
O: vùng vận hành (nơi bám của protein ức chế)
Z, Y, A: cac gen cấu trúc
Gen điều hòa, tổng hợp nên protein điều hòa - có vai trò trong quá trình điều hòa phiên mã.


→ Đáp án A.

Bài 14. Khi nói về điều hòa hoạt động của opêron lac ở E.coli. Câu nói nào sau đây có nội
dung không đúng?
A.

Khi môi trường chỉ có lactôzơ (chất cảm ứng) sẽ gắn vào prôtêin ức chế làm thay đổi
cấu hình không gian, do đó nó không gắn vào được vùng O. Nhờ đó mARN
pôlimeraza mới thực hiện được quá trình phiên mã ở nhóm gen cấu trúc.

B.

Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế gắn vào vùng O, ngăn cản sự phiên
mã của nhóm gen cấu trúc, vì enzim phiên mã mARN pôlimeraza không hoạt động
được.

C.


Khi môi trường có lactozơ, prôtêin ức chế bị bất hoạt, ngăn cản sự phiên mã của
nhóm gen cấu trúc, vì enzim phiên mã mARN pôlimeraza không hoạt động được.

D.

Sự phiên mã bị kì hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi
chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế.

C

Bài 15. Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo c ủa opêron Lac gồm:
A.

gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).

B.

vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).

C.

gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).

D.

gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).

Theo Jacop và Môn thành phần cấu tạo Opeol Lac: vùng khởi động (P) vùng vận hành (O), nhóm gen cấu
trúc.
→ Đáp án B


Bài 16. Trong một operon, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là:


A.

Vùng khởi động.

B.

Vùng vận hành.

C.

Vùng điều hòa.

D.

Vùng mã hóa.

Một operol Lac: P - O - Z- Y - A.
P: vùng khởi động
O: vùng vận hành (nơi bám của protein ức chế)
Z, Y, A: cac gen cấu trúc
Trong một operol ARN-polymeraza bám vào vùng khởi động để khởi động phiên mã.
→ Đáp án A.

Bài 17. Chiều của mạch mã gốc của gen phiên mã và chiều của mARN được tổng hợp từ
gen lần lượt là:
A.


5’ → 3’ và 5’ → 3’.

B.

3’ → 5’ và 5’ → 3’.

C.

3’ → 5’ và 3’ → 5’.

D.

5’ → 3’ và 3’ → 5’.

Trong quá trình phiên mã dựa trên mạch mã gốc của gen có chi ều 3' → 5' vì th ế mARN sẽ được t ổng h ợp
theo chiều 5' → 3'.


→ Đáp án B.

Bài 18. Ở c ấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền t ừ t ế bào m ẹ sang tế bào con nh ờ
cơ chế
A.

dịch mã.

B.

nhân đôi ADN.


C.

phiên mã.

D.

giảm phân và thụ tinh.

Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang t ế bào con nh ờ c ơ ch ế nhân đôi ADN.
Quá trình nhân đôi thường gắn liền với quá trình phân bào, sau nhân đôi → phân bào vật chất di truyền sẽ
được truyền từ tế bào mẹ sang các tế bào con.
→ Đáp án B.

Bài 19. Câu nào trong các câu sau là không đúng ?
A.

Trong quá trình phiên mã , mạch ARN mới được tạo ra theo chiều từ 3’ → 5’.

B.

Trong quá trình tổng hợp ARN, mạch ARN mới tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.

C.

Trong quá trình tổng hợp prôtêin, mARN được dịch mã theo chiều từ 5’ → 3’.

D.

Trong quá trình tổng hợp ARN, mạch gốc ADN được phiên mã theo chiều 3’ → 5’.


Trong qua trình phiên mã, mạch ARN mới được tạo ra theo chiều 5' → 3' dựa vào mạch g ốc 3' → 5'.
Phân tử mARN được tạo ra co chiều 5' → 3' nên quá trình dịch mã theo chiều 5' → 3'.


→ Đáp án A.

