Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Ôn thi hSG hoá 8 phần oxi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.34 KB, 12 trang )

Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

OXI- LƯU HUỲNH
A. MỘT SỐ LƯU Ý CẦN NẮM VỮNG:
1.
2.

(Cu, Ag,Au, Pb, Hg, Pt) + HCl (loãng hoặc đặc) /H 2 SO4 (loãng)

không xảy ra

(Al, Fe, Cr ) + H2 SO4 đặc nguội /HNO3 đặc nguội
không xảy ra
3. O2 + kim loại (trừ Au, Pt); O2 + phi kim (trừ Cl2 , Br2 , I2 );
Ở nhiệt độ thường: O3 + kim loại (trừ Cu, Sn, Ni, Au, Pt,);
Tính oxi hóa O3 > O2 ở nhiệt độ thường: Ag + O 2
không xảy ra; 2Ag + O3
Ag2 O + O2
5. Tính axit của H2 SO4 (axit sunfuric) > H2 SO3 (axit sufurơ) > H2 CO3 (axit cacbonic)> H2 S (axit sufuhiđric)

4.

B. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Các số oxi hóa của S:
A. -4, 0, +2, +4
B. -2, 0, +4,+6
C. -3,0,+3, +5
D. -3, 0, +1 đến +5
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng:


A. Trong y học, ozon được dùng để chữa sâu răng
B. SO2 được dùng để tẩy trắng giấy, bột giấy, chất chống nấm mốc trong lương thực, thực phẩm
C. Để phân biệt khí SO2 và khí CO2 ta dùng dung dịch brom
D. Tính axit của H2 CO3 < H2 S < H2 SO3 < H2 SO4
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Để pha loãng axit H2 SO4 đặc ta rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh.
B. Oxi và ozon đều có tính oxi hóa mạnh nhưng tính oxi hóa của oxi mạnh hơn ozon
C. Fe tác dụng với Cl2 và H2 SO4 loãng đều tạo ra muối sắt (II)
D. H2 S chỉ có tính oxi hóa và H2 SO4 chỉ có tính khử
Câu 4:(ĐHA 08) Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách
A. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2 .
B. nhiệt phân Cu(NO3 )2 .
C. điện phân nước.
D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng
Câu 5: Khí oxi điều chế được có lẫn hơi nước. Dẫn khí oxi ẩm đi qua chất nào sau đây để được khí oxi khô?
A. Al2 O3
B. CaO
C. dung dịch Ca(OH)2 D. dung dịch HCl
Câu 6: Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không cực:
A. H2 S
B. O2
C. Al2 S3
D. SO2
Câu 7: Số oxi hóa của S trong một loại hợp chất oleum H 2 S2 O7 (H2 SO4 .SO3 ):
A. +2
B. +4
C. + 6
D. +8
Câu 8: Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào dưới đây:
A. O2

B. Al
B. H2 SO4 đặc
D. F2
Câu 9: Oxit nào sau đây là hợp chất ion: A. SO2
B. SO3
C. CO2
D. CaO
Câu 10: (CĐ09) Chất khí X tan trong nước tạo ra một dung dịch làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ và có thể được dùng
làm chất tẩy màu. Khí X là: A. NH3
B. O3
C. SO2
D. CO2
Câu 11: (ĐHB 10) Phương pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lẫn trong khí H2S là: Cho hỗn hợp khí lội từ từ qua một lượng
B. Pb(NO3)2.
C. NaOH.
D. AgNO3
dư dung dịch: A. NaHS.
Câu 12: (CĐ07) Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là
A. H2S và Cl2.
B. Cl2 và O2.
C. NH3 và HCl.
D. HI và O3.
Câu 13: Dãy chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử:
A. Cl2 , O3 , S, SO2
B. SO2 , S, Cl2 , Br2
C. Na, F2 , S,H2 S
D. Br2 , O2 , Ca, H2 SO4
Câu 14: Dung dịch H2 SO4 loãng có thể tác dụng với cả 2 chất nào sau đây:
A. Cu và Cu(OH)2
B. Fe và Fe(OH)3

C. C và CO2
D. S và H2 S
Câu 15:(CĐ08) Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là
A. 3O2 + 2H2S → 2H2O + 2SO2.
B. FeCl2 + H2S
→ FeS + 2HCl.
→ NaCl + NaClO + H2O.
C. O3 + 2KI + H2O→ 2KOH + I2 + O2.
D. Cl2 + 2NaOH
Câu 16: Cho phản ứng: S + 2H2 SO4 đặc
3SO2 + 2H2 O
Tỉ lệ số nguyên tử S bị khử và số nguyên tử S bị oxi hóa:


