Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Hoán vị gen trên nhiễm sắc thể giới tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.53 KB, 10 trang )

Hoán vị gen trên Nhiễm sắc thể giới tính
Câu 1. Ở nhiều loài động vật, giá trị kinh tế của giới đực và giới cái là khác nhau. Khi biết được một
đặc điểm dễ nhận biết do gen nằm trên NST giới tính quy định thì có thể dùng đặc điểm đó
để:
A.

phân biệt sớm giới tính ở các loài động vật

B. xác định vị trí các gen nằm trên NST
C. xây dựng bản đồ di truyền
D. tính được tần số hoán vị gen của loài
Câu 2. Người vợ có bố bị mù màu, mẹ không mang gen bệnh. Người chồng cóp bố bình thường, mẹ
không mang gen bệnh con của họ sinh ra sẻ như thế nào?
A. Tất cả con của họ đều bị bệnh
B. 50% con gái bệnh, 50% con trai bệnh.
C.

Tất cả con gái không bệnh, 50% con trai bệnh, 50% con trai không bệnh.

D. Tất cả con của họ đều bình thường
Câu 3. Điều nào không đúng đối với di truyền ngoài nhân
A. Kết hợp phép lai thuận nghịch khác nhau,kiểu hình con lai F1 luôn luôn giống mẹ
B. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền qua tế bào chất
C. Gen ngoài nhân tồn tại ở các bào quan ti thể,lạp thể và có dạng vòng
D. Di truyền qua tế bào chất không có sự phân tính ở thế hệ sau
Câu 4. Để xác định một tính trạng nào đó gen trong nhân ở tế bào chất qui định, người ta sử dụng
phương pháp:
A. Lai phân tích
B. Lai xa
C. Lai gần
D. Lai thuận nghịch


Câu 5. Phát biểu nào sau đây chưa đúng?
A. Plasmit ở vi khuẩn chứa gen ngoài NST
B. Di truyền qua NST do gen trong nhân quy định
C. Gen trong tế bào chất có vai trò chính trong sự di truyền
D. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả gen trong nhân và gen trong tế bào chất
Câu 6. Sự khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua tế bào chất và di truyền qua nhân thể hiện
ở đặc điểm nào ?
A. Di truyền qua tế bào chất không phân tính như các tỉ lệ đặc thù như gen trong nhân và luôn
luôn di truyền theo dòng mẹ.


B. Di truyền qua tế bào chất cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch, gen trong nhân luôn
cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch
C. Di truyền qua tế bào chất cho hiện tượng phân tính theo giới tính còn gen trong nhân luôn
luôn cho kết quả giống nhau ở cả hai giới
D. Trong di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể mẹ còn gen trong nhân vai
trò chủ yếu thuộc về cơ thể bố
Câu 7. lai thuận và lai nghịch có kết quả không giống nhau và tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới đực và cái
khác nhau cho phép khẳng định
A. tính trạng do gen nằm trên NST thường qui định.
B. tính trạng do gen nằm ở tế bào chất qui định.
C. tính trạng do gen nằm trên NST giới tính qui định.
D. tính trạng do gen nằm ở ti thể qui định.
Câu 8. Nói về sự trao đổi chéo giữa các NST trong quá trình giảm phân, nội dung nào dưới đây là
đúng?
A. hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân đã phân bố lại vị trí cuau các gen trong bộ
NST
B. Trên cặp NST tương đồng, hiện tượng trao đổi chéo luôn luôn xảy ra tại một vị trí nhất định
có tính đặc trưng cho loài
C. hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa các cặp NST tương đồng khác nhau ở kì đầu của quá

trình giảm phân I
D. hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa các crômatit khác nhau của cặp NST tương đồng ở kì
đầu của quá trình giảm phân
Câu 9. Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh
mù màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính
X. Trong một gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra
người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết
rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở mẹ
diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai này lần lượt là những kiểu gen nào sau
đây?
A. XAXAY, XaXaY
B. XaY, XAY
C. XAXAY, XaY
D. XAXaY, XaY
Câu 10. Mô tả nào sau đây là không đúng với hiện tượng di truyền liên kết với giới tính :
A. Nhiều gen liên kết với giới tính được xác minh là nằm trên NST giới tính X
B. Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng di truyền của các tính trạng thường
mà các gen đã xác định chúng nằm trên NST giới tính
C. Trên NST Y ở đa số các loài hầu như không mang gen D)


D. Một số NST giới tính do các gen nằm trên các NST thường chi phối sự di truyền của chúng
được gọi là di truyền liên kết với giới tính
Câu 11. Nội dung nào dưới đây là không đúng về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu
hình?
A. Kiểu hình của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc vào điều kiện
môi trường.
B. Bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.
C. Khả năng phản úng của cơ thể trước môi trường do ngoại cảnh quyết định.
D. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Câu 12. Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn
toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số
hoán vị gen là:
A.
x

; hoán vị 1bên với f = 25%

x

; f = 8,65%

x

; f = 37,5%

x

; f = 25%

B.