Bài 20. Phát biểu nào sau đây đúng?
A.

Một bộ ba mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số axit amin.

B.

Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5H10O5 và các bazơ nitric A, T, G, X.

C.

Ở sinh vật nhân chuẩn, axit amin m ở đầu chu ỗi pôlipeptit s ẽ được t ổng h ợp là
metiônin.

D.

Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, phân tử mARN có cấu trúc mạch kép.

Phát biểu đúng là ở sinh vật nhân chuẩn, acid amine mở đầu chuỗi polipeptide sẽ được tổng hợp là
Methionie.
A. sai. một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 acid amine
B. sai. Phân tử mARN có bazo: A, U, G, X.Trong ARN không có T.
D. sai. Các phân tử ARN đều có cấu trúc mạch đơn.

→ Đáp án C.

Bài 21. Ở ng ười, gen tổng h ợp 1 lo ại mARN được lặp l ại t ới 200 l ần, đó là bi ểu hi ện đi ều
hoà hoạt động ở cấp độ
A.

Sau dịch mã

B.

Khi dịch mã

C.

Lúc phiên mã


D.

Trước phiên mã

Gen được điều hòa trước phiên mã để được tổng hợp nhiều bản sao mARN giống nhau trong quá trình
dịch mã
ĐÁ : D

Bài 22. Mô tả nào dưới đây về quá trình phiên mã và dịch mã là đúng?
A.

Phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ xảy ra cùng một thời điểm.


B.

Chiều dài của phân tử mARN ở sinh vật nhân sơ đúng bằng chiều dài đoạn mã hoá
của gen.

C.

Mỗi gen ở sinh vật nhân sơ được phiên mã ra một phân tử mARN riêng.

D.

Ở sinh vật nhân s ơ sau khi phiên mã đều di ễn ra theo nguyên tắc b ổ sung.

3 cơ chế di truyền là nhân đôi, phiên mã và dịch mã trong tế bào đều thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.
ĐA: D

Bài 23. Bộ ba mã sao 5, GXA 3, có bộ ba đối mã tương ứng là
A.

5, XGU 3, .

B.

5, GXA 3, .

C.

3, XGT 5, .

D.


5, UGX 3, .

D

Bài 24. Các quá trình dưới đây xảy ra trong 1 tế bào nhân chuẩn:
1-phiên mã; 2 - gắn ribôxôm vào mARN;
3- cắt các intron ra khỏi ARN ;

4-


gắn ARN pôlymeaza vào ADN;
5- chuỗi pôlipeptit cuộn xoắn lại;
mêtiônin bị cắt ra khỏi chuỗi pôlypeptit.
Trình tự đúng là:
A.

1- 3- 2- 5- 4- 6.

B.

4- 1- 2- 6- 3- 5

C.

4- 1- 3- 6- 5- 2.

D.


4- 1- 3- 2- 6- 5.

6-

D

Bài 25. Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến
xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A.

Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái
bản.

B.

Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các
nuclêôtit trên phân tử mARN.

C.

Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả
các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.

D.

Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các
nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen.

Sự kết cặp theo nguyên tắc bổ sung chỉ xảy ra ở vùng mã hóa của phân tử mARN là vùng exon


Bài 26. Một gen nhân đôi 3 lần, mỗi gen con tạo ra phiên mã 2 lần và trên mỗi bản sao có
10 ribôxôm trượt không lặp lại. Số phân tử prôtêin bậc 1 được tổng hợp là
A.

120.


B.

140.

C.

160.

D.

180.

Gen nhân đôi 3 lần tạo ra 2 mũ 3= 8 phân tử ADN con
mỗi gen con phiên mã 2 lần tạo ra 16 phân tử ARN ( 1 gen phiên mã 1 lần tạo 1 phân tử ARN)
Trên mỗi bản sao có 10 riboxom trượt qua( mỗi riboxom trượt tổng hợp 1 phân tử pr ). Vậy số phân tử pr
dc tổng hợp= 16 nhân 10= 160 phân tử
ĐÁ: C

Bài 27. tARN có bộ ba đối mã 5’…AUX…3’ thì trên mạch bổ sung của gen tương ứng là
các nuclêôtit
A.

