Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

3 DỊCH mã và điều hòa HOẠT ĐỘNG GEN đề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.68 KB, 23 trang )

DỊCH MÃ VÀ ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN (ĐỀ)

Bài 1. Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
A.

3, GAU5, ; 3, AAU5, ; 3, AGU5, ;

B.

3, UAG5, ; 3, UAA5, ; 3, AGU5, ;

C.

3, UAG5, ; 3, UAA5, ; 3, UGA5, ;

D.

3, GAU5, ; 3, AAU5, ; 3, AUG5, ;

Bài 2. Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hoá axit amin, ATP có vai
trò cung cấp năng lượng
A.

để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.

B.

để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit.

C.


để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN.

D.

để axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN.

Bài 3. Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng ?
A.

Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối
mã là AUG liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN.

B.

Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang một axit quan đặc biệt gắn vào với
bộ ba kết thúc trên mARN.


C.

Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối
mã là UAX liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN.

D.

Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp vào với bộ
ba kết thúc trên mARN.

Bài 4. Ở c ấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ ch ế
A.


tổng hợp ADN, dịch mã.

B.

tổng hợp ADN, ARN.

C.

tự sao, tổng hợp ARN.

D.

tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã.

Bài 5. Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
A.

Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5'→3' trên phân tử mARN.

B.

Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3'→5' trên phân tử mARN.

C.

Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân
tử mARN.

D.


Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.

Bài 6.

Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu


(AUG) trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn
chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN
(aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).
(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài
chuỗi pôlipeptit là:
A.

(3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).

B.

(1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).

C.

(2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).


D.

(5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).

Bài 7. Số bộ ba mã hóa axít amin của một phân tử mARN dài 0,408 micromét là
A.

400.

B.

399.

C.

300.

D.

299.

Bài 8. Một mARN sơ khai phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có các
vùng và số nuclêôtit tương ứng như sau:


Exon 1 Intron 1 Exon 2
Intron 2
Exon 3
Intron 3

Exon 4
60
66
60
66
60
66
60
Số axit amin trong 1 phân tử prôtêin hoàn chỉnh do mARN trên tổng hợp là
A.

64.

B.

80.

C.

78.

D.

79.

Bài 9. Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 5100A0 tham gia phiên mã 3 lần. Trên mỗi
mã sao có 5 ribôxôm cùng trượt qua 1 lần để dịch mã. Số lượt phân tử tARN đến
phục vụ cho quá trình tổng hợp các chuỗi pôlipeptit dịch từ gen nói trên là:
A.


7470.

B.

7485.

C.

7455.

D.

7500.

Bài 10. Nghiên cứu một phân tử mARN ở trong tế bào chất của một sinh vật nhân thực
đang tham gia tổng hợp protein có tổng số 1500 nucleotit. Gen phiên mã ra phân tử
mARN này có độ dài
A.

nhỏ hơn 5100A0.


B.

10200A0.

C.

5100A0.


D.

lớn hơn 5100A0.

Bài 11. Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro;
GXU - Ala; XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở
vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc
này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit
amin đó là
A.

Pro-Gly-Ser-Ala.

B.

Ser-Ala-Gly-Pro.

C.

Gly-Pro-Ser-Arg.

D.

Ser-Arg-Pro-Gly.

A

Bài 12. Điều khẳng định nào dưới đây về hoạt động của opêron Lac là đúng?
A.


Khi môi trường có lactôzơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với ARN pôlimeraza làm
cho nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng vận hành.

B.

Khi môi trường không có lactôzơ thì phân tử ARN pôlimeraza không thể liên kết
được với vùng vận hành.

C.

Khi môi trường có lactôzơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với phân tử prôtêin ức
chế làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên không thể liên kết được với vùng vận hành.


D.

Khi môi trường không có lactôzơ thì phân tử prôtêin ức chế sẽ liên kết với ARN
pôlimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng khởi
động.

Bài 13. Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là
gì?
A.

Mang thông tin quy định prôtêin điều hòa.

B.

Nơi liên kết với protêin điều hòa.


C.

Nơi tiếp xúc với enzim pôlimeraza.

D.

Mang thông tin quy định enzim pôlimeraza

Bài 14. Khi nói về điều hòa hoạt động của opêron lac ở E.coli. Câu nói nào sau đây có nội
dung không đúng?
A.

Khi môi trường chỉ có lactôzơ (chất cảm ứng) sẽ gắn vào prôtêin ức chế làm thay đổi
cấu hình không gian, do đó nó không gắn vào được vùng O. Nhờ đó mARN
pôlimeraza mới thực hiện được quá trình phiên mã ở nhóm gen cấu trúc.

