Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Phương pháp giải bài tập di truyền liên kết p3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.58 KB, 8 trang )

Phương pháp giải bài tập di truyền liên kết P3
Câu 1. Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng.
Trong di truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu F b xuất
hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng: 1 thân cao, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa kép, trắng: 1
thân thấp, hoa đơn, đỏ kiểu gen của bố mẹ là:
A.
B.
C.
D.
Câu 2.

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả
màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài.
Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen (P) lai phân tích thu
được Fa gồm 41 cây thân cao, quả đỏ, dài; 40 cây thân cao, quả vàng, dài; 39 cây thân thấp,
quả đỏ, tròn; 40 cây thân thấp, quả vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen,
kiểu gen của P là:

A.
B.
C.
D.
Câu 3. Khi lai hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn với nhau
đều được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Sau đó cho F1 giao phấn với nhau, cho rằng hai cặp
gen quy định hai cặp tính trạng trên cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và liên
kết hoàn toàn với nhau thì ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là
A. 1 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, không có tua cuốn.
B. 1 hạt trơn, không có tua cuốn : 2 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn.
C. 9 hạt trơn, có tua cuốn : 3 hạt nhăn, không có tua cuốn : 3 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn,
không có tua cuốn.
D. 3 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, không có tua cuốn.


Câu 4. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả


màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài.
Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây
thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân
cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng,
tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp
với phép lai trên?
A.
Aa

× aa

.

B.
Dd ×

dd.

Bb ×

bb

C.

D.
Bb ×


bb.

Câu 5. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy
định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một
trong hai alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc
hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy
định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo
tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn,
hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau
đây phù hợp với kết quả trên?
A.
B.
C.

D.

Câu 6. Ở ngô, khi lai thứ ngô F1 có kiểu gen dị hợp tử tất cả các cặp gen với thứ ngô khác, thu được
tỉ lệ phân li kiểu hình về 2 tính trạng được xét tới là: 9 thân thấp, hạt vàng: 3 thân cao, hạt
vàng : 3 thân cao, hạt trắng: 1 thân thấp, hạt trắng. Cho biết chiều cao cây do hai cặp gen Aa
và Bb quy định, màu sắc hạt do một cặp gen Dd quy định. Kiểu gen của cơ thể F1 dị hợp về
tất cả các cặp gen là
A.


B.

C.

D.


Câu 7. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả
tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự
thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả
dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân
thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột
biến, kiểu gen của (P) là
A.

B.

C.

D.

Câu 8. Ở một loài, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) quy định, tính trạng chiều cao
cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây F1 có kiểu hình hoa tím, cây cao lai với nhau được F2
gồm các kiểu hình tỉ lệ như sau:
37,50% cây hoa tím, cao;
18,75% cây hoa tím, thấp;
18,75% cây hoa đỏ, cao;
12,50% cây hoa vàng, cao;
6,25% cây hoa vàng, thấp;
6,25% cây hoa trắng, cao.
Biết cây hoa đỏ không có alen B. Kiểu gen của cây F1 là:
A.

B.

C.



D.

Câu 9. Ở một loài, khi đem lai cây F1 với cây khác, thu được tỉ lệ phân li kiểu hình về 2 tính trạng
được xét tới là: 9 hoa vàng, chín sớm: 3 hoa đỏ, chín sớm : 3 hoa đỏ, chín muộn: 1 hoa vàng,
chín muộn. Cho biết màu sắc hoa do hai cặp gen Aa và Bb quy định, thời gian chín do một
cặp gen Dd quy định. Kiểu gen của cơ thể F1 dị hợp về tất cả các cặp gen là
A.

B.

C.

D.

Câu 10. Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy
định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một
trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa
do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định
hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn hoa
trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây
phù hợp với kết quả trên?
A. Ad/AD BB
B. AD/ad Bb
C. Ad/aD Bb
D. BD/bd Aa
Câu 11. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen


trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai
DdHh x
DdHh liên kết hoàn toàn
sẽ cho kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 27/256.
B. 9/64.
C. 27/128.
D. 3/16.


Câu 12. Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen Aa và Bb quy định. Màu sắc hoa do một cặp
gen Dd quy định. Cho giao phấn giữa các cây F1 có kiểu gen giống nhau, thu được đời con
F2 phân li theo tỉ lệ 387 cây thân cao, hoa đỏ : 131 cây thân thấp, hoa đỏ : 170 cây thân thấp,
hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình
giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả
trên?
A.

B.

C.