3’…XAT…5’.


B.

5’…GAT…3’.

C.

5’…ATX…3’.

D.

5’…TAG…3’.

tARN: 5'...AUX...3'
mARN: 3'...UAG...5'
ADN mạch gốc: 5'...ATX...3'
ADN mạch bổ sung3'...TAG...5'
ĐÁ: B
hoặc cách nhanh hơn ta xác đinh luôn mạch bổ sung của gen bằng cách từ tARN theo nguyên tắc bổ
sung: A-T, G-X
tARN 5'...AUX...3'
ADN mạch bổ sung: 3'...TAG...5'

Bài 28. Một gen ở vi khuẩn E.coli đã tổng hợp cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298
axitamin. Phân t ử mARN đượ c t ổng h ợp t ừ gen trên có t ỷ l ệ A : U : G : X là
1:2:3:4. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen trên là


A.


A = T = 270; G = X = 630.

B.

A = T = 630; G = X = 270.

C.

A = T = 270; G = X = 627.

D.

A = T = 627; G = X = 270.

Pr hoàn chỉnh có 298aa suy ra số nu trên mARN = N/3 - 2= 298 suy ra N= 900 nu
Tỉ lệ A:U:G:X là 1:2:3:4 suy ra A=90 ,U=180,G=270,X=360
suy ra mạch gốc của gen T=90 ,A=180,X=270,G=360
suy ra mạch bổ sung của gen A=90, T=180,G=270,X=360
vậy số nu từng loại trên gen là:A=T=270, G=X=630
ĐÁ A

Bài 29. Cho biết các bộ ba trên mARN mã hóa cho các axit amin tương ứng là: 5’ XUG 3’ –
Leu; 5’GUX 3’ – Val; 5’ AXG 3’ – Thr; 5’ GXA 3’ – Ala. Từ đoạn mạch gốc chứa 4
mã di truyền của một gen không mãnh có trình tự các đơn phân 5’
XAGXGTGAXXAG 3’. Phiên mã tổng hợp đoạn mARN.
Theo nguyên tắc dịch mã thì tử đoạn mARN này sẻ tổng hợp được đoạn polipeptit có
trình tự axit amin là
A.

Val – Ala - Leu – Val


B.

Leu – Val – Thr – Val

C.

Leu- Val- Thr – Leu

D.

Val – Ala – Leu – Thr

C

Bài 30. Chuỗi pôlipeptit đượ c tổng h ợp từ một gen ở sinh vật nhân sơ có khối lượng 594000
đơn vị cacbon chứa bao nhiêu axit amin?


A.

328 axit amin.

B.

329 axit amin

C.

330 axit amin


D.

331 axit amin

B

Bài 31. Trình tự các gen trong 1 opêron Lac như sau:
A.

Gen điều hoà (R) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A.

B.

Gen điều hoà (R)→ vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc.

C.

Vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen
A.

D.

Vùng vận hành (O) → vùng khởi động (P) → các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen
A.

C

Bài 32. Trong mô hình cấu trúc của Operon Lac, vùng khởi động là nơi
A.


prôtêin ức chế có thể liên kết vào để ngăn cản quá trình phiên mã.

B.

mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.

C.

ARN pôlymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.


D.

mang thông tin quy định cấu trúc các enzim tham gia vào các phản ứng phân giải
đường lăctôzơ.

Cấu trúc 1 Operol Lac: P - O - Z- Y - A.
P: vùng khởi động - nơi bám của ARN pol
O: vùng vận hành - nơi bám của protein ức chế
Z, Y, A: nhóm gen cấu trúc.
Trong mô hình cấu trúc Operol Lac, vùng khởi động là nơi ARN polimeraza bám vào và kh ởi đầu phiên
mã.
→ Đáp án C.