C.

D.

Câu 13. Một gen gồm có 2 alen A và a, người ta thấy trong quần thể có 5 kiểu gen bình thường khác
nhau chứa 2 alen nói trên. Tính trạng do gen này quy định tuân theo quy luật di truyền nào?
A. Trội không hoàn toàn
B. Di truyền liên kết giới tính

C. Di truyền qua tế bào chất
D. Phân ly của Menđen
Câu 14.
Một cá thể có kiểu gen
biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. Các tế bào
sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lí thuyết, trong số
các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử ab DE chiếm tỉ lệ :
A. 30%
B. 40%
C. 20%
D. 15%


Câu 15. Phép lai cái F1 xám, dài x đực đen, cụt được F2 gồm: 965 xám, dài: 944 đen, cụt : 206 xám,
cụt: 185 đen, dài. Biến dị tổ hợp ở F2 chiếm:
A. 8,5%
B. 17%
C. 41,5%
D. 83%
Câu 16. Cho con đực thân đen mắt trắng t/c lai với con cái thân xám mắt đỏ t/c được F1 toàn thân
xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có tỉ lệ: Ở giới cái:100% thân xám mắt đỏ. Ở
giới đực: 40% thân xám mắt đỏ: 40% thân đen mắt trắng: 10% thân xám mắt trắng: 10%
thân đen mắt đỏ. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối
của các quy luật:
1. Di truyên trội lặn hoàn toàn
2. Gen nằm trên NST X, di truyền chéo
3. liên kết gen không hoàn toàn
4. Gen nằm trên NST Y, di truyền thẳng
Phương án đúng là:
A. 1,2,3

B. 1,2,4
C. 2,3,4
D. 1,3,4
Câu 17. Một gen gồm có 2 alen A và a, người ta thấy trong quần thể có 5 kiểu gen bình thường khác
nhau chứa 2 alen nói trên. Tính trạng do gen này quy định tuân theo quy luật di truyền nào ?
A. Phân ly của Menđen
B. Di truyền liên kết giới tính.
C. Di truyền qua tế bào chất.
D. Trội trung gian.
Câu 18. Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A
BD = 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là:
A.
Aa

; f = 30%

Aa

; f = 40%

Aa

; f = 40%

Aa

; f = 30%

B.


C.

D.


Câu 19. Cho một loài thực vật có A( hoa đỏ) trội hoàn toàn so với a( hoa trắng), B(thân cao) trội hoàn
toàn so với b( thân thấp), hai gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng; D( quả ngọt)
trội hoàn toàn so với d( quả chua) nằm trên cặp NST tương đồng khác. Cho F1 dị hợp về 3
cặp gen này tự thụ phấn, ở F2 thu được 4% cây có hoa trắng, thân thấp, quả chua. Giả sử quá
trình sinh hạt phấn và noãn diễn ra như nhau. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, thân thấp, quả ngọt ở
F2 chiếm tỉ lệ:
A. 0,0225
B. 0,0675
C. 0,165
D. 0,495
Câu 20.
Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là: Tế bào thứ nhất:
bào thứ hai:

dd ; tế

Dd. Khi cả 2 tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế :

A. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.
B. số loại trứng tối đa được tạo ra từ tế bào thứ nhất và tế bào thứ hai là 8 loại.
C. số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ nhất sinh ra.
D. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra bằng với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.
Câu 21. Khi lai giữa hai cá thể cùng loài với nhau( P) được F1 có tỉ lệ: 0,54 mắt đỏ, tròn : 0,21 mắt
đỏ, dẹt : 0,21 mắt trắng, tròn : 0,04 mắt trắng dẹt. Biết rằng mỗi tính trạng trên do một gen
quy định, các gen trội hoàn toàn và nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu hoán vị gen xảy ra

