Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Phương pháp giải bài toán đồ thi hay ôn thi thpt quốc gia môn Hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (717.72 KB, 33 trang )

Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

BÀI TẬP HÓA HỌC BẰNG ĐỒ THỊ
Các bài tập sử dụng đồ thị
-Bản chất: Biểu diễn sự biến thiên-mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa các đại lượng.
Ví dụ: + Sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố và hợp chất.
+ Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng. Sự chuyển dịch cân bằng.
+ Khí CO 2 tác dụng với dung dịch kiềm, muối nhôm tác dụng với dung dịch kiềm…
+ Dung dịch axit tác dụng với dung dịch aluminat, dung dịch cacbonat…
-Cách giải:
- Nắm vững lý thuyết, các phương pháp giải, các công thức giải toán, các công thức tính nhanh..
- Biết cách phân tích, đọc, hiểu đồ thị: Đồng biến, nghịch biến, không đổi …
- Quan hệ giữa các đại lượng: Đồng biến, nghịch biến, không đổi …
- Tỉ lệ giữa các đại lượng trên đồ thị: Tỉ lệ số mol kết tủa (hoặc khí) và số mol chất thêm vào
(OH, H+…). Áp dụng hình học: tam giác vuông cân, tam giác đồng dạng…
- Hiểu được thứ tự phản ứng xảy ra thể hiện trên đồ thị.
1-Qui luật biến thiên độ âm điện
Ví dụ 1: Đồ thị dưới đây biểu diễn sự biến đổi độ âm điện của các nguyên tố L, M và R (đều thuộc nhóm A

của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học) theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân (Z).

Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố đã cho có đặc điểm là
A. cùng thuộc một nhóm A.
B. thuộc cùng một nhóm A, 3 chu kì liên tiếp.
C. cùng thuộc một chu kì.
D. đều là các nguyên tố phi kim.
Hướng dẫn lí thuyết cần nắm.
Lí thuyết: Qui luật biến thiên tính chất của các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn
Tính chất


Theo chu kì
Theo nhóm A
- Số thứ tự
tăng dần
tăng dần
- Bán kính nguyên tử
giảm dần
tăng dần
(*)
- Năng lượng ion hoá thứ nhất (I1 )
tăng dần
giảm dần
- Độ âm điện của các nguyên tử (nói chung)
tăng dần
giảm dần
tính
kim
loại:
giảm
dần
tính kim loại: tăng dần
-Tính kim loại,tính phi kim của các nguyên tố
tính phi kim: tăng dần tính phi kim: giảm dần
- Số electron lớp ngoài cùng
tăng từ 1 đến 8
-Hoá trị cao nhất của nguyên tố với oxi
tăng từ 1 đến 7
-Hoá trị của phi kim trong h.chất khí với hiđro giảm từ 4 đến 1
tính bazơ giảm
tính bazơ tăng

- Tính axit - bazơ của các oxit và hiđroxit
tính axit tăng
tính axit giảm
1


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

(*)

Năng lượng ion hoá thứ nhất (I1 ): Năng lượng tối thiểu cần thiết để tách một electron ở trạng thái
cơ bản ra khỏi nguyên tử một nguyên tố. (Từ điển HHPT-tr 201)
Z tăng, χ (đọc là Si) độ âm điện tăng. Chọn C. cùng thuộc một chu kì.

2


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

2-Tốc độ phản ứng. Cân bằng hóa học
Ví dụ 1: Sự biến thiên tốc độ phản ứng thuận (Vt ) và nghịch (Vn ) theo thời gian (t) của phản ứng:
H2 (k) + I2 (k)
2HI (k)
được biểu diễn theo đồ thị nào dưới đây là đúng ? (Ban đầu có H2 và I2 ).

A.


B.

C.

D.
to

Ví dụ 2:
Cho phản ứng sau:
CuO (r) + CO (k)  Cu (r) + CO 2 (k)
Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng (V) vào áp suất (P) ?

A.

B.