Bài 33. Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành
(operator) là
A.

vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức

chế quá trình phiên mã.

B.

trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự
phiên mã.

C.

nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông
tin.

D.

vùng khi họat động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình trao
đổi chất của tế bào hình thành nên tính trạng.

Theo Jacop và Mono, vùng vận hành (O) là nơi có trình tự nucleotide đặc bi ệt,t ại đó protein ức ch ế có th ể
liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
→ Đáp án B

Bài 34. Ở sinh vật nhân s ơ, đi ều hòa hoạt động c ủa gen diễn ra ch ủ y ếu ở giai đo ạn
A.

trước phiên mã.


B.

sau dịch mã.


C.

dịch mã.

D.

phiên mã.

Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra ở giai đo ạn phiên mã.
Ở sinh vật nhân thực,điều hòa hoạt động c ủa gen diễn ra ở cả giai đo ạn, phiên mã, sau phiên mã, d ịch mã,
sau dịch mã.
→ Đáp án D

Bài 35. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi
môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A.

Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

B.

Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.

C.

Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

D.


ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operol lac, khi môi trường có lactozo và môi trường không có
lactozo thì gen điều hòa vẫn tổng hợp ra Protein ức chế.
Khi có lactozo thì protein ức chế bị bất hoạt k gắn dc vào O → quá trình phiên mã diễn ra
Khi không có lactozo thì protein ức chế bám vào vùng vận hành O → ngăn cản quá trình phiên mã.
→ Đáp án B.

Bài 36. Một gen đột biến đã mã hoá cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 198 aa. Phân tử


mARN được tổng hợp từ gen đột biến nói trên có tỉ lệ A:U:G:X lần lượt là 1:2:3:4,
số lượng nucleotit trên phân tử mARN này là bao nhiêu?
A.

240A; 180U; 120G; 60X.

B.

60A; 180U; 120G; 260X.

C.

40A; 80U; 120G; 260X.

D.

180G; 240X; 120U; 60A.

Protein hoàn chỉnh có 198 aa → Số lượng ribonucleotide của mARN = (198+2)× 3 = 600 ribonucleotide.

A:U:G:X = 1:2:3:4 → A= 60; U =120; G =180; X=240.
→ Đáp án D

Bài 37. Một nhà khoa học sinh học phát hiện thấy 3 loại protein bình thường có cấu trúc
khác nhau được dịch mã từ 3 phân tử mARN khác nhau. Tuy nhiên 3 phân tử
mARN này được phiên mã từ cùng 1 gen trong nhân tế bào. Hiện tượng này xảy ra
là do:
A.

gen được phiên mã theo cấu trúc khác nhau

B.

3 phân tử protein có chức năng khác nhau

C.

một đột biến trước khi gen phiên mã làm thay đổi cấu trúc của gen

D.

các exon của gen được xử lí theo cách khác nhau để tạo nên các phân tử mARN
khác nhau

3 Protein bình thường có cấu trúc khác nhau dịch mã từ 3 phân tử mARN khác nhau, tuy nhiên 3 mARN
này được phiên mã từ cùng 1 gen trong nhân tế bào → do các exon được xử lý theo các cách khác nhau
tạo nên các phân tử mARN khác nhau.
→ Đáp án D



Bài 38. Một phân tử mARN có 1799 liên kết hóa trị giữa 2 nucleotit kế tiếp, có hiệu giữa G
với U bằng 90 nucleotit, giữa X với A bằng 270 nucleotit. Mạch khuôn tổng hợp
mARN nói trên có X = 30% số nucleotit của mạch. Quá trình phiên mã của gen trên
cần được môi trường cung cấp 450 nucleotit loại A và quá trình dịch mã cần 8970
lượt tARN. Biết mã kết thúc trên mARN là UAG, mỗi tARN đều dịch mã 1 lần.
1. Số nucleotit tự do loại A môi trường cần cung cấp khi gen nhân đôi 3 lần là 4410
nucleotit.
2. Số nucleotit của gen là 1800 nucleotit.
3. Quá trình dịch mã đòi hỏi môi trường cung cấp 2670 nucleotit loại A cho các đối
mã của tARN.
4. Nếu số riboxom trên mỗi mARN bằng nhau thì có 5 riboxom tham gia dịch mã
trên mỗi mARN.
Số kết luận đúng là:
A.

