Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Phương pháp giải bài tập di truyền liên kết p2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.38 KB, 6 trang )

Phương pháp giải bài tập di truyền liên kết P2
Câu 1. Gen A : quả tròn,trội hoàn toàn so với gen a : quả dài. Gen B : quả ngọt,trội hoàn toàn so
với gen b :quả chua. Hai cặp gen nói trên nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương
đồng. Phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 quả tròn, ngọt : 1 quả tròn, chua là:
A. AB x Ab
aB
ab
B. AB x Ab
Ab
ab
C. AB x aB
Ab
ab
D. ab x ab
ab
ab
Câu 2. Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi:
A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản
B. Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính
C. Các cặp gen quy định tính trạng nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng
D. Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau
Câu 3. Nội dung dưới đây không đúng trong trường hợp liên kết gen:
A. Do gen nhiều hơn NST nên trên một NST phải mang nhiều gen
B. Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào tạo thành nhóm
gen liên kết
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng và hạn chế xuất hiện biến dị tổ
hợp
D. Giúp xác định vị trí từng gen không alen trên NST qua đó lập bản đồ gen
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen?
A. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.


C. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ
nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó.
D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên
kết.
Câu 5. Ở một loài thực vật có gen A quy định quả màu đỏ, gen a quy định quả màu vàng, gen B
quy định quả tròn, gen b quy định quả dẹt, gen D quy định quả ngọt, gen d quy định quả
chua. Khi lai phân tích cây dị hợp tử 3 cặp gen người ta thu được 51 cây vàng, tròn, chua :
51 cây đỏ, dẹt, ngọt. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là :
A.


B.
Dd
C.
D. AaBbDd
Câu 6. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và
gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai
x
liên kết
hoàn toàn sẽ cho kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A.
B.
C.
D.
Câu 7. Ở một loài, gen A quy định thân cao, B quy định hạt tròn cùng nằm trên một nhiễm sắc
thể. Gen a quy định thân thấp và gen b quy định hạt dài cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.
Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử không có hiện tượng hoán vị và trao đổi
chéo. Khi đem lai hai giống thuần chủng (P) thân cao, hạt tròn và thân thấp, hạt dài, thu
được đời F1. Cho F1 tự thụ thu được đời F2. Tỷ lệ phân tính của đời F2 là
A. 9 thân cao, hạt tròn : 3 thân cao, hạt dài : 3 thân thấp, hạt tròn : 1 thân thấp, hạt dài.

B. 3 thân cao, hạt tròn : 1 thân thấp, hạt dài.
C. 1 thân cao, hạt dài : 2 thân cao, tròn : 1 thân thấp, hạt tròn.
D. 1 thân cao, hạt tròn : 1 thân cao, hạt dài : 1 thân thấp, hạt tròn : 1 thân thấp, hạt dài.
Câu 8. Ở một loài, gen A quy định thân cao, B quy định hạt chín sớm cùng nằm trên một nhiễm
sắc thể. Gen a quy định thân thấp và gen b quy định hạt chín muộn cùng nằm trên một
nhiễm sắc thể. Cho cây thân cao, chín sớm lai với thân thấp, chín muộn, F1 thu được:
3600 cây cao, chín sớm; 3597 cây thấp, chín muộn. Kiểu gen của cây cao, chín sớm ở thế
hệ P là
A.
B.

C. AaBb.


D.

Câu 9. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và
gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai
liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con
chiếm tỉ lệ
A. 27/256
B. 9/64.
C. 9/16.
D. 27/128.
Câu 10. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và
gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai
liên kết
hoàn toàn sẽ cho kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A.
B.

C.
D.
Câu 11. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định
quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả
dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn
với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài;
80 cây thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp,
quả màu vàng, tròn. Kiểu gen của P:
A. Aa.BD/bd × aa.bd/bd
B. AB/ab.Dd × ab/ab.dd
C. Ad/aD.Bb × ad/ad.bb
D. AD/ad.Bb × ad/ad.dd
Câu 12. Ở ngô, A-thân cao trội hoàn toàn so với a- thân thấp; B-hạt đỏ trội hoàn toàn so với b- hạt
trắng, các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 3 thân
cao, hạt đỏ : 1 thân thấp, hạt trắng?