C.
D.
Giải: Chọn C. - Ảnh hưởng của áp suất: Khi áp suất tăng, nồng độ chất khí tăng theo, nên tốc độ
phản ứng tăng. (SGK-10-tr151-153). (Chú ý không nhầm với chuyển dịch cân bằng hóa học).
3


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

Ví dụ 3: Cho cân bằng : xA (k) + yB (k)
mD (k) + nE (k)

Trong đó A, B, D, E là các chất khác nhau. Sự phụ thuộc của nồng độ của chất D với nhiệt độ (to ) và
áp suất (P) được biểu diễn trên hai đồ thị (I) và (II) sau:

(I).
(II).
Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. (x + y) < (m + n).
B. Phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt (H > 0).
C. Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với H2 tăng khi tăng áp suất, giảm nhiệt độ.
D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất, tăng nhiệt độ.
Giải: Nhận xét đồ thị.
- (I) nghịch biến, khi tăng nhiệt độ [D] giảm, phản ứng nghịch thu nhiệt (H > 0).
- (II) đồng biến, khi tăng áp suất [D] tăng, phản ứng thuận giảm số phân tử khí: (x + y) > (m + n).
- Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (giảm số phân tử khí), khi tăng nhiệt
độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (phản ứng thu nhiệt H > 0).
Mt dt ns
  , ds > dt  nt > ns .
Ms ds n t
+ Khi tăng áp suất cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, giảm số mol khí.
+ Khi giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, phản ứng thuận tỏa nhiệt (H < 0).
Lí thuyết
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng (SGK-10 tr151-153)
- Ảnh hưởng của nồng độ: Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.
- Ảnh hưởng của áp suất: Khi áp suất tăng, nồng độ chất khí tăng theo, nên tốc độ phản ứng tăng.
- Ảnh hưởng của nhiệt độ: Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng.
- Ảnh hưởng của diện tích bề mặt: Khi tăng diện tích bề mặt chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.
- Ảnh hưởng của chất xúc tác: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng còn lại sau khi
phản ứng kết thúc.
Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học
Ảnh hưởng của nồng độ, áp suất và nhiệt độ.

nồng độ
nồng độ
Khi tăng áp suất
cân bằng chuyển dịch về phía làm giảm số phân tử khí
nhiệt độ
phản ứng thu nhiệt (H > 0)
nồng độ
Khi giảm áp suất
nhiệt độ

cân bằng chuyển dịch về phía làm tăng

4

nồng độ
số phân tử khí
phản ứng tỏa nhiệt (H < 0)


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

Chú ý: - Nhiệt phản ứng (H). Phản ứng tỏa nhiệt, các chất phản ứng mất bớt năng lượng nên giá
trị H có dấu âm (H < 0). Phản ứng thu nhiệt, các chất phản ứng phải lấy thêm năng lượng để tạo ra
các sản phẩm, nên giá trị H có dấu dương (H > 0).
- Chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng.
- Phản ứng có số mol khí ở hai vế của phương trình hóa học bằng nhau hoặc phản ứng không
có chất khí thì áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng.
- Khi thêm hoặc bớt chất rắn (nguyên chất) cân bằng không chuyển dịch.

Phản ứng của các khí xảy ra trong bình kín. Mối liên hệ giữa số mol khí trước và sau phản
ứng với tỉ khối hơi (d) hoặc M của hỗn hợp khí trước và sau phản ứng
(Áp dụng trong các bài tập về phản ứng: tổng hợp NH3 , tách H2 , cộng H2 và phản ứng crackinh).
m
, trong đó m là khối lượng, n là số mol khi trong bình.
M
n
d là tỉ khối hơi của hỗn hợp khí so với khi B.
- Số mol khí trước phản ứng: n1 , khối lượng hỗn hợp khí: m1 , khối lượng mol trung bình: M1.
- Số mol khí sau phản ứng: n2 , khối lượng hỗn hợp khí: m2 , khối lượng mol trung bình: M2 .
Trong bình kín trước và sau phản ứng, khối lượng khí không thay đổi (m1 = m2 ).
M1 d1 n 2

 . Biểu thức tính khối lượng mol trung bình: M = ?
M 2 d 2 n1
Trong bình kín, ta có:

M1 d1 n 2


.
M 2 d 2 n1

d1
 1  d1 > d2 (tỉ khối hơi của hỗn hợp khí giảm)
d2
n
 2  1  n2 > n1 , số phân tử khí sau phản ứng tăng.
n1
d