1.

B.

2.

C.

3.

D.

4.

Số ribonucleotit của mARN: (1799 +1) :2 = 900, tổng số Nu của gen là: 900.2 = 1800 → phương án 2

đúng.
Ta có: Gm - Um = 90; Xm - Am = 270 → G - A = 360
Lại có: G + A = 900
→ G = X = 630 Nu, A = T = 270 Nu
Vậy khi gen nhân đôi 3 lần môi trường cần phải cung cấp số Nucleotit loại A là: A = T = (2^3 - 1).270 =
1890 Nu → phương án 1 sai
Theo đề ta có: Gm = X mạch khuôn = 900.30% = 270 rN
Xm = 630 - 270 = 360 rN
Um = Gm - 90 = 270 - 90 = 180
Am = 270 - 180 = 90
Số axit amin môi trường cần cung cấp để tổng hợp 1 phân tử protein: (900: 3) - 1 = 299 axit amin.
- Số phân tử protein: 8970 : 299 = 30 phân tử.
Số rN loại A cho các bộ ba đối mã của tARN là: At = (Um-1).30 = (180 - 1).30 = 5370 rN → kết lu ận 3
sai


- Số lần phiên mã của gen : 450 : 90 = 5 lần
Số rbx dịch mã trên mỗi mARN: 30 : 5 = 6 riboxom → kết luận 4 sai
Vậy chỉ có kết luận 2 đúng
Chọn đáp án A

Bài 39. Hai gen cùng nằm trong 1 tế bào, đều có số nucleotit trong đoạn từ 1500 – 3000.
Gen thứ nhất tổng hợp phân tử mARN có tỉ lệ A : U : G : X = 5 : 2 : 4 : 1. Quá trình
dịch mã cho phân tử mARN này cần 2490 lượt tARN để tổng hợp các phân tử
protein hoàn chỉnh. Gen thứ hai có 2340 liên kết hidro. Khi cả 2 gen đều nhân đôi
đã phá vỡ tất cả 41755 liên kết hidro, đòi hỏi môi trường cung cấp 8645 nucleotit tự
do loại Adenin.
Cho các kết luận sau:
1. Số nucleotit của gen thứ nhất là 2400 nucleotit.
2. Số phân tử protein hoàn chỉnh tổng hợp từ gen thứ nhất là 5 phân tử.

3. Số nucleotit loại A của gen thứ nhất là 875 nucleotit.
4. Số lần nhân đôi của mỗi gen là 4 lần.
5. Số nucleotit loại G của gen thứ hai là 540 nucleotit.
Số kết luận không đúng là
A.

1.

B.

2.

C.

3.

D.

4.

+ Số axit amin của 1 protein hoàn chỉnh trong đoạn từ:[ 1500/6 - 2] đến [3000/6 - 2] t ức là từ 248 aa đến
498 aa.
- XÉT GEN THỨ 1: Gọi x là số aa trong 1 phân t ử protein hoàn ch ỉnh được t ổng h ợp t ừ gen th ứ 1; y là s ố
phân tử protein được tổng hợp từ gen trên. (x, y là số nguyên dương, x =[248; 498]).
- Quá trình dịch mã cho phân tử mARN này cần 2490 lượt tARN để tổng hợp các phân tử protein hoàn
chỉnh → Quá trình dịch mã tổng hợp được số aa hoàn chỉnh là 2490.
→ x.y = 2490


Lập bảng giá trị xét với y chạy từ 1 → n và tìm các giá trị thỏa mãn c ủa y, sao cho x = [248; 498]