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

A. 1:2
B. 1:3
C. 3:1
D. 2:1
B.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng: H2 S + Cl2 + H2 O
H2 SO4 + HCl
A. H2 S là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử
B. H2 S là chất khử, H2 O là chất oxi hóa
C. Cl2 là chất oxi hóa, H2 O là chất khử
D. Cl2 là chất oxi hóa, H2 S là chất khử
Câu 18: Phân tử hoặc ion nào dưới đây có nhiều electron nhất: A. SO2

B. SO3 2C. S2D. SO4 2Câu 19: Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch H2 SO4 loãng, Ba(OH)2 , HCl là:
A. Cu
B. dung dich NaOH
C. dung dịch NaNO3 D. dung dịch BaCl2
Câu 20: H2 SO4 đặc khi tiếp xúc với đường, vải, giấy có thể làm chúng hóa đen do tính chất nào dưới đây:
A. Oxi hóa mạnh
B. Háo nước
C. axit mạnh
D. khử mạnh
Câu 21: Thể tích của 4,8g khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn: A. 4,48 lít
B. 3,36 lít
C. 5,6 lít
D. 6,72 lít
Câu 22: Số mol H2 SO4 cần dùng để pha chế 5 lít dung dịch H 2 SO4 2M:
A. 2,5 mol
B. 5,0 mol
C. 10 mol
D. 20 mol
Câu 23: Trộn m gam H2 SO4 98% với 150 ml nước được dung dịch H 2 SO4 50% ( biết DH2O = 1g/ml). Giá trị m:
A. 125,50g
B. 200,16g
C. 156,25g
D. 105,00
Câu 24: Cho 13g Zn và 5,6g Fe tác dụng với dung dịch H 2 SO4 loãng, dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V:
A. 4,48
B. 2,24
C. 6,72
D. 67,2
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m:
A. 6g

B. 1,2g
C. 12g
D. 60g
3
Câu 26: Trong 1 lít dung dịch H2 SO4 đặc (D= 1,84 g/cm ) chứa 6,4% H2 O có số mol là:
A. 17,570
B. 0,018
C. 19,950
D. 0,020
Câu 27: Một hợp chất có thành phần theo khối lượng 35,96% S; 62,92% O và 1,12% H. Hợp chất này có công thức hóa
học:
A. H2 SO3
B. H2 SO4
C. H2 S2 O7
D. H2 S2 O8
Câu 28: Cho 9,6g Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch H 2 SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí SO 2 (đktc, sản phẩm
khử duy nhất). Giá trị của V là: A. 4,48 lít
B. 3,36 lít
C. 1,12 lít
D. 2,24 lít
Câu 29: (CĐ10 ) Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hoà
100 ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh
trong oleum trên là: A. 32,65%.
B. 23,97%.
C. 35,95%.
D. 37,86%.

C. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có)
H2 SO4

oleum
KMnO4 → O2 → SO2 → SO3
S → FeS → H2 S
Câu 2: Nhận biết các chất đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn sau:
a, H2 SO4 ,HCl,NaCl,Ba(OH)2 (dùng 1 thuốc thử)
b, NaCl, HCl, Na 2 SO4 , Na2 CO3 (chỉ dùng dung dịch BaCl2 )
Câu 3: Hấp thụ 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH aM. Tính a biết sau phản ứng chỉ thu được muối trung hòa.
Câu 4: Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO 2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Câu 5: Hấp thụ 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 2M. Tính khối lượng muối thu được
Câu 6: Hấp thụ V lít SO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 21,7g kết tủa . Tính V
Câu 7: Dẫn khí SO2 qua 200 ml dung dịch Ba(OH)2 aM thu được 21,7 g kết tủa, thêm tiếp dung dịch NaOH đến dư vào lại thu thêm
10,85 gam kết tủa nữa. Tính a
Câu 8: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,464 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho
hỗn hợp khí Y đi qua dung dịch Pb(NO 3 )2 (dư) thu được 23,9g kết tủa màu đen.
a, Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b, Tính thể tích mỗi khí trong Y và m
Câu 9: Cho 9,7g hỗn hợp A gồm Zn và Cu tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H 2 SO4 1M thu được 2,24 lít khí H2 (đktc)


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

a, Tính % về khối lượng từng kim loại trong A và V
b, Cũng một lượng hỗn hợp X trên đem hòa tan trong axit H 2 SO4 đặc nóng thu được V lít khí SO 2 (đktc). Tính V
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 11,2g kim loại R vào axit H2 SO4 đặc nóng thu được 6,72 lít SO 2 (đktc). Xác định tên của R.
Câu 11: Hỗn hợp khí B gồm O2 và O3 có tỉ khối hơi so với H2 là 19,2. Tính % về thể tích mỗi khí trong B.
-----------------------------------------------------Đáp án :
1. Phần trắc nghiệm