B.

Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế gắn vào vùng O, ngăn cản sự phiên
mã của nhóm gen cấu trúc, vì enzim phiên mã mARN pôlimeraza không hoạt động
được.

C.

Khi môi trường có lactozơ, prôtêin ức chế bị bất hoạt, ngăn cản sự phiên mã của
nhóm gen cấu trúc, vì enzim phiên mã mARN pôlimeraza không hoạt động được.

D.

Sự phiên mã bị kì hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi

chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế.

Bài 15. Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:


A.

gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).

B.

vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).

C.

gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).

D.

gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).

Bài 16. Trong một operon, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là:
A.

Vùng khởi động.

B.

Vùng vận hành.


C.

Vùng điều hòa.

D.

Vùng mã hóa.

Bài 17. Chiều của mạch mã gốc của gen phiên mã và chiều của mARN được tổng hợp từ
gen lần lượt là:
A.

5’ → 3’ và 5’ → 3’.

B.

3’ → 5’ và 5’ → 3’.

C.

3’ → 5’ và 3’ → 5’.


D.

5’ → 3’ và 3’ → 5’.

Bài 18. Ở c ấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền t ừ t ế bào m ẹ sang tế bào con nh ờ
cơ chế
A.


dịch mã.

B.

nhân đôi ADN.

C.

phiên mã.

D.

giảm phân và thụ tinh.

Bài 19. Câu nào trong các câu sau là không đúng ?
A.

Trong quá trình phiên mã , mạch ARN mới được tạo ra theo chiều từ 3’ → 5’.

B.

Trong quá trình tổng hợp ARN, mạch ARN mới tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.

C.

Trong quá trình tổng hợp prôtêin, mARN được dịch mã theo chiều từ 5’ → 3’.

D.


Trong quá trình tổng hợp ARN, mạch gốc ADN được phiên mã theo chiều 3’ → 5’.

Bài 20. Phát biểu nào sau đây đúng?


A.

Một bộ ba mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số axit amin.

B.

Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5H10O5 và các bazơ nitric A, T, G, X.

C.

Ở sinh vật nhân chuẩn, axit amin m ở đầu chu ỗi pôlipeptit s ẽ được t ổng h ợp là
metiônin.

D.

Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, phân tử mARN có cấu trúc mạch kép.

Bài 21. Ở ng ười, gen tổng h ợp 1 lo ại mARN được lặp l ại t ới 200 l ần, đó là bi ểu hi ện đi ều
hoà hoạt động ở cấp độ
A.

Sau dịch mã

B.


Khi dịch mã

C.

Lúc phiên mã

D.

Trước phiên mã

Bài 22. Mô tả nào dưới đây về quá trình phiên mã và dịch mã là đúng?
A.

Phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ xảy ra cùng một thời điểm.

B.

Chiều dài của phân tử mARN ở sinh vật nhân sơ đúng bằng chiều dài đoạn mã hoá
của gen.

C.

Mỗi gen ở sinh vật nhân sơ được phiên mã ra một phân tử mARN riêng.


D.

Ở sinh vật nhân s ơ sau khi phiên mã đều di ễn ra theo nguyên tắc b ổ sung.

Bài 23. Bộ ba mã sao 5, GXA 3, có bộ ba đối mã tương ứng là

A.

5, XGU 3, .

B.

5, GXA 3, .

C.

3, XGT 5, .

D.

5, UGX 3, .

Bài 24. Các quá trình dưới đây xảy ra trong 1 tế bào nhân chuẩn:
1-phiên mã; 2 - gắn ribôxôm vào mARN;
3- cắt các intron ra khỏi ARN ;
gắn ARN pôlymeaza vào ADN;
5- chuỗi pôlipeptit cuộn xoắn lại;
6mêtiônin bị cắt ra khỏi chuỗi pôlypeptit.
Trình tự đúng là:
A.

1- 3- 2- 5- 4- 6.

B.

4- 1- 2- 6- 3- 5


C.

4- 1- 3- 6- 5- 2.

D.

4- 1- 3- 2- 6- 5.

Bài 25. Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến

4-


xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A.

Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái
bản.

B.

Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các
nuclêôtit trên phân tử mARN.

C.

Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả
các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.


D.

Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các
nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen.

Bài 26. Một gen nhân đôi 3 lần, mỗi gen con tạo ra phiên mã 2 lần và trên mỗi bản sao có
10 ribôxôm trượt không lặp lại. Số phân tử prôtêin bậc 1 được tổng hợp là
A.

120.

B.

140.

C.

160.

D.

180.