[Gen thứ nhất tổng hợp phân tử mARN có tỉ lệ A : U : G : X = 5 : 2 : 4 : 1 → s ố riboNu c ủa gen 1 ph ải
chia hết cho 12]
Thấy: + nếu y = 5 → x = 498 → Số riboNu của mARN 1 là (498 + 2).3 = 1500 (Thỏa mãn, vì 1500 chia
hết cho 12)
+ Nếu y = 6 → x = 415 → Số riboNu của mARN 1 là: (415 +2).3 = 1251 (Loại vì không chia hết cho 12).
+ Nếu y = 10 → x = 249 → Số riboNu của mARN 1 là: (249 +2).3 = 753 (Loại, vì không chia hết cho
12).
Vậy gen thứ nhất có số Nu là: 1500 . 2 = 3000 Nu, số phân tử protein hoàn chỉnh tổng hợp từ gen 1 là 5
phân tử → (1) sai; (2) đúng.
+Gen thứ nhất tổng hợp phân tử mARN có tỉ lệ A : U : G : X = 5 : 2 : 4 : 1 nên ta có số riboNu m ỗi lo ại
môi trường cung cấp là:
Am = (1500 :12).5 = 625 ; Um =(1500 : 12).2 = 250 riboNu
Gm = (1500 :12) . 4 = 500; Xm = (1500 : 12).1 = 125 riboNu
→ Gen 1 có: A = T = 625 + 250 = 825 Nu; G = X = 500 + 125 = 625 Nu
Số liên kết Hidro của gen 1 là: 2 . 825 + 3. 625 = 3625 liên kết.
- XÉT GEN THỨ 2: Gọi k là số lần tái bản bằng nhau c ủa m ỗi gen (Vì 2 gen cùng trong 1 t ế bào), k là s ố
nguyên dương.
+ Khi cả 2 gen đều nhân đôi đã phá vỡ tất cả 41755 liên kết hidro
→(

) . 3625 + (

Giải ra ta có

).2340 = 41755

= 8 → k=3 → (4) sai.

+ Khi cả 2 gen đều nhân đôi đòi hỏi môi trường cung cấp 8645 nucleotit tự do loại Adenin
→ (2^3 - 1).875 + (2^3 -1).A2 = 8645 (A2 là số Nu loại A của gen 2)

→Gen 2 có: A = 360 = T; G = X = (2340 - 360.2):3 = 540 Nu → (5) đúng


vậy các đáp án không đúng là: 1, 4
Đáp án:B

Bài 40. Một gen phiên mã 2 lần, các bản sao đều được dịch mã đã cần 1990 lượt phân tử
tARN để tổng hợp các phân tử protein hoàn chỉnh, trong đó có 35 axit amin Valin,
45 axit amin Histidin, 55 axit amin Asparagin. Có các kết luận sau:
1. Số phân tử protein hoàn chỉnh được tổng hợp là 10
2. Số axit amin trong mỗi phân tử protein hoàn chỉnh bằng 398 axit amin.
3. Số nucleotit của gen là 3000 nucleotit.
4. Số axit amin Valin trong 1 phân tử protein hoàn chỉnh là 5 axit amin.
5. Số axit amin Histidin trong 1 phân tử protein hoàn chỉnh là 9 axit amin.
Số kết luận đúng là
A.

2.

B.

3.

C.

4.

D.

5.


- Gen phiên mã 2 lần → Tổng hợp được 2 phân tử mARN.
Gọi số phân tử protein hoàn chỉnh được tổng hợp từ 2 phân tử mARN là: a
Số aa loại Valin trong 1 phân tử protein hoàn chỉnh là : x
Số aa loại Histidin trong 1 phân tử protein hoàn chỉnh là : y
Số aa loại Asparagin trong 1 phân tử protein hoàn chỉnh là : z
(a, x, y, z là số nguyên dương; a lớn hơn hoặc bằng 2)
Theo bài ra ta có: a.x = 35; a.y = 45; a.z = 55
→ a phải là ước chung của {35, 45, 55} → a = {1, 5}


