Chương 2
Kế toán các khoản đầu tư tài chính và
dự phòng
1
Tài liệu học tập
• Giáo trình Kế toán tài chính – Học viện Tài
chính
• Chuẩn mực kế toán số 7, 8, 11, 25, 2, 14, 18
• Thông tư 161/TT-BTC ngày 31/12/2007
• Chế độ kế toán theo QĐ 15 ngày 20/3/2006
• Thông tư 244/TT-BTC ngày 31/12/2009
2
Nội dung nghiên cứu
2.1 Kế toán các khoản đầu tư tài chính
2.2 Kế toán các khoản dự phòng
3
Đầu tư tài chính – Khái niệm
Là hoạt động đầu tư ra ngoài
doanh nghiệp nhằm mục đích sử
dụng hợp lý các nguồn vốn để
tăng thu nhập và nâng cao hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp
4
Đầu tư tài chính – Phân loại
Đầu tư tài chính
(Căn cứ thời hạn
thu hồi vốn)
Đầu tư ngắn hạn
Đầu tư dài hạn
5
Đầu tư tài chính – Phân loại
Đầu tư tài chính
(Căn cứ nội dung
khoản đầu tư)
Đầu tư
chứng khoán
Đầu tư
tài chính khác
6
Đầu tư tài chính – Phân loại
Đầu tư
chứng khoán
Đầu tư
cổ phiếu
Đầu tư
trái phiếu
7
Đầu tư tài chính – Phân loại
Đầu tư tài chính
(Căn cứ mối quan hệ
giữa nhà đầu tư và
bên nhận đầu tư )
Nhà đầu tư
là chủ sở hữu vốn
Nhà đầu tư
là chủ nợ
8
2.1 Kế toán các khoản đầu
tư tài chính
2.1.1 Kế toán các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
2.1.2 Kế toán các khoản đầu tư tài chính dài hạn
9
2.1.1
2.1.1 Kế
Kế toán
toán các
các khoản
khoản đầu
đầu tư
tư TC
TC ngắn
ngắn hạn
hạn
2.1.1.1 Kế toán đầu tư chứng khoán ngắn hạn
2.1.1.2 Kế toán đầu tư ngắn hạn khác
10
2.1.1.1 Kế toán đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Khái niệm
Nguyên tắc hạch toán
Tài khoản kế toán sử dụng
Trình tự kế toán
11
Khỏi nim
Đầu t chứng khoán ngắn hạn là
các khoản đầu t vào chứng khoán
mà doanh nghiệp dự định thu
hồi vốn trong vòng 1 năm kể từ
ngày đầu t.
12
Nguyên tắc hạch toán đầu tư chứng khoán NH
Giá trị các loại chứng khoán phải được ghi sổ theo giá
gốc
Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng loại CK theo
mục đích đầu tư, theo từng đối tác đầu tư, theo mệnh
giá và giá mua thực tế
Lãi định kỳ của trái phiếu, cổ tức và lãi thu được do
bán CK được hạch toán vào doanh thu. Chi phí bán
CK, lỗ do bán CK được hạch toán vào chi phí.
Cuối niên độ kế toán, nếu giá thị trường của CK thấp
hơn giá gốc, kế toán phải lập dự phòng giảm giá đầu tư
CK
13
TK kế toán sử dụng
TK 121 “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn”
Trị giá thực tế CK đầu tư
ngắn hạn mua vào hoặc chuyển
đổi từ CK đầu tư dài hạn
Trị giá thực tế CK đầu tư
ngắn hạn bán ra, đáo hạn
hoặc được thanh toán
Trị giá thực tế CK đầu tư ngắn
hạn do DN đang nắm giữ
TK 1211: Cổ phiếu
Tài khoản cấp 2:
TK 1212: Trái phiếu, tín phiếu, kì phiếu
14
Trình tự kế toán đầu tư CK ngắn hạn
TK 111,112…
TK 121
(1) Mua CK ngắn
hạn (theo giá gốc)
TK TK 221, 228
(2) Chuyển CK dài
hạn thành CK ngắn
hạn
TK 515
(3) Dùng lãi định kì
để đầu tư tiếp
TK 111, 112…
(5a) Bán CK ngắn hạn
Giá
gốc
515
Lãi
Giá
bán
(4) Lãi nhận
định kì
(5b) Bán CK ngắn hạn
Giá
gốc
635
Giá
bán
Lỗ
15
Chú ý:
- Trườngưhợpưnhậnưtiềnưlãiưđầuưtưưbaoưgồmưcảưkhoảnưlãiưđầuư
tưưdồnưtíchưkhiưmuaưlạiưkhoảnưđầuưtưưđó,ưkếưtoánưghi:
Nợ TK 111, 112: Tổng tiền lãi thu đợc
Có TK 121: Lãi đầu t dồn tích trớc khi mua khoản
đầu t
Có TK 515: Lãi của các kỳ mà DN mua các khoản
đầu t.
-Trườngưhợpưnhậnưcổưtứcưđượcưchiaưbằngưcổưphiếu,ưnhàưđầuư
tưưchỉưtheoưdõiưsốưlượngưcổưphiếuưtăngưthêmưtrênưthuyếtư
minhưbáoưcáoưtàiưchính,ưkhôngưghiưnhậnưdoanhưthuưcũngư
nhưưkhôngưghiưtăngưgiáưtrịưkhoảnưđầuưtư.