Bài 27. tARN có bộ ba đối mã 5’…AUX…3’ thì trên mạch bổ sung của gen tương ứng là
các nuclêôtit
A.

3’…XAT…5’.

B.


5’…GAT…3’.


C.

5’…ATX…3’.

D.

5’…TAG…3’.

Bài 28. Một gen ở vi khuẩn E.coli đã tổng hợp cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298
axitamin. Phân t ử mARN đượ c t ổng h ợp t ừ gen trên có t ỷ l ệ A : U : G : X là
1:2:3:4. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen trên là
A.

A = T = 270; G = X = 630.

B.

A = T = 630; G = X = 270.

C.

A = T = 270; G = X = 627.

D.

A = T = 627; G = X = 270.


Bài 29. Cho biết các bộ ba trên mARN mã hóa cho các axit amin tương ứng là: 5’ XUG 3’ –
Leu; 5’GUX 3’ – Val; 5’ AXG 3’ – Thr; 5’ GXA 3’ – Ala. Từ đoạn mạch gốc chứa 4
mã di truyền của một gen không mãnh có trình tự các đơn phân 5’
XAGXGTGAXXAG 3’. Phiên mã tổng hợp đoạn mARN.
Theo nguyên tắc dịch mã thì tử đoạn mARN này sẻ tổng hợp được đoạn polipeptit có
trình tự axit amin là
A.

Val – Ala - Leu – Val

B.

Leu – Val – Thr – Val

C.

Leu- Val- Thr – Leu


D.

Val – Ala – Leu – Thr

Bài 30. Chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ một gen ở sinh vật nhân sơ có khối lượng 594000
đơn vị cacbon chứa bao nhiêu axit amin?
A.

328 axit amin.


B.

329 axit amin

C.

330 axit amin

D.

331 axit amin

Bài 31. Trình tự các gen trong 1 opêron Lac như sau:
A.

Gen điều hoà (R) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A.

B.

Gen điều hoà (R)→ vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc.

C.

Vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen
A.

D.

Vùng vận hành (O) → vùng khởi động (P) → các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen
A.


Bài 32. Trong mô hình cấu trúc của Operon Lac, vùng khởi động là nơi


A.

prôtêin ức chế có thể liên kết vào để ngăn cản quá trình phiên mã.

B.

mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.

C.

ARN pôlymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

D.

mang thông tin quy định cấu trúc các enzim tham gia vào các phản ứng phân giải
đường lăctôzơ.

Bài 33. Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành
(operator) là
A.

vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức
chế quá trình phiên mã.

B.


trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự
phiên mã.

C.

nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông
tin.

D.

vùng khi họat động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình trao
đổi chất của tế bào hình thành nên tính trạng.

Bài 34. Ở sinh vật nhân s ơ, đi ều hòa hoạt động c ủa gen diễn ra ch ủ y ếu ở giai đo ạn
A.

trước phiên mã.

B.

sau dịch mã.

C.

dịch mã.


D.

phiên mã.


Bài 35. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi
môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A.

Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

B.

Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.

C.

Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

D.

ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.

Bài 36. Một gen đột biến đã mã hoá cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 198 aa. Phân tử
mARN được tổng hợp từ gen đột biến nói trên có tỉ lệ A:U:G:X lần lượt là 1:2:3:4,
số lượng nucleotit trên phân tử mARN này là bao nhiêu?
A.

240A; 180U; 120G; 60X.

B.

60A; 180U; 120G; 260X.


C.

40A; 80U; 120G; 260X.

D.

180G; 240X; 120U; 60A.

Bài 37. Một nhà khoa học sinh học phát hiện thấy 3 loại protein bình thường có cấu trúc
khác nhau được dịch mã từ 3 phân tử mARN khác nhau. Tuy nhiên 3 phân tử


mARN này được phiên mã từ cùng 1 gen trong nhân tế bào. Hiện tượng này xảy ra
là do:
A.

gen được phiên mã theo cấu trúc khác nhau

B.