trong cả hai quá trình phát sinh giao tử đực và cái thì tỉ lệ giữa loại giao tử liên kết và giao tử
hoán vị của P là bao nhiêu?
A. 0,24 và 0,26
B. 0,3 và 0,2
C. 0,1 và 0,4
D. 0,15 và 0,35
Câu 22. Ở một loài thực vật, cho Pt/c: cây cao, hoa vàng x cây thấp, hoa đỏ thu được F1 gồm 100%
cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2: 40,5% cây cao, hoa đỏ; 34,5% cây thấp,
hoa đỏ; 15,75% cây cao, hoa vàng; 9,25% cây thấp, hoa vàng. Cho biết các gen thuộc nhiễm
sắc thể thường, diễn biến giảm phân giống nhau trong quá trình tạo giao tử đực và giao tử
cái. Xác định tần số hoán vị gen xảy ra ở F1:
A. 40%
B. 20%
C. 30%
D. 10%
Câu 23. Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân


cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về
3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp,
hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm
sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau
đây là phù hợp với kết quả trên?
A.
×
B.
×
C.
×

D.
×
Câu 24. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, trong các
phép lai sau đây, phép lai cho đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình giống tỷ lệ phân ly kiểu gen
là?
A.

×

B. Aabb × aaBb
C.
×
D.

.
×

Câu 25. Khi lai những con ruồi giấm cánh cong với nhau người ta thu được tỷ lệ các con lai 2 cong: 1
thẳng. Khi lai ruồi giấm thân xám, cánh cong với ruồi thân đen cánh cong thu được 39 ruồi
thân cám, cánh con và 19 ruồi thân xám cánh thẳng . Cho ruồi F1 thân xám, cánh thẳng giao
phối với nhau thu được F2 gồm 75% thân xám, cánh thẳng; 25% thân đen, cánh thẳng. Nhận
định nào dưới đây là chính xác khi nói về sự di truyền các tính trạng nói trên của ruồi giấm
A. Tính trạng hình dạng cánh có hiện tượng chết đồng hợp tử trội
B. Tính trạng cánh thẳng và trội hoàn toàn so với cánh cong
C. Các tính trạng xem xét có sự phân ly tỷ lệ 3:1 theo quy luật Menden
D. Tính trạng màu sắc thân di truyền liên kết với tính trạng hình dạng cánh
Câu 26. Màu sắc hạt ở ngô chịu sự chi phối của 3 locus phân ly độc lập với nhau, mỗi locus có 2
alen. Nếu xuất hiện cả 3 alen trội trong kiểu gen thì cho kiểu hình hạt vàng, còn nếu không
cho kiểu hình hạt trắng. Lấy phấn của cây mọc từ hạt vàng (P) thụ phấn cho hai cây.
- Cây thứ nhất có kiểu gen aabbDD thu được các cây lai có ½ số cây cho hạt vàng

- Cây thứ hai có kiểu gen aaBBdd thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt vàng.
Kiểu gen P


A. AaBbDd
B. AABbDd
C. AaBBDd
D. AaBbDD
Câu 27. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp,
alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao,
quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây
có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỷ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo
lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên
ở F1 là
A. 66%
B. 51%
C. 1%
D. 59%
Câu 28. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân
và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. alen D quy định mắt đỏ trội hoàn
toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh
dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen cánh cụt,
mắt trắng chiếm tỷ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết tỷ lệ kiểu
hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là
A. 60,0%
B. 30,0%
C. 45,0%
D. 7,5%

Câu 29. Khi nói về sự liên quan giữa kiểu gen, kiểu hình về môi trường thì câu nào sai?
A. Giữa kiểu gen với ngoại cảnh và kiểu hình có mối quan hệ phức tạp.
B. Kiểu gen là tổ hợp tất cả các gen có tác động riêng rẽ, độc lập nhau.
C. Kiểu hình chịu ảnh hưởng của sự tác động giữa các gen và ngoại cảnh.
D. Ngoài tác động giữa các gen alen, còn có tác động tương hỗ giữa các gen không alen quy
định sự hình thành tính trạng.
Câu 30.

I. Trường hợp gen này có tác dụng kìm hãm không cho gen khác biểu hiện ra kiểu hình.
II. Trường hợp hai hay nhiều gen không alen cùng quy định một tính trạng, trong đó mỗi
gen có vai trò tương đương nhau.
III. Trường hợp hai hay nhiều gen khác lôcut tác động qua lại quy định kiểu hình mới khác
hẳn với bố mẹ so với lúc đứng riêng.
IV. Trường hợp một gen cùng chi phối sự phát triển của nhiều tính trạng.
Trường hợp nào nói trên làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp?