1B-2D-3A-4A-5B-6B-7C-8B-9D-10C-11A-12B-13B-14B-15B-16D-17D-18D-19D-20B21B-22C-23C-24C-25A-26A-27C-28B-29C
Câu 12: cùng tồn tại tức không phản ứng được với nhau
Câu 16: bị khử (chất oxi hóa): H2 SO 4
Bị oxi hóa (chất khử): S
Câu 18: SO 4 2số e = số Z ; S có Z = 16, , O có Z = 8, ion âm: nhận thêm e
→ số electron trong SO 4 2- = 16 + 4.8 + 2 = 50
Câu 19: Một số kiến thức cơ bản cần nắm về nhận biết:
Thuốc thử dùng để nhận biết
- SO 4 2-: dung dịch BaCl2 , hiện tượng: kết tủa trắng ,không tan trong axit: BaSO 4 ↓
- Cl-, Br-, I-: dung dịch AgNO 3 , hiện tượng: AgCl↓ trắng, AgBr↓ vàng nhạt, AgI↓ vàng
- NH4 + : dung dịch OH- ( NaOH, Ba(OH)2 …), hiện tượng: có khí mùi khai (NH3 )
NH4 + + OH- → NH3 + H2 O
- CO 3 2-, SO 3 2- : dung dịch H+ ( HCl, H2 SO4 …) hiện tượng: có khí thoát ra
CO 3 2- + 2H+ → CO2 + H2 O
CO2 làm đục nước vôi trong , phản ứng:
CO 2 + Ca(OH)2 → CaCO 3 ↓ + H2 O
2+
SO 3
+ 2H → SO2 + H2 O,
SO 2 làm mất màu dung dịch brom
Phản ứng: SO 2 + Br2 + H2 O → 2HBr + H2 SO4
-Quỳ tím trong môi trường
axit (HCl, H2 SO 4 ….): màu đỏ
Bazơ ( NaOH, Ba(OH)2 …): màu xanh
- Trừ một số kết tủa có màu còn đa số là màu trắng, như: Cu(OH) 2 : màu xanh lam, Fe(OH)2 :
trắng xanh, Fe(OH)3 : đỏ nâu, (FeS,CuS,Ag2S,PbS) đều kết tủa màu đen …………
Tính tan của một số muối: Muối tạo bởi gốc:
- NO 3 -: tất cả đều tan
CO 3 2-, SO 3 2-, PO 4 3-: tất cả đều không tan, trừ Na, K
SO 4 2-: chỉ có BaSO 4 , CaSO 4 , PbSO 4 kết tủa, còn lại tan

Cl-: chỉ có AgCl, PbCl2 kết tủa còn tan
OH-: chỉ có KOH,NaOH, Ca(OH)2 , Ba(OH)2 tan, còn lại kết tủa
Câu 23: vì DH2O = 1g/ml → 150 ml H2 O = 150g H2 O, H2 O coi như dung dịch H2 SO4 có nồng độ là 0%
Áp dụng quy tắc đường chéo: (98-50 = 48; 50-0 = 50)
150g H2 O 0%
48%
150
48
150.50
50%

=
→m =
= 156,25g
m
50
48
m g H2 SO4 98%
50%


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

Câu 24: Kim loại (trừ Cu, Ag,Au, Pb, Hg, Pt) + H 2 SO4 loãng → muối + H2
Lưu ý: Fe + H2 SO4 loãng chỉ thu được muối sắt (II)
Đối với kim loại hóa trị (II) khi tác dụng với HCl hoặc H2 SO4 loãng, thì số mol kim loại và số
mol khí H2 bằng nhau (áp dụng để giải nhanh toán trắc nghiệm)
Cách 1: ở đây Zn (II), Fe khi tác dụng với H2 SO4 loãng cũng tạo muối Fe (II) nên số mol kim loại = số

mol H2
nH2 = nZn + nFe = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol → VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 lít
Cách 2: Zn + H2 SO4 → ZnSO4 + H2
0,2 →
0,2
Fe + H2 SO4 → FeSO 4 + H2
0,1→
0,1
→ nH2 = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol → VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 lít
Câu 25: 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2 O3 + 8SO 2
0,05
←0,1
→ mFeS2 = 0,05 . 120 = 6g
Hoặc không cần viết đủ phản ứng, chỉ cần FeS 2 → 2SO2 ( chỉ cân bằng S)
Câu 26: dung dịch H2 SO4 đặc chứa 6,4% H2 O → % H2 SO4 = 100 – 6,4 = 93,6 % , 1 lít = 1000 ml (vì khối lượng riêng có
đơn vị là g/cm3 = g/ml nên phải đổi thể tích ra ml)
mdd = D.V, mct =

mdd .c%
D.V .C % 1,84.1000.93,6
→ mH2SO4 =
=
= 1722,24g
100
100
100

→n H2SO4 = 17,57 mol
Câu 27: phần trăm theo khối lượng nên lấy % chia cho M (khối lượng mol) của mỗi nguyên tố
Gọi CTPT của hợp chất: Hx Sy Oz