3 phân tử protein có chức năng khác nhau

C.

một đột biến trước khi gen phiên mã làm thay đổi cấu trúc của gen

D.

các exon của gen được xử lí theo cách khác nhau để tạo nên các phân tử mARN
khác nhau


Bài 38. Một phân tử mARN có 1799 liên kết hóa trị giữa 2 nucleotit kế tiếp, có hiệu giữa G
với U bằng 90 nucleotit, giữa X với A bằng 270 nucleotit. Mạch khuôn tổng hợp
mARN nói trên có X = 30% số nucleotit của mạch. Quá trình phiên mã của gen trên
cần được môi trường cung cấp 450 nucleotit loại A và quá trình dịch mã cần 8970
lượt tARN. Biết mã kết thúc trên mARN là UAG, mỗi tARN đều dịch mã 1 lần.
1. Số nucleotit tự do loại A môi trường cần cung cấp khi gen nhân đôi 3 lần là 4410
nucleotit.
2. Số nucleotit của gen là 1800 nucleotit.
3. Quá trình dịch mã đòi hỏi môi trường cung cấp 2670 nucleotit loại A cho các đối
mã của tARN.
4. Nếu số riboxom trên mỗi mARN bằng nhau thì có 5 riboxom tham gia dịch mã
trên mỗi mARN.
Số kết luận đúng là:
A.

1.

B.

2.

C.

3.

D.

4.



Bài 39. Hai gen cùng nằm trong 1 tế bào, đều có số nucleotit trong đoạn từ 1500 – 3000.
Gen thứ nhất tổng hợp phân tử mARN có tỉ lệ A : U : G : X = 5 : 2 : 4 : 1. Quá trình
dịch mã cho phân tử mARN này cần 2490 lượt tARN để tổng hợp các phân tử
protein hoàn chỉnh. Gen thứ hai có 2340 liên kết hidro. Khi cả 2 gen đều nhân đôi
đã phá vỡ tất cả 41755 liên kết hidro, đòi hỏi môi trường cung cấp 8645 nucleotit tự
do loại Adenin.
Cho các kết luận sau:
1. Số nucleotit của gen thứ nhất là 2400 nucleotit.
2. Số phân tử protein hoàn chỉnh tổng hợp từ gen thứ nhất là 5 phân tử.
3. Số nucleotit loại A của gen thứ nhất là 875 nucleotit.
4. Số lần nhân đôi của mỗi gen là 4 lần.
5. Số nucleotit loại G của gen thứ hai là 540 nucleotit.
Số kết luận không đúng là
A.

1.

B.

2.

C.

3.

D.

4.


Bài 40. Một gen phiên mã 2 lần, các bản sao đều được dịch mã đã cần 1990 lượt phân tử
tARN để tổng hợp các phân tử protein hoàn chỉnh, trong đó có 35 axit amin Valin,
45 axit amin Histidin, 55 axit amin Asparagin. Có các kết luận sau:
1. Số phân tử protein hoàn chỉnh được tổng hợp là 10
2. Số axit amin trong mỗi phân tử protein hoàn chỉnh bằng 398 axit amin.
3. Số nucleotit của gen là 3000 nucleotit.
4. Số axit amin Valin trong 1 phân tử protein hoàn chỉnh là 5 axit amin.
5. Số axit amin Histidin trong 1 phân tử protein hoàn chỉnh là 9 axit amin.
Số kết luận đúng là
A.

2.


B.

3.

C.

4.

D.

5.

Bài 41. Cho các kết luận sau về quá trình dịch mã
1. Liên kết bổ sung được hình thành trước liên kết peptit.
2. Trình tự các bộ ba trên mARN quy định trình tự axit amin trên chuỗi polipeptit.
3. Bộ ba kết thúc quy định tổng hợp axit amin cuối cùng trên chuỗi polipeptit.

4. Chiều dịch chuyển của riboxom ở trên mARN là 5’ → 3’.
Số phương án sai là
A.

1.

B.

2.

C.

3.

D.

4.

Bài 42. Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit:
1. gen.
2. mARN
3. Axit amin.
4. tARN.
5. Riboxom.
6. Enzim.
Số phương án đúng
A.

3.


B.

5.


C.
4.
D.

6.

Bài 43. Cho các phát biểu dưới đây:
(1) Ở sinh vật nhân th ực, các đo ạn exon c ủa gen không mang thông tin di truy ền
(2) Mã di truyền luôn có tính thoái hóa
(3) Trong một lần nhân đôi ADN những gen khác nhau có số lần nhân đôi khác
nhau.
(4) Nguyên tắc bổ sung không thể hiện trong quá trình dịch mã
Số phát biểu đúng là
A.

0.

B.

1.

C.

2.


D.

3.

Bài 44. Xét các phát biểu sau đây:
(1) Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy
định cấu trúc của một loại axit amin.
(2) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có
chiều 3’ – 5’ so với chiều trượt của ARN polimeraza trên mạch mã gốc.
(3) Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ
khác nhau quy định tổng hợp.
(4) Trong quá trình phiên mã, cả 2 mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn để
tổng hợp phân tử mARN.
(5) Trong quá trình dịch mã, riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3’
– 5’ của mARN
Trong 5 phát biểu trên,có bao nhiêu phát biểu nào đúng?