A. IV.
B. II.
C. II và III.
D. I, II và III.
Câu 31. Điểm nào sau đây không phải của tác động gen không alen:
A. Các gen phân li độc lập vào tổ hợp tự do trong giảm phân và thụ tinh.
B. Tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau.
C. Xảy ra hiện tượng gen trội lấn át gen lặn alen với nó.
D. Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen, kiểu hình ở đời con.
Câu 32.
Trong quá trình giảm phân của 1 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen
đều xảy ra
hoán vị giữa alen D và d. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao

tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. 8 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
B. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị.
C. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
D. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1.
Câu 33. Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên
phân. Giả sử một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân li. Có thể gặp các tế
bào con có thành phần nhiễm sắc thể là
A. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAabDd và aBBbDd.
B. AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBbDd và abDd.
C. AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và AaBbbDd.
D. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd.
Câu 34. Trong chọn giống, các nhà khoa học có thể dùng biện pháp gây đột biến chuyển đoạn để
chuyển những gen có lợi vào cùng một NST nhằm tạo ra các giống có những đặc điểm mong
muốn. Đây là ý nghĩa thực tiễn của hiện tượng di truyền nào?
A. Tương tác gen.
B. Liên kết gen.
C. Hoán vị gen.
D. Liên kết gen và đột biến chuyển đoạn.
Câu 35. Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen
quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có
kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 3600 cây,
trong đó có 576 cây có kiểu hình hạt tròn, chín sớm. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá
trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí


thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, chín sớm ở đời con là
A. 2124.
B. 576.
C. 1944.

D. 2448.
Câu 36. Khi lai giữa chim thuần chủng đuôi dài, xoăn với chim đuôi ngắn, thẳng được F1 đồng loạt
đuôi dài, xoăn. Đem chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết kiểu gen thu được thế
hệ lai 42 chim mái đuôi ngắn, thẳng; 18 chim mái đuôi ngắn, xoăn; 18 chim mái đuôi dài,
thẳng; 42 chim mái dài, xoăn. Tất cả chim trống của thế hệ lai đều có kiểu hình đuôi dài,
xoăn. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến và gây chết, mỗi tính trạng được điều khiển bởi
một cặp gen. Nếu lai phân tích chim trống F1 thì tỉ lệ kiểu hình đuôi ngắn, thẳng ở FB là bao
nhiêu?
A. 17,5%
B. 7,1%
C. 35%
D. 15%
Câu 37. Ở ruồi giấm gen trội A ở nhiễm sắc thể thường gây đột biến cánh vênh. Chiếu xạ ruồi đực Aa
rồi cho lai với ruồi cái bình thường aa được kết quả: 146 đực cánh vênh, 143 cái cánh
thường, không hề có đực cánh thường và cái cánh vênh. Thí nghiệm này được giải thích
bằng giả thuyết nào là hợp lí hơn cả?
A. Gen A đã hoán vị sang nhiễm sắc thể X.
B. Đoạn mang gen A chuyển sang nhiễm sắc thể Y.
C. Ruồi đực cánh thường và cái cánh vênh đã chết hết.
D. Gen lặn a đột biến thành A do chiếu xạ.
Câu 38. Ở người bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST X quy định, không có alen tương ứng
trên NST Y. Người vợ có bố, mẹ đều mù màu. Người chồng bình thường có bố mù màu, mẹ
mang gen gây bệnh. Con của họ sẽ như thế nào?
A. tất cả con trai và con gái không mắc bệnh
B. 50% con gái mù màu, 50% con gái không mù màu, 50% con trai mù màu, 50% con trai
không mù màu
C. tất cả con gái đều không bị bệnh, tất cả con trai đều bị bệnh
D. tất cả con trai mù màu, 50% con gái mù màu, 50% con gái bình thường
Câu 39. Ở một loài thực vật, cho lai giữa hai cây thuần chủng thân cao hạt trắng với thân thấp, hạt
vàng được F1 toàn thân cao, hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 1371 cây thuộc 4

kiểu hình khác nhau, trong đó có 288 cây thân thấp, hạt vàng. Cho biết mỗi tính trạng do 1
gen tác động riêng rẽ qui định, mọi diễn biến của NST trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và
sinh hạt phấn giống nhau. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen ở F2 là bao nhiêu?
A. 0,26


B. 0,21
C. 0,18
D. 0,25



×