% H %S %O 1,12 35,96 62,92
→ x: y : z =
=
:
:
:
:
1
32 16
1
32
16
= 1,12 : 1,12 :3,93
= 1 : 1 : 3,5
= 2 : 2 : 7
→ CTPT của hợp chất là H2 S2 O7 = H2 SO4 .SO 3
Câu 28:

 SO2

1. M (Kim loại) + H2 SO 4 đặc → M2 (SO 4 )n+ sản phẩm khử có thể  S
+ H2 O
 H 2 S
n: hóa trị cao nhất của kim loại , M (trừ Au, Pt)
Đối với kim loại kém hoạt động (sau H) chỉ tạo SO 2 , còn kim loại hoạt động trung bình và mạnh
(Al,Zn,Mg…) có thể tạo SO 2 , S, hoặc H2 S. Tùy thuộc vào mỗi bài toán mà đề cho các sản phẩm khử khác nhau,
thường là tạo SO 2
Lưu ý: đối với Fe khi tác dụng với H2 SO4 đặc, nóng tạo Fe2 (SO 4 )3 ( không tạo FeSO 4 ,H2 SO4 đặc, nguội
không xảy ra)


2. Cách cân bằng một số phản ứng oxi hóa khử thường gặp
0

+2

+6

+4

a, Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O (lấy số oxi hóa trước trừ sau)
0

+2

Cu → Cu + 2e
+6

+4

x1

( 0-2 = -2 chuyển vế thành +2)


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

S + 2e → S
x1

(6-4 = 2)
Không đưa hệ số vào phản ứng, tính tổng số nguyên tử S bên vế phải là 2S nên thêm 2 vào H2SO4
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O
Bên vế phải có 2H2SO4 tức 4H nên thêm 2 H2 O
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
0

+4

b, Fe + H2 SO4 → Fe 2 (SO4 )3 + SO2 + H2 O
0

+3

+6

+4

+7

2Fe → 2Fe (Fe2 ) + 6e x 1
S + 2e → S
x3
Hệ số cân bằng của Fe là 1 nhưng do vế phải có 2Fe nên cho 2Fe vào vế trái
2Fe + H2 SO 4 → Fe2 (SO 4 )3 + SO 2 + H2 O
Hệ số cân bằng của s là 3, cân bằng bên vế phải trước, cho 3SO 2
2Fe + H2 SO 4 → Fe2 (SO 4 )3 + 3SO 2 + H2 O
Tính tổng S bên vế phải là 6 nên cho 6 H2 SO 4
2Fe + 6 H2 SO 4 → Fe2 (SO 4 )3 +3 SO 2 + H2 O
6 H2 SO4 là 6H2 O

2Fe + 6 H2 SO 4 → Fe2 (SO 4 )3 +3 SO 2 + 6H2 O
0

0

+2

+6

C, Mg + H2 SO4 → MgSO4 + S + H2 O
Có thể nhẩm nhanh: Mg (0-2 = -2) , S (6-0=6) bội số chung nhỏ nhất của 2 và 6 là 6
Nên: Mg:2 x 3
S:6 x1
Chỗ nào có Mg thêm 3
3Mg + H2 SO 4 → 3MgSO 4 + S + H2 O
Hệ số của s là 1 nên không đưa vào phản ứng, tính tổng S bên vế phải là 4S nên thêm 4H 2 SO4 và 4H2 O
3Mg + 4H2 SO4 → 3MgSO4 + S + 4H2 O
+6