A. AB/aB x AB/ab
B. Ab/aB x Ab/aB
C. AB/ab x AB/ab
D. AB/ab x ab/ab
Câu 13. Ở cà chua A qui định thân cao, B qui định quả đỏ, a qui định thân thấp, b qui định quả
vàng. Lai 2 dòng thuần chủng thân cao, quả đỏ với thân thấp, quả vàng thu được F1 toàn
thân cao, quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 75% thân cao, quả đỏ: 25% thân
thấp, quả vàng. Có thể kết luận tính trạng màu sắc quả và chiều cao cây
A. di truyền độc lập với nhau.
B. di truyền liên kết hoàn toàn với nhau.
C. di truyền liên kết không hoàn toàn với nhau.
D. di truyền tương tác kiểu bổ sung.
Câu 14. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và


gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai
DdHh x
DdHh liên kết
hoàn toàn sẽ cho kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 27/256.
B. 9/64.
C. 9/16.
D. 3/16.
Câu 15. Ở một loài, gen A quy định thân cao, a: thân thấp; B: quả tròn, b: bầu dục; D: ngọt, d:
chua. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, trật tự các gen không thay đổi. Số
kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể là
A. 8
B. 65
C. 36
D. 27
Câu 16. Xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ 2 có 4
alen. số kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể là.
A. 36
B. 44
C. 82
D. 78
Câu 17. Ở một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét 3 lôcut trên NST thường, lôcut I có 2 alen, locut II
có 3 alen, locut III có 4 alen. Số kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể, nếu tất cả


các lôcut đều liên kết với nhau (không xét đến thứ tự các gen) là:
A. 270.
B. 360.
C. 300.

D. 36.
Câu 18.
Ở một loài, một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể và có kiểu gen là
tế khi giảm phân không xảy ra trao đổi chéo sẽ tạo ra số loại giao tử là

, thực

A. 4
B. 6
C. 8
D. 2
Câu 19.
Xét 4 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm cái có kiểu gen
giảm phân tạo ra số loại trứng tối thiểu có thể có là

. 4 tế bào trên

A. 8.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 20. Xét 4 gen cùng nằm trên một cặp NST thường mỗi gen đều có 2 alen. Cho rằng trình tự
các gen trong nhóm liên kết có thể đổi, số loại kiểu gen và giao tử nhiều nhất có thể được
sinh ra từ các gen trên đối với loài
A. 5760 kiểu gen và 16 loại giao tử.
B. 240 kiểu gen và 16 loại giao tử.
C. 240 kiểu gen và 384 loại giao tử.
D. 3264 kiểu gen và 384 loại giao tử.
Câu 21. Ở một loài, gen A quy định thân cao, a: quy định thân thấp; B: quy định quả tròn, b: quy
định quả bầu dục; D: quy định quả ngọt, d: quy định quả chua; E: quy định quả chín sớm,

e: quy định quả chín muộn. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Nếu vị trí
các gen trên NST có thể thay đổi. Số kiểu gen đồng hợp khác nhau có thể có trong quần
thể là
A. 16.
B. 768.
C. 384.


D. 136.
Câu 22. Xét 3 gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ 2 có 4
alen, gen thứ 3 có 2 alen. Nếu vị trí các gen trên NST có thể thay đổi. Số kiểu gen dị hợp
khác nhau có thể có trong quần thể là.
A. 24.
B. 300.
C. 276.
D. 1656.
Câu 23. 3 gen cùng nằm trên một cặp NST thường, mỗi gen đều có 3 alen. Cho rằng trình tự các
gen trong nhóm liên kết không đổi, số loại kiểu gen và giao tử nhiều nhất có thể được sinh
ra từ các gen trên đối với loài
A. 110 kiểu gen và 8 loại giao tử
B. 621 kiểu gen và 16 loại giao tử
C. 528 kiểu gen và 32 loại giao tử
D. 378 kiểu gen và 27 loại giao tử
Câu 24. Cho các phép lai:

Trường hợp nào phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1? Biết rằng một gen quy định một tính
trạng, trội là hoàn toàn.
A. 1
B. 1,2
C. 1,3

D. 1,3,4
Câu 25. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và

gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai
DdEe x
DdEe liên kết
hoàn toàn sẽ cho kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 7/32.
B. 9/64.
C. 9/16.
D. 3/8.



×