 Nếu 1  1  d1 < d2 (tỉ khối hơi của hỗn hợp khí tăng)
d2
n
 2  1  n2 < n1 , số phân tử khí sau phản ứng giảm.
n1
3- Khí CO2 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 (hoặc Ca(OH)2 )
Sơ đồ phản ứng:
CO 2
+ Ba(OH)2  BaCO 3 , Ba(HCO 3 )2 .
Các khái niệm: (chất thêm vào) ; (chất đầu)
(sản phẩm)
Các phương trình phản ứng có thể xảy ra.
Tuỳ theo tỉ lệ số mol các chất, ta thu được các sản phẩm khác nhau.
CO 2 + Ba(OH)2  BaCO 3  + H2 O
(1) (đồ thị đồng biến- nửa trái)
Nếu dư CO 2 : BaCO 3 + CO 2 + H2 O  Ba(HCO 3 )2 (tan)
(a) (đồ thị nghịch biến- nửa phải)
hoặc:
2CO 2 + Ba(OH)2  Ba(HCO 3 )2
(2)

 Nếu

Vẽ đồ thị: Số liệu các chất thường tính theo đơn vị mol.
+ Trục tung biểu diễn số mol chất sản phẩm tạo thành.
+ Trục hoành biểu diễn số mol chất thêm vào.
Dựng đồ thị dựa theo trục dự đoán sản phẩm theo tỉ lệ số mol các chất.

 Giải thích đồ thị: Dựa theo trật tự phản ứng trong dung dịch (phản ứng (1) và (a)).
 Tính lượng kết tủa cực đại theo phương trình phản ứng (1).

 Dự đoán điều kiện có kết tủa, không có kết tủa theo phương trình phản ứng (2).
Tính số mol các sản phẩm:
Cách 1: Tính tuần tự dựa theo trật tự phản ứng trong dung dịch (phản ứng (1) và (a)).
5


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

Cách 2: Dự đoán sản phẩm trong dung dịch theo tỉ lệ số mol

n CO2
n Ba(OH)2

.

Tính theo các phương trình phản ứng tạo sản phẩm (phản ứng (1) và (2)).
Biểu thức tinh nhanh số mol BaCO3 (hoặc CaCO 3 )
 Nửa trái đồ thị: Dư Ba(OH)2 , chỉ xảy ra phản ứng (1), n BaCO  n CO2 .
3

 Nửa phải đồ thị: Dư CO 2 , xảy ra đồng thời (1) và (2), n BaCO  2n Ba(OH)2 - n CO2 .
3

Gọi số mol BaCO 3 và Ba(HCO 3 )2 lần lượt là x và y.
Ta có: x + y = số mol Ba(OH)2 (*) Giải hệ phương trình: Nhân (*) với 2, trừ (**)
x + 2y = số mol CO 2
(**)
 x = n BaCO  2n Ba(OH)2 - n CO2

3

Đồ thị (BaCO 3 - CO2 ) (hai nửa đối xứng)
n BaCO3

n BaCO3 max

a mol

0,5a

0

 45o

45o 

a1
Sản phẩm:
Phản ứng xảy ra:
Số mol các chất:

a

a2

n CO2
2a mol

(dư Ba(OH)2 )

(dư CO2 )
(dư CO2 )
1 muối BaCO 3 ; 2 muối BaCO 3 ; CO2 dư
Ba(OH)2 dư ; và Ba(HCO 3 )2 ; 1 muối Ba(HCO 3 )2
(1)
;
(1) và (2)
; (2)
Nửa trái: n BaCO  n CO2 ; Nửa phải: n BaCO  2n Ba(OH)2 - n CO2 ;
3

3

Hình *: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số mol BaCO3 thu được vào số mol CO 2 (b mol) phản
ứng với dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 .
 Khí CO2 tác dụng với dung dịch kiềm (OH ) - tương tự
Các phương trình phản ứng xảy ra:
Tuỳ theo tỉ lệ số mol các chất, ta thu được các sản phẩm khác nhau.
CO 2 + 2OH  CO 3 2 + H2 O
(1) (đồ thị đồng biến- nửa trái)
2

Nếu dư CO 2 : CO 3 + CO 2 + H2 O  2HCO 3
(a) (đồ thị nghịch biến- nửa phải)
hoặc:
CO2 + OH  HCO 3 
(2)
2
Đồ thị (CO 3 - CO2 ) tương tự đồ thị (BaCO 3 - CO 2 ) (hai nửa đối xứng)
Biểu thức tinh nhanh số mol CO3 2 .