0

+3

-2

d, Al + H2 SO4 → Al2 (SO4 )3 + H2 S + H2 O
+3

2Al → 2Al + 6e x4
+6


S

-2

+8e → S

x3

Bội số chung nhỏ nhất của 6 và 8 là 24
4.2 = 8Al
8Al + H2 SO4 → 4Al2 (SO 4 )3 + H2 S + H2 O
Hệ số s là 3 nên 3 H2 S
8Al + H2 SO4 → 4Al2 (SO 4 )3 + 3H2 S + H2 O
Tổng S bên vế phải là 4.3+ 3 = 15 nên 15 H2 SO4
8Al + 15H2 SO4 → 4Al2 (SO 4 )3 + 3H2 S + H2 O
15 H2 SO 4 có 15.2 = 30 H mà bên vế phải có 3H2 S tức 6H nên 30-6 = 24H : 2 = 12H2O
8Al + 15H2 SO4 → 4Al2 (SO 4 )3 + 3H2 S + 12H2 O
(lưu ý do khi tạo sản phẩm khử H2 S, có H nên phải trừ H ở H2 S rồi mới cân bằng H2 O còn sản phẩm
khử là SO 2 và S không có H nên bao nhiêu H2 SO4 là có bấy nhiêu H2 O)
0

e, FeS2

+5

+

HNO3


+3
+4

+3



Fe(NO3 )3 +

+6

+4

H2 SO4 + NO2

+

H2 O


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

Trong FeS2 cả Fe và S đều thay đổi số oxi hóa nên
0

+6

FeS2 → Fe + 2S + 15e

+5

N + 1e → N
Cân bằng vế phải: 15NO2
FeS2
+ HNO3 →

x1
x15

Fe(NO3 )3 + H2 SO4 + 15NO2

+

H2 O

Tính tổng N bên vế phải là 18 nên 18HNO 3

FeS2
+ 18HNO3 → Fe(NO3 )3 + H2 SO4 + 15NO2 + H2 O
Do bên vế trái có 2S (FeS2 ) nên 2H2 SO 4
FeS2
+ 18HNO3 → Fe(NO3 )3 + 2H2 SO4 + 15NO2 + H2 O
18HNO3 có 18H mà vế phải có 4H ở 2H2 SO4 nên 18-4 = 14H : 2 = 7H2 O
FeS2
+ 18HNO3 → Fe(NO3 )3 + 2H2 SO4 + 15NO2 +
7H2 O
(Tương tự CuS và FeS)
+4


+7

+6

+2

f, (CĐ10 ) Na2 SO3 + KMnO4 + NaHSO4  Na2 SO4 + MnSO4 + K2 SO4 + H2 O
+4

+6

S → S + 2e

x5
+2

+7

Mn + 5e → Mn x 2
Hệ số của Mn là 2 nên
Na2 SO3 + 2KMnO4 + NaHSO4  Na2 SO4 + 2MnSO4 + K2 SO4 + H2 O
Hệ số của S là 5 nên cho 5 Na2 SO3
5Na2 SO3 + 2KMnO4 + NaHSO4  Na2 SO4 + 2MnSO4 + K2 SO4 + H2 O
Vì bên vế trái có NaHSO 4 nên không cho 5 Na2 SO4 , để biết hệ số của NaHSO4 và Na2 SO4
5Na2 SO3 + 2KMnO4 + aNaHSO4  bNa2 SO4 + 2MnSO4 + K2 SO4 + H2 O
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Na và S
Na: 5.2 + a = 2b
S: 5 + a = b + 3

a  2b  10 a  6


a  b  2
b  8

 

5Na2 SO3 + 2KMnO4 + 6NaHSO4  8Na2 SO4 + 2MnSO4 + K2 SO4 + H2 O
Bên vế trái có 6H nên cho 3H 2 O
5Na2 SO3 + 2KMnO4 + 6NaHSO4  8Na2 SO4 + 2MnSO4 + K2 SO4 + 3H2 O
(Để kiểm tra lại, tính số nguyên tử oxi bên vế trái trừ số nguyên tử oxi bên vế phải =0 là đúng)

Cách 1: viết phản ứng Cu + 2H2 SO 4 → CuSO 4 + SO 2 + 2H2 O
0,15→
0,15
nCu = 0,15 mol

→ VSO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Cách 2: phương pháp e: Cu nhường 2e, S nhận 2e nên nSO2 = nCu = 0,15 mol
→ VSO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít

(Nhẩm trắc nghiệm)
Làm tự luận: phương pháp e là số mol e nhường = số mol e nhận
Cu → Cu2+ + 2e
0,15→
+6

0,3
+4

S + 2e → SO2

0,3→ 0,15


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

→ VSO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít

Câu 29: Gọi công thức phân tử của oleum là :H2 SO4 .nSO 3 + nH2 O → (n+1) H2 SO 4 (1)
0,015→
(n+1) 0,015
Dung dịch X là dung dịch H2 SO4
H2 SO4 +2 NaOH → Na2 SO 4 + H2 O (2)
0,03
←0,06
nNaOH/100 ml = 0,2.0,15 = 0,03 mol → nNaOH/200 ml = 0,03.2 = 0,06 mol
Số mol H2 SO 4 ở (1) và (2) bằng nhau vì cùng một dung dịch X nên
(n+1) 0,015 = 0,03
→ n = 1 → công thức phân tử của oleum là H2 SO4 .SO 3 = H2 S2 O7
64.100%
M H2S2O7 = 178 → %S =
= 35,95% ( trong H2 SO4 .SO 3 có 2S )
178
2. PHẦN TỰ LUẬN
to

Câu 1: 2KMnO 4 → K2 MnO4 + MnO2 + O2
to


S+ O 2 → SO 2
V2 O5 , t o

2SO 2 + O2 ⇄

2SO3

SO2 + Br2 + 2H2 O → 2HBr + H2 SO 4
+4

+7

+6

+2

Hoặc SO 2 + KMnO 4 + H2 O → H2 SO 4 + MnSO 4 + K2 SO 4 (4-6 = -2, 7-2 = 5)
S: 2 x 5
Mn: 5 x 2
5SO 2 và 2Mn
5SO 2 + 2KMnO 4 + H2 O → 2MnSO 4 + K2 SO 4 + H2 SO4
Bên vế trái có 5S mà bên vế phải đã có 2S trong MnSO 4 và 1S trong K 2 SO 4 = 3S nên thêm 2 H2 SO 4
5SO 2 + 2KMnO 4 + H2 O → 2MnSO 4 + K2 SO 4 + 2H2 SO4
2H2 SO4 là 2H2 O
5SO 2 + 2KMnO 4 + 2H2 O → 2MnSO4 + K2 SO 4 + 2H2 SO4
(SO 2 làchất khử, KMnO 4 là chất oxi hóa)
H2 SO 4 + nSO 3 → H2 SO4 . nSO 3 (oleum)
H2 SO 4 .nSO 3 + nH2 O → (n+1) H2 SO 4
SO 3 + H2 O → H2 SO 4
SO 2 +2H2 S → 3S + 2H2 O

o

t
Fe + S →
FeS
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2 S
Câu 2:
xanh: Ba(OH)2
a, dùng quỳ tím
dd Ba(OH)2
đỏ: HCl và H2 SO 4
không đổi màu: NaCl
phản ứng: H2 SO4 + Ba(OH)2
→ BaSO 4 ↓+ 2H2 O
2HCl + Ba(OH)2
→ BaCl2 + 2H2 O

b, NaCl, HCl, Na 2 SO4 , Na2 CO3 (chỉ dùng dung dịch BaCl2 )
Trích mẫu thử
Cho các chất tác dụng với nhau từng đôi một

↓ trắng BaSO 4 → H2 SO4
không hiện tương: HCl


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

Có khí thoát ra: HCl và Na2 CO3 vì 2HCl + Na 2 CO3 → 2NaCl + CO 2 ↑ + H2 O

Không có khí thoát ra: NaCl và Na2 SO4
↓ trắng BaCO 3 → Na2 CO3

 HCl
Phân biệt 
 Na 2 CO3

dd BaCl2

Không hiện tượng → HCl
Phản ứng: Na2 CO3 + BaCl2 → BaCO 3 ↓ + 2NaCl
↓ trắng BaSO 4 → Na2 SO4
dd
BaCl
2
 NaCl
Phân biệt 
 Na 2 SO4
Không hiện tượng → NaCl
Phản ứng: Na2 SO4 + BaCl2 → BaSO 4 ↓ + 2NaCl

Câu 3: Dạng toán SO 2 + NaOH hoặc KOH
SO 2 + NaOH → NaHSO 3 (1)
SO 2 + 2NaOH→ Na2 SO3 + H2 O (2)
n
Lập tỉ lệ T = NaOH
n SO2
T≤ 1 → chỉ xảy ra phản ứng (1) tức tạo muối NaHSO 3 (muối axit)
1T≥ 2→ chỉ xảy ra phản ứng (2) tức tạo muối Na 2 SO3 (muối trung hòa)

Bài toán: Hấp thụ 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH aM. Tính a biết sau phản ứng chỉ thu được muối trung hòa.
Giải: vì đề cho chỉ tạo muối trung hòa nên chỉ xảy ra phản ứng

SO 2 + 2NaOH→ Na2 SO3 + H2 O
0,15→ 0,3
nSO2 = 0,15 mol , VNaOH = 200 ml = 0,2 lít
0,15
→ a = CM (NaOH)=
= 0,75M
0,2
Câu 4: Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Giải:

12,8
= 0,2 mol
64
nNaOH = 0,25.1 = 0,25 mol
0,25
1= 1,25 < 2
0,2
→ Tạo 2 muối NaHSO 3 và Na2 SO 3

nSO2 =

SO 2
+ NaOH → NaHSO 3
x mol→ x mol
x
SO 2 + 2NaOH→ Na2 SO3 + H2 O

y mol→ 2y mol
y


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

 x  y  0,2
 x  0,15
→ 
→ 
 x  2 y  0,25
 y  0,05
→ mNaHSO3 = 0,15. 104 = 15,6g
mNa2SO3 = 0,05 . 126 = 6,3g
Có thể nhẩm nhanh trắc nghiệm: số mol 2 muối = số mol SO 2
n Na2SO3 = nNaOH - nSO2 = 0,25 – 0,2 = 0,05 mol
n NaHSO3 = n SO2 - n Na2SO3 = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol
Câu 5:
Dạng toán SO 2 + Ba(OH)2 /Ca(OH)2
SO2 + Ba(OH)2 → BaSO 3 ↓+ H2 O (1)
2SO 2 + Ba(OH)2 → Ba(HSO 3 )2 (2)
Lập tỉ lệ T =

n SO2

n Ba (OH ) 2
T≤ 1 → chỉ xảy ra phản ứng (1) tức tạo muối BaSO 3 ↓
1

T≥ 2→ chỉ xảy ra phản ứng (2) tức tạo muối Ba(HSO 3 )2 (muối tan, không tạo kết tủa)

Bài toán: Hấp thụ 6,72 lít khí SO 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 2M. Tính khối lượng muối thu được

Giải:
nSO2 = 0,3 mol; nBa(OH)2 = 0,2 mol
n SO2
0,3
1< T=
=
= 1,5 < 2
n Ba (OH ) 2
0,2
→ tạo 2 muối
Ba(OH)2 + SO 2 → BaSO 3 ↓+ H2 O

a mol→

a mol

a

Ba(OH)2 + 2SO 2 → Ba(HSO 3 )2

b mol→

2b

b


a  b  0,2
a  0,1
→ 
→
a  2b  0,3
b  0,1
→ mBaSO3 = 0,1 . 217 = 12,7g
mBa(HSO3)2 = 0,1.299 = 29,9g
Cách 2: Ba(OH)2 + SO 2 → BaSO 3 ↓+ H2 O
x mol→
x mol → x mol
BaSO 3 + SO 2dư + H2 O → Ba(HSO 3 )2
x mol→ x mol
tạo kết tủa, khi dư SO 2 , kết tủa bị hòa tan, để hòa tan hết kết tủa nSO2 ít nhất = 2x= 2nBa(OH)2
Nếu lượng SO 2 không đủ để hòa tan hết kết tủa, thì kết tủa chỉ bị tan một phần tức tồn tại 2 muối BaSO 3 và
Ba(HSO 3 )2
Ba(OH)2 + SO 2 → BaSO 3 ↓+ H2 O
0,2 →
0,2
0,2
BaSO 3
+ SO 2dư + H2 O → Ba(HSO 3 )2


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

0,1
←(0,3-0,2) →

0,1
nBaSO3còn lại = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
Cách 3: nhẩm trắc nghiệm: để hòa tan hết kết tủa nSO2 = 2nBa(OH)2 , nếu lượng kết tủa chỉ bị tan một phần
nSO2 = 2nBa(OH)2 - nkết tủa (vì tỉ lệ số mol hòa tan kết tủa là 1:1)
→ nBaSO3còn lại = 2nBa(OH)2 - nSO2 = 2.0,2 – 0,3 = 0,1 mol
Số mol 2 muối = số mol Ba(OH)2 → nBa(HSO3)2 = n Ba(OH)2 - nBaSO3còn lại = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
→ mBaSO3 = 0,1 . 217 = 12,7g
mBa(HSO3)2 = 0,1.299 = 29,9g
Câu 6: Hấp thụ V lít SO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 21,7g kết tủa . Tính V
Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư,SO2 hết , nSO2 = n BaSO3
Ba(OH)2 + SO 2 → BaSO 3 ↓+ H2 O
0,1
←0,1
→ VSO2 = 0,1. 22,4 = 2,24 lít
Trường hợp 2: Ba(OH)2 hết,SO2 dư nhưng không hòa tan hết kết tủa ( kế t tủa chỉ tan một phần)
Ba(OH)2 + SO 2 → BaSO 3 ↓+ H2 O
0,1
0,1
←0,1
Ba(OH)2 + 2SO 2 → Ba(HSO 3 )2
( 0,3 – 0,1)→ 0,4
→ nSO2 = 0,1 + 0,4 = 0,5 mol
→ VSO2 = 0,5. 22,4 = 11,2lít
(tính nhanh nSO2 = 2nBa(OH)2 - n↓ = 2. 0,3 – 0,1 = 0,5 mol)

Câu 7: Dẫn khí SO2 qua 200 ml dung dịch Ba(OH)2 aM thu được 21,7 g kết tủa, thêm tiếp dung dịch NaOH đến dư vào lại thu thêm
10,85 gam kết tủa nữa. Tính a

Giải: thêm NaOH lại thu thêm kết tủa, chứng tỏ trong dung dịch tồn tại muối Ba(HSO 3 )2 , mà vẫn có kết tủa
→ tồn tại 2 muối

21,7
n↓(1) =
= 0,1 mol
217
10,85
n↓(2) =
= 0,05 mol
217
Ba(OH)2 + SO 2 → BaSO 3 ↓+ H2 O
0,1
0,1
Ba(OH)2 + 2SO 2 → Ba(HSO 3 )2
0,05
←0,05
Ba(HSO 3 )2 + 2NaOH → BaSO 3 ↓ + Na2 SO3 + 2H2 O
0,05
←0,05
0,15
nBa(OH)2 = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol → a =
= 0,75M
0,2
Cách 2:  n ↓ = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol
Ba(OH)2 → BaSO 3
0,15
←0,15
0,15
→a=
= 0,75M
0,2


Câu 8: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,464 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho
hỗn hợp khí Y đi qua dung dịch Pb(NO 3 )2 (dư) thu được 23,9g kết tủa màu đen.


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

a, Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b, Tính thể tích mỗi khí trong Y và m

Giải:
nY =

23,9
2,464
= 0,11 mol , nPbS =
= 0,1 mol
239
22,4

Fe + HCl → FeCl2 +
H2
0,01
← (0,11-0,1)
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2 S
0,1
←0,1
H2 S + Pb(NO3 )2 → PbS↓ + 2HNO 3
0,1

← 0,1
→ VH2S = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít
VH2 = 0,01 . 22,4 = 0,224 lít
m = mFe + mFeS = 0,01. 56 + 0,1 . 88 = 9,36g
Câu 9: Cho 9,7g hỗn hợp A gồm Zn và Cu tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H 2 SO4 1M thu được 2,24 lít khí H2 (đktc)
a, Tính % về khối lượng từng kim loại trong A và V
b, Cũng một lượng hỗn hợp X trên đem hòa tan trong axit H 2 SO4 đặc nóng thu được V lít khí SO 2 (đktc). Tính V

Giải: vì tạo khí H2 nên H2 SO 4 là axit loãng
nH2 = 0,1 mol
Cu + H2 SO4(loãng) → không xảy ra
Zn + H2 SO4 → ZnSO 4 + H2
0,1
0,1
←0,1
mZn = 0,1 . 65 = 6,5g → mCu = 9,7 – 6,5 = 3,2g

6,5.100%
= 67,01%
9,7
%Cu = 100 – 67,01 = 32,99%
%Zn =

0,1
= 0,1 lít
1
3,2
b, nCu =
= 0,05 mol
64


VH2SO4 =

Cu + 2H2 SO 4 → CuSO 4 + SO 2 + 2H2 O
0,05→
0,05
Zn + 2H2 SO 4 → ZnSO 4 + SO 2 +2 H2 O
0,1 →
0,1
nSO2 = 0,05 + 0,1 = 0,15 mol
→ VSO2 = 0,15. 22,4 = 3,36 lít
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 11,2g kim loại R vào axit H2 SO4 đặc nóng thu được 6,72 lít SO 2 (đktc). Xác định tên của R.
Giải:
2R + 2nH2 SO4 → R2 (SO 4 )n + nSO 2 + 2nH2 O

0,6
n

→ MR =

← 0,3

11,2.n
0,6


Gia sư Thành Được

n
M

Kim loại

1
18,67
Loại

www.daythem.edu.vn

2
37,33
Loại

3
56
Fe

→ R = Fe (sắt)
( có thể tính nhanh bằng công thức Mkim loại =

mKL. Hóa trị kim loại
(Hóa trị kim loại = 1,2,3)
ne nhận

Câu 11: Hỗn hợp khí B gồm O2 và O3 có tỉ khối hơi so với H 2 là 19,2. Tính % về thể tích mỗi khí trong B.

dB/H2 = 19,2 → MB = 19,2. 2 = 38,4
Áp dụng quy tắc đường chéo
x mol O2 M = 32

9,6


38,4
y mol O3 M = 48

6,4

3
3
x 9,6
=
→x= y

2
2
y 6,4
Giả sử nO3 = y = 2 mol thì nO2 = x = 3 mol → nB = 2 + 3 = 5 mol
% về thể tích = % về số mol
3.100%
→ %O 2 =
= 60%
5
% O 3 = 100 – 60 = 40%





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×