→ Số phân tử protein hoàn chỉnh được tổng hợp là: 5
Vì các bản sao đều được dịch mã đã cần 1990 lượt phân tử tARN để tổng hợp các phân tử protein hoàn
chỉnh → Quá trình dịch mã tổng hợp được số aa là 1990
Vậy số axit amin trong mỗi phân tử protein hoàn chỉnh là 1990 : 5 = 398 aa→ (2) đúng.
+ Số Nucleotit của gen là : (398 + 2) . 6 = 2400 Nu
- Tính số aa mỗi loại:
+ Số aa Valin trong 1 phân tử protein hoàn chỉnh: 35 : 5 =7
+ Số aa Histidin trong 1 protein hoàn chỉnh: 45 : 5 = 9 → (5) đúng.
+ Số aa Asparagin trong 1 protein hoàn chỉnh là : 55 : 5 = 11
Các đáp án đúng là: 2, 5
Đáp án:A

Bài 41. Cho các kết luận sau về quá trình dịch mã
1. Liên kết bổ sung được hình thành trước liên kết peptit.
2. Trình tự các bộ ba trên mARN quy định trình tự axit amin trên chuỗi polipeptit.
3. Bộ ba kết thúc quy định tổng hợp axit amin cuối cùng trên chuỗi polipeptit.
4. Chiều dịch chuyển của riboxom ở trên mARN là 5’ → 3’.
Số phương án sai là
A.


1.

B.

2.

C.

3.

D.

4.

Diễn biến quá trình dịch mã: 2 giai đoạn
- Giai đoạn 1: Hoạt hoá axit amin:


- Giai đoạn 2: Tổng hợp chuỗi pôlipeptit (3 bước)
+ Bước 1. Mở đầu:
Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (gần bộ ba mở đầu) và di chuyển
đến bộ ba mở đầu (AUG).
aa mở đầu - tARN tiến vào bộ ba mở đầu (đối mã của nó – UAX- khớp với mã mở đầu – AUG – trên
mARN theo nguyên tắc bổ sung), sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo ribôxôm hoàn chỉnh.
+ Bước 2. Kéo dài chuỗi polipeptit
aa1 - tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với mã thứ nhất trên mARN theo nguyên tắc b ổ sung) ,
một liên kết peptit đượ c hình thành giữa axit amin m ở đầu v ới axit amin th ứ nh ất. → LIÊN K ẾT B Ổ
SUNG ĐƯỢ C HÌNH THÀNH TR ƯỚC LIÊN K ẾT PEPTIT.
Ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba th ứ 2 theo chi ều 5’ → 3’ → CHI ỀU D ỊCH CHUY ỂN C ỦA RIBOXOM

TRÊN mARN LÀ 5' → 3', tARN vận chuyển axit amin mở đầu được giải phóng. Tiếp theo, aa2 - tARN
tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với bộ ba thứ hai trên mARN theo nguyên t ắc bổ sung), hình thành
liên kết peptit giữa axit amin thứ hai và axit amin thứ nhất.
Ribôxôm chuyển dịch đến bộ ba thứ ba, tARN vận chuyển axit amin mở đầu được giải phóng. Quá trình
cứ tiếp tục như vậy đến bộ ba tiếp giáp với bộ ba kết thúc của phân tử mARN. Như vậy, chuỗi pôlipeptit
liên tục được kéo dài.
→ Trình tự các bộ ba trên mARN quy định trình tự axit amin trên chuỗi polipeptit.
+ Bước 3. Kết thúc:
Khi ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA) thì quá trình d ịch mã ngừng l ại, 2 ti ểu
phần của ribôxôm tách nhau ra. Một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu và giải phóng chu ỗi
pôlipeptit, quá trình dịch mã hoàn tất→ (3) sai
Đáp án:A

Bài 42. Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit:
1. gen.
2. mARN
3. Axit amin.
4. tARN.
5. Riboxom.
6. Enzim.
Số phương án đúng


×