 Nửa trái đồ thị: Dư OH, chỉ xảy ra phản ứng (1), n CO2  n CO2 .
3

 Nửa phải đồ thị: Dư CO 2 , xảy ra đồng thời (1) và (2), n CO2  n OH - n CO2 .
3

Gọi số mol BaCO 3 và Ba(HCO 3 )2 lần lượt là x và y.
Ta có: 2x + y = số mol OH
(*)
x + y = số mol CO 2
(**)
Giải hệ phương trình: Lấy (*) trừ (**)  x = n CO2  n OH - n CO2
3

6


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

Ví dụ 1: Sục từ từ khí CO 2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 , kết quả thí nghiệm được thể hiện trên đồ
thị sau:

Giá trị của a và x trong đồ thị trên lần lượt là
A. 2 và 4.
B. 1,8 và 3,6.
C. 1,6 và 3,2.
D. 1,7 và 3,4.
Giải: Tam giác cân, cạnh đáy bằng: 2a = x.

Hai tam giác vuông cân hai cạnh góc vuông bằng a, góc bằng 45 o .
Tam giác vuông cân nhỏ đồng dạng, cạnh góc vuông bằng: 0,5a = x - 3.
Ta có hệ phương trình: 2a = x
0,5a = x - 3  a = 2 ; x = 4.
Ví dụ 2: Sục từ từ khí CO 2 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến khi phản ứng kết thúc. Kết quả thí
nghiệm được thể hiện trên đồ thị sau:

Giá trị của x trong đồ thị trên là
A. 0,2.
B. 0,3.
C. 0,4.
D. 0,5.
Giải: Kéo dài một nhánh của đồ thị cắt trục hoành, ta được dạng cơ bản ban đầu.
x = 1,8 - 1,5 = 0,3

Ví dụ 3: Sục từ từ khí CO 2 vào 400 gam dung dịch Ba(OH)2 . Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên
đồ thị sau:
7


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

Sau khi phản ứng kết thúc, dung dịch thu được có nồng độ phần trăm khối lượng là
A. 42,46%.
B. 64,51%.
C. 50,64%.
D. 70,28%.
Giải: Kéo dài nhánh phải của đồ thị cắt trục hoành, ta được dạng cơ bản ban đầu.


- Số mol BaCO 3 kết tủa = 0,4 mol
- Tìm số mol Ba(OH)2 ban đầu. Áp dụng, nửa phải của đồ thị: n BaCO  2n Ba(OH)2 - n CO2
3

Thay số: 0,4= 2 n Ba(OH)2 - 2,0  n Ba(OH)2 = 1,2 mol = số mol BaCO 3 max = 1,2 mol.
 khối lượng BaCO 3 kết tủa = 197.0,4 = 78,8 gam.
- Số mol Ba(HCO 3 )2 = 1,2 - 0,4 = 0,8
 khối lượng chất tan = 259.0,8 = 207,2 gam.
- Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 400 + m CO2 - m BaCO3 = 400 + 88 - 78,8 = 409,2 gam.
- Nồng độ phần trăm khối lượng của Ba(HCO 3 )2 =

207, 2
100 = 50,64%.
409, 2

Ví dụ 4: (dạng trắc nghiệm) Dung dịch X chứa a mol Ca(OH)2 . Cho dung dịch X hấp thụ 0,06 mol
CO 2 được 2b mol kết tủa, nhưng nếu dùng 0,08 mol CO 2 thì thu được b mol kết tủa. Giá trị a và b lần
lượt là
A. 0,08 và 0,04.
B. 0,05 và 0,02.
C. 0,08 và 0,05.
D. 0,06 và 0,02.
Giải: So sánh:
0,06 mol CO 2 ---------> thu được 2b mol CaCO 3
0,08 mol CO 2 ---------> thu được b mol CaCO 3
 (0,08 - 0,06) = 0,02 mol CO 2 hòa tan được b mol CaCO 3 theo phương trình sau:
CaCO 3 + CO 2 + H2 O  Ca(HCO 3 )2
b = 0,02 <--- 0,02
Tìm a. Áp dụng, nửa phải đồ thị. b = 0,02 = 2a - 0,08  a = 0,05 mol.


8


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

Ví dụ 4: (Bài tập dạng đồ thị) Sục từ từ khí CO 2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2 , kết quả thí nghiệm
được biểu diễn trên đồ thị sau (só liệu các chất tính theo đơn vị mol)

Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 1.
B. 5 : 2.
C. 8 : 5.
D. 3 : 1.
Giải: Số mol Ca(OH)2 = số mol CaCO 3 max = a mol.
Áp dụng biểu thức tính nhanh, nửa phải của đồ thị: n CaCO  2n Ca(OH)2 - n CO2 , thay số:
3

Ta có: 2b = 2a - 0,06
b = 2a - 0,08  a = 0,05 , b = 0,02.
Ví dụ 5: Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm N 2 và CO 2 (đktc) đi chậm qua dung dịch Ca(OH)2 để phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (các số liệu tính bằng mol).

Tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với hiđro lớn nhất gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 16.
B. 18.
C. 19.
D. 20.

(hoặc giá trị a : b là
A. 1 : 3.
B. 2 : 3.
C. 1 : 4.
D. 2 : 5.)
Giải: Số mol Ca(OH)2 = số mol CaCO 3 max = 0,1 mol. Áp dụng biểu thức tính nhanh:
Nửa trái của đồ thị: n CaCO  n CO2 . Nửa phải của đồ thị: n CaCO  2n Ca(OH)2 - n CO2 .
3

3

Thay số:
0,05 = a ;
0,05 = 2.0,1 - b  b = 0,15.
Trường hợp 1: CO 2 0,05 mol, N 2 0,20 mol  M X  31, 2 , d H2 = 15,6 (gần 16  0,4 đơn vị, loại).
Trường hợp 2: CO 2 0,15 mol, N 2 0,10 mol.  M X = 37,6, d H2 = 18,8 (gần 19  0,2 đơn vị, chọn).
Khí CO2 tác dụng với hỗn hợp NaOH (hoặc KOH) và Ba(OH)2 (hoặc Ca(OH)2 )
Các phương trình phản ứng xảy ra:
CO 2 + Ba(OH)2  BaCO 3  + H2 O
(đoạn (I), đồ thị đồng biến- nửa trái)
CO 2 + 2NaOH  Na2 CO3 + H2 O
dư CO 2 :
Na2 CO3 + CO 2 + H2 O  2NaHCO 3
phương trình chung:
CO 2 + NaOH  NaHCO 3
(đoạn (II), kết tủa không đổi - đoạn nằm ngang)
dư CO 2 : BaCO 3 + CO 2 + H2 O  Ba(HCO 3 )2 (tan) (đoạn (III), (đồ thị nghịch biến- nửa phải)
9



Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

Ví dụ 6: Sục từ từ khí CO 2 đến dư vào dung dịch X (chứa m (gam) NaOH và a mol Ca(OH) 2 ). Kết
quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của m và a lần lượt là:
A. 48 và 1,2.
B. 36 và 1,2.
C. 48 và 0,8.
D. 36 và 0,8.
Giải: Các phương trình phản ứng xảy ra (giải thích trên đồ thị):
CO 2 + Ca(OH)2  CaCO 3  + H2 O
(đoạn (I), đồ thị đồng biến- nửa trái)
CO 2 + 2NaOH  Na2 CO 3 + H2 O
dư CO 2 :
Na2 CO3 + CO 2 + H2 O  2NaHCO 3
phương trình chung:
CO 2 + NaOH  NaHCO 3
(đoạn (II), kết tủa không đổi - đoạn nằm ngang)
dư CO 2 : CaCO 3 + CO 2 + H2 O  Ca(HCO 3 )2 (tan) (đoạn (III), (đồ thị nghịch biến- nửa phải)

Theo đồ thị đoạn (II): Số mol CO 2 = số mol NaOH = 1,2 mol  m = 401,2 = 48 gam.
Theo đồ thị, trên trục hoành, số mol CO 2 = a + 1,2 + a = 2,8  a = 0,8 mol.
Ví dụ 7: Cho m (gam) hỗn hợp (Na và Ba) vào nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X.
Hấp thu khí CO 2 từ từ đến dư vào dung dịch X. Lượng kết tủa được thể hiện trên đồ thị như sau:

Giá trị của m và V lần lượt là
A. 32 và 6,72.

B. 16 và 3,36.
C. 22,9 và 6,72.
D. 36,6 và 8,96.
Giải: Các phương trình phản ứng xảy ra (giải thích trên đồ thị):
Ba + 2H2 O  Ba(OH)2 + H2 
2Na + 2H2 O  2NaOH + H2 
hoặc tổng quát: (kim loại Ba, Na) + H2 O  (ion kim loại Ba2+, Na+) + 2OH + H2 
CO2 + Ba(OH)2  BaCO 3  + H2 O
(đoạn (I))
10


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

CO2 + 2NaOH  Na2 CO 3 + H2 O
dư CO 2 :
Na2 CO3 + CO 2 + H2 O  2NaHCO 3
phương trình chung:
CO 2 + NaOH  NaHCO 3
dư CO 2 :
BaCO 3 + CO 2 + H2 O  Ba(HCO 3 )2 (tan)
Nếu tạo hoàn toàn muối hiđrocacbonat:
OH + CO 2 + H2 O  HCO 3 

(đoạn (II)
(đoạn (III))

- Số mol Ba(OH)2 = số mol BaCO 3  (max) = số mol Ba = 0,2 mol.

- Số mol NaOH = 0,2 mol = số mol Na.
- m = 0,2(137 + 23) = 32 gam.
1
- Số mol OH = số mol CO 2 = 0,6  số mol H2 = n OH = 0,3 mol. V = 6,72 lít.
2
Ví dụ 8: Sục từ từ khí CO 2 vào dung dịch hỗn hợp gồm KOH và Ca(OH)2 , ta có kết quả thí nghiệm
được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):

Giá trị của x là
A. 0,10.

B. 0,12.

C. 0,11.

D. 0,13.

Giải: Đọc trên đồ thị  x = 0,50 - 0,40 = 0,10 mol.

Ví dụ 9: Cho từ từ khí CO 2 vào dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2 . Kết quả thí nghiệm được biểu
diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):
Giá trị của x là:

11


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn


A. 0,12 mol.
B. 0,11 mol.
C. 0,13 mol.
Giải: Kéo dài nhánh phải của đồ thị cắt trục hoành, ta được dạng cơ bản.

D. 0,10 mol.

Tam giác vuông cân: x = 0,45 - 0,35 = 0,10 mol.
Ví dụ 10: Cho từ từ x mol khí CO 2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2 . Kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tổng nồng độ phần trăm khối lượng của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
A. 51,08%.
B. 42,17%.
C. 45,11%.
D. 55,45%.
Giải: Kéo dài nhánh phải của đồ thị cắt trục hoành, ta được dạng cơ bản.

- Số mol
- Số mol
- Số mol
- Số mol

Ba(OH)2 ban đầu = 0,8 mol.
BaCO 3 = 0,2 mol  khối lượng BaCO 3 = 197.0,2 = 39,4 gam.
Ba(HCO 3 )2 = 0,6 mol  khối lượng Ba(HCO 3 )2 = 259.0,6 = 155,4 gam.
KOH = 1,0 mol = số mol KHCO 3  khối lượng KHCO 3 = 100.1 = 100 gam.
12



Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

- Số mol CO 2 = 2,4 mol  khối lượng CO 2 = 44.2,4 = 105,6 gam.
- Tổng khối lượng chất tan = 155,4 + 100 = 255,4 gam.
- Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 500 + 105,6 - 39,4 = 566,2 gam.
255, 4
- Tổng nồng độ phần trăm khối lượng chất tan =
.100 = 45,11%.
566, 2
4- Dung dịch kiềm (OH ) tác dụng với dung dịch muối kẽm (Zn2+)
Dung dịch kiềm (KOH, NaOH…) tác dụng với dung dịch muối kẽm (ZnSO 4 , Zn(NO 3 )2 ).
Các phương trình phản ứng xảy ra:
2KOH + ZnSO 4  Zn(OH)2  + K2 SO4
(1) (đoạn (I), đồ thị đồng biến- nửa trái)
Nếu dư kiềm:
Zn(OH)2 + 2KOH  K 2 ZnO 2 + 2H2 O
(a) (đoạn (II), đồ thị nghịch biến- nửa phải)
hoặc: 4KOH + ZnSO 4  K2 ZnO 2 + 2H2 O
(2)
Đồ thị (Zn(OH)2 - NaOH) (hai nửa đối xứng)

n Zn(OH)

2

n Zn(OH) max
2


a
x

0
a1

2a a2

n NaOH

4a

(dư OH)

Sản phẩm:
;
; OH dư
;
; và ZnO 2 2
Phản ứng xảy ra:
;
; (2)
n 
4.n Zn 2 - n OH
Số mol các chất: Nửa trái: n Zn(OH)  OH ; Nửa phải: n Zn(OH) 
. ; ( n ZnO2  n Zn2 )
2
2
2
2

2
Hình *: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số mol Zn(OH)2 thu được vào số mol NaOH phản ứng
với dung dịch chứa a mol ZnSO 4 .
(dư Zn2+)
Zn(OH)2
và Zn2+ dư
(1)

(dư OH)
Zn(OH)2
và ZnO 2 2
(1) và (2)

Biểu thức tinh nhanh số mol Zn(OH)2
 Nửa trái đồ thị (đồng biến): Dư Zn2+, chỉ xảy ra phản ứng (1), n Zn(OH) 

n OH
2

2

 Nửa phải đồ thị (nghịch biến): Dư OH, xảy ra đồng thời (1) và (2), n Zn(OH) 
2

.

4.n Zn 2 - n OH
2

.


Gọi số mol Zn(OH)2 và ZnO 2 2 lần lượt là x và y.
Ta có: x + y = số mol Zn2+
(*)
2x + 4y = số mol OH
(**)
Giải hệ phương trình: Nhân (*) với 4, trừ (**)  x = n Zn(OH) 

4.n Zn 2 - n OH

2
Ví dụ 1: (T1-tr29)-24.(KA-09)- Câu 10: Hòa tan hết m gam ZnSO 4 vào nước được dung dịch X. Cho
110ml dung dịch KOH 2M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH
2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,125.
B. 12,375.
C. 22,540.
D. 17,710.
2

13


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

Ví dụ 2: (T1-tr29)-25.(KA-2010)-Câu 18: Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO 4 vào nước được dung
dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho
140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 32,20
B. 24,15
C. 17,71
D. 16,10
Bài tập cho dưới dạng đồ thị (xem (T1-tr29)-24.(KA-09) và (T1-tr29)-25.(KA-2010))
Ví dụ 1: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch chứa ZnSO 4 , kết quả thí nghiệm được
biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):

Giá trị của x là:
A. 0,125.
B. 0,177.
C. 0,140.
Giải: Số mol ZnSO 4 = số mol Zn(OH)2 max = x mol.

n OH

D. 0,110.

0, 22
 0,11 mol.
2
2
2
4.n Zn 2 - n OH
4x - 0, 28
- Nửa phải của đồ thị: a = n Zn(OH) 
 0,11 
 x = 0,125 mol.
2
2

2
Ví dụ 2: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch chứa ZnSO 4 , kết quả thí nghiệm được
biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):

- Nửa trái (I) của đồ thị: a = n Zn(OH) 

Giá trị của x là
A. 0,20

=

B. 0,15

C. 0,11

Giải: Số mol Zn2+ = số mol Zn(OH)2 max = x.
14

D. 0,10


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

Cách 1: Tìm a (mol). Nhận xét: Nghịch biến, số mol KOH tăng, số mol kết tủa giảm.
0,22 mol KOH ------------------- tạo 3a mol Zn(OH)2
0,28 mol KOH ------------------- tạo 2a mol Zn(OH)2
 (0,28 - 0,22) = 0,06 mol KOH hòa tan được (3a - 2a) = a mol Zn(OH)2 .
2KOH + Zn(OH)2  K2 ZnO 2 + 2H2 O

(mol) 0,06 ------ 0,03 mol
3a = 3.0,03 = 0,09 mol.
4.n Zn 2 - n OH
4x - 0, 22
Áp dụng: n Zn(OH) 
 0, 09 
, x = 0,10 mol.
2
2
2
4.n Zn 2 - n OH
Cách 2: Nhận xét: Vì nghịch biến, nửa phải của đồ thị: n Zn(OH) 
, thay số:
2
2
4x - 0, 22
4x - 0, 28
3 4x - 0, 22
(*) 3a 
và (**) 2a 
 
, x = 0,10 mol.
2
2
2 4x - 0, 28
Ví dụ 3: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch chứa ZnSO 4 , kết quả thí nghiệm được
biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):