16
Ví dụ:
- DN mua 100 cổ phiếu đầu tư NH giá mua
100.000đ/ 1CP đã chuyển tiền gửi NH để thanh
toán.Chi phí môi giới trả bằng tiền mặt: 500.000đ
- DN bán 50 CP giá bán 120.000/ 1CP thu bằng
tiền mặt, CP môi giới thanh toán bằng TGNH:
300.000đ
17
2.1.1.2 Kế toán đầu tư ngắn hạn khác
Nội dung
Tài khoản kế toán sử dụng
Trình tự kế toán
18
Nội dung các khoản đầu tư ngắn hạn khác
Nội
dung: Các khoản đầu tư NH khác ngoài đầu tư
CKNH như cho vay lấy lãi, ĐT bằng hiện vật…
Nguyên
tắc hạch toán
Trị giá các khoản ĐTNH khác phải được ghi sổ theo giá gốc
Trường hợp đầu tư bằng hiện vật ghi nhận giá trị khoản đầu tư
theo giá thỏa thuận giữa các bên tham gia; chênh lệch phát sinh
giữa giá thỏa thuận và giá trị ghi sổ kế toán được hạch toán vào
doanh thu hoặc chi phí.
Phải theo dõi chi tiết từng khoản ĐT với từng đối tượng ĐT
Lãi cho vay vốn, lãi thu hồi từ khoản ĐT được hạch toán vào
doanh thu. Chi phí cho việc cho vay vốn, lỗ thu hồi từ khoản ĐT
được tính vào chi phí.
19
TK kế toán sử dụng
TK 128 “Đầu tư ngắn hạn khác”
Giá trị các khoản đầu tư
Giá trị các khoản đầu tư
ngắn hạn khác tăng
ngắn hạn khác giảm
Giá trị các khoản đầu tư
ngắn hạn khác hiện còn
TK 1281: Tiền gửi có kì hạn
Tài khoản cấp 2:
TK 1288: Đầu tư ngắn hạn khác
20
Trình tự kế toán đầu tư ngắn hạn khác
TK 128
TK 111,112…
(1) Cho vay vốn
hoặc gửi tiền
TK 152, 211…
(2) Mang tài sản đi đầu tư
Giá
Giá
811 711
ghi
sổ
CL
giảm
CL
tăng
thỏa
thuận
TK 515
(3) Dùng lãi để đầu tư
tiếp
TK 111, 112…
(5a) Thu hồi vốn đầu tư
Giá
gốc
515
Lãi
(4) Lãi
nhận định kì
(5b) Thu hồi vốn đầu tư
Giá
635
gốc
Lỗ
21
2.1.2
2.1.2 Kế
Kế toán
toán các
các khoản
khoản đầu
đầu tư
tư TC
TC dài
dài hạn
hạn
2.1.2.1 Kế toán đầu tư vào công ty con
2.1.2.2 Kế toán khoản vốn góp liên doanh
2.1.2.3 Kế toán đầu tư vào công ty liên kết
.1.2.4 Kế toán đầu tư dài hạn khác
22
Một số thuật ngữ cơ bản
1. Kiểm soát: Là quyền chi phối các chính sách tài chính
và hoạt động đối với một hoạt động kinh tế liên quan
đến góp vốn nhằm thu được lợi ích từ hoạt động kinh tế
đó. (VAS 25,7,8)
2. Đồng kiểm soát: Là quyền cùng chi phối của các bên
góp vốn liên doanh về các chính sách tài chính và hoạt
động đối với một hoạt động kinh tế trên cơ sở
thỏa thuận bằng hợp đồng. (VAS 8)
3. Ảnh hưởng đáng kể: Là quyền được tham gia vào việc
đưa ra các quyết định về chính sách tài chính và hoạt
động của một hoạt động kinh tế nhưng không phải là
quyền kiểm soát hay quyền đồng kiểm soát đối với
những chính sách (VAS 7)
23
Một số thuật ngữ cơ bản
4. Công ty con: Là một doanh nghiệp chịu sự
kiểm soát của một doanh nghiệp khác (gọi là
công ty mẹ). (VAS 25)
5. Công ty liên kết: Là công ty trong đó nhà đầu
tư có ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải là
công ty con hoặc công ty liên doanh của nhà
đầu tư này (VAS7)
6. Liên doanh: Là thỏa thuận bằng hợp đồng của
hai hoặc nhiều bên để cùng thực hiện hoạt động
kinh tế, mà hoạt động này được đồng kiểm soát
bởi các bên góp vốn liên doanh (VAS8)
24
VAS
VAS 2525- Đoạn
Đoạn 99
Quyền kiểm soát của công ty mẹ đối với công ty con được xác định khi
công ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết ở công ty con (công ty
mẹ có thể sở hữu trực tiếp công ty con hoặc sở hữu gián tiếp công ty
con qua một công ty con khác) trừ trường hợp đặc biệt khi xác định rõ
là quyền sở hữu không gắn liền với quyền kiểm soát. Trong các trường
hợp sau đây, quyền kiểm soát còn được thực hiện ngay cả khi công ty
mẹ nắm giữ ít hơn 50% quyền biểu quyết tại công ty con:
a. Các nhà đầu tư khác thoả thuận dành cho công ty mẹ hơn 50%
quyền biểu quyết;
b. Công ty mẹ có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt
động theo quy chế thoả thuận;
c. Công ty mẹ có quyền bổ nhiệm hoặc bãi miễn đa số các thành
viên Hội đồng quản trị hoặc cấp quản lý tương đương;
d. Công ty mẹ có quyền bỏ đa số phiếu tại các cuộc họp của Hội
đồng quản trị hoặc cấp quản lý tương đương.
25