A.

0.

B.
4.
C.

2.

D.


1.

Bài 45. Trong các bộ ba nuclêôtit được liệt kê dưới đây, hãy cho biết những bộ ba nuclêôtit
chắc chắn không phải là bộ ba đối mã (anticôdon) trên các phân tử tARN.
(1) 5’AUU3’.
(2) 5’UUA3’
(3) 5’AUX3’
(4) 5’UAA3’
(5) 5’AXU3’
(6) 5’UAG3’
(7) 5’UXA3’
(8) 5’XUA3’
(9) 5’UGA3’
Số đáp án đúng là:
A.

2.

B.

3.

C.

5.

D.

6.


Bài 46. Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài là 5100 A0, số nuclêôtit loại Adenin chiếm


20%. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
(1) Số nucleotit trên mARN do gen phiên mã là 3000 nucleotit.
(2) S ố chu k ỳ xo ắn c ủa gen là 150 chu kì.
(3) Có 499 bộ ba mã hóa (Triplet) trên gen.
(4) Có 498 axitamin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp khi gen phiên mã 1 lần,
mARN có 1 riboxom trượt qua không lặp lại.
(5) Số liên kết hóa trị trên phân tử ADN là 5998 liên kết.
(6) Gen tiến hành tái bản 3 lần, sẽ có 8 gen con được tạo thành.
(7) Số nuclêôtit có trong các gen con khi gen tái bản 3 lần là 21000 Nu.
(8) Gen tái bản 3 lần, số nuclêôtit môi trường cung cấp là 24000 Nu.
(9) Gen phiên mã 5 lần, số nuclêôtit trên các phân tử ARN là 7500 Nu.
A.

3.

B.

4.

C.

5.

D.

7.


Bài 47. Trong quá trình dịch mã, để tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit cần môi trường cung cấp
249 axitamin. Cho các phát biểu sau:
(1) Số nucleotit trên gen là 1500 Nu.
(2) Số nucleotit trêm mARN do gen phiên mã là 750 Nu.
(3) Số chu kì xoắn của gen là 50 chu kì.
(4) Chiều dài của gen là 3600 Å.
(5) Số liên kếp peptit trên chuỗi polipeptit là 249 liên kết.
Số phát biểu đúng là
A.

1.

B.

2.

C.

3.


D.

4.

Bài 48. Một gen có 450 Ađênin và 1050 Guanin. Mạch mang mã gốc của gen có 300 Timin
và 600 Xitôzin. Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu có nội dung
đúng:
(1) Số lượng loại ribonucleotit loại U trên phân tử ARN được tổng hợp từ gen này
là 150.

(2) Chiều dài của gen là 5100 Å.
(3) Số chu kì xoắn của gen là 75 chu kì.
(4) Số axit amin môi trường cung cấp để tạo ra 1 chuỗi pôlipeptit là 498 axit amin.
A.

1.

B.

2.

C.

3.

D.

4.

Bài 49. Trong tế bào nhân sơ, xét một gen dài 4080 A0, có 560 Ađênin. Mạch đơn thứ nhất
của gen có 260 Ađênin và 380 Guanin, gen này phiên mã cần môi trường nội bào
cung cấp 600 Uraxin. Có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau:
(1) Số lượng nucleotit loại G của gen là 640 Nu.
(2) Mạch 1 là mạch mã gốc.
(3) Số lượng nucleotit loại X trên mạch 1 là 260 Nu.
(4) Số lượng nucleotit loại U trên mARN là 300 Nu.
Số phát biểu đúng là:
A.

1.


B.

2.


C.

3.

D.

4.

Bài 50. Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 4080Ao, trong gen có 3120 liên kết hyđrô. Trên
mạch 1 của 1 gen có: A=240, X = 40% tổng số Nuclêôtít của mạch. Cho các phát
biểu sau:
(1) Số nucleotit từng loại của gen là: A = T = 480, G = X = 720.
(2) Số nucleotit loại G trên mạch 1 của gen là 480 Nu.
(3) Số liên kết hóa trị giữa các nucleotit trên phân tử mARN được tạo ra từ gen trên
là 2399 liên kết.
(4) Khi gen trên tự sao một số đợt liên tiếp, đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp
16800 Nu thì gen trên đã nhân đôi 3 lần.
(5) Khi gen trên tự sao một số đợt liên tiếp, đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp
36.000 Nu thì môi trường đã cung cấp cho gen trên 10800 nucleotit loại G.
Số phát biểu đúng là
A.

1.


B.

2.

C.

3.

D.

4.



×