D.
Câu 13. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen Aa và Bb phân li độc lập
cùng quy định. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen D và d quy định. Cho cây quả
dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 210 cây quả dẹt, hoa đỏ
: 177 cây quả tròn, hoa đỏ : 104 cây quả dẹt, hoa trắng : 34 cây quả tròn, hoa trắng : 35 cây
quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với
kết quả trên?
A.


B.

C.

D.

Câu 14. Ở một loài, khi đem P thuần chủng tương phản lai với nhau, thu được F1 đồng nhất một loại
kiểu hình. Đem các cây F1 với cây khác, thu được tỉ lệ phân li kiểu hình về 2 tính trạng được
xét tới là: 9 cây cao, màu đỏ: 3 cây thấp, màu đỏ : 3 cây thấp, màu trắng: 1 cây cao, màu
trắng. Cho rằng, chiều cao cây do hai cặp gen Aa và Bb quy định, màu sắc hoa do một cặp
gen Dd quy định. Kiểu gen của cơ thể F1 và cơ thể khác là
A.


B.

C.

D.

Câu 15. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen

trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai
DdEe x
DdEe liên kết hoàn toàn
sẽ cho kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 7/32.
B. 9/64.
C. 9/16.

D. 3/8.
Câu 16. Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt có hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình
thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai loại alen trội nói trên sẽ cho kiểu hình thân thấp. Alen D
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây
dị hợp về ba cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỷ lệ 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân thấp,
hoa đỏ: 4 thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên NST
thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là
phù hợp với kết quả trên
A.
B.

C. AaBbDd × AaBbDd
D.
Câu 17. Ở lúa alen A qui định thân cao, alen a: thân thấp; alen B qui định hạt chín sớm, alen b: hạt
chín muộn; alen D qui định hạt tròn, alen d: hạt dài. Cho giao phấn giữa hai dòng lúa thuần
chủng thân cao, chín sớm, hạt dài với thân thấp, chín muộn, hạt tròn. F1 thu được đồng loạt
cây thân cao, chín sớm, hạt tròn. Cho F1 tự thụ phấn ở F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình như
sau:
3 cây cao, chín sớm, hạt dài;
1 cây thấp, chín sớm, hạt dài;
6 cây cao, chín sớm, hạt tròn;


2 cây thấp, chín sớm, hạt tròn;
3 cây cao, chín muộn, hạt tròn;
1 cây thấp, chín muộn, hạt tròn.
Kiểu gen của P là
A. AABBdd × aabbDD.
B. AAbD/bD × aaBd/Bd.
C. AABd/Bd × aabD/bD.

D. AB/Abdd × ab/abDD.
Câu 18. Ở thỏ màu lông do hai gen A và B phân ly độc lập, tương tác với nhau quy định. Alen B quy
định lông đen, alen b quy định lông xám nhưng khi alen A có mặt trong kiểu gen thì các gen
này không được biểu hiện làm cho thỏ có lông trắng. Lông thỏ có thể dài hoặc ngắn; tính
trạng độ dài lông do gen D quy định ( D quy định lông dài, d quy định lông ngắn). Khi cho lai
thỏ lông trắng, dài là dị hợp tử về cả ba gen trên với thỏ lông trắng , ngắn người ta thu được
đời con phân ly theo tỷ lệ sau:
50% lông trắng, dài
25% lông trắng, ngắn
12,5% lông xám, ngắn
12,5% lông đen, ngắn
Phép lai nào dưới đây cho kết quả đúng với phép lai trên?
A. AaBbDd × Aabbdd.
B.

C.

D.

Câu 19. Ở một loài thực vật màu sắc hoa được chi phối bởi hai cặp alen ( Aa và Bb) di truyền độc lập
với nhau. Biết rằng nếu giao phấn hai cây dị hợp với nhau, đời con cho tỷ lệ 9 hoa đỏ: 7 hoa
trắng. Ở một locus khác, thân cao T là trội hoàn toàn so với thân thấp (t). Phép lai nào dưới
đây cho tỷ lệ thân thấp, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 6,25%
A.
Aa
B.

×

AaBt/bT × AaBt/bT


C.
×
D. AaBbTt × aabbTt
Câu 20. Cho hai cây ngô thuần chủng cả ba cặp tính trạng theo thứ tự được quy định bởi các cặp gen
A,a B,b D,d; hạt đỏ- trơn-thân cao và cây thuần chủng hạt vàng-nhăn-thân thấp F1 đồng loạt


đỏ-trơn-cao. Cho F1 tự thụ phấn , F2 bao gồm 56,25% đỏ-trơn-cao; 18,75% đỏ-nhăn-thấp;,
18,75% vàng-trơn-cao; 6,25% vàng-nhăn-thấp. Xác định kiểu gen của cây F1.
A.
B.
C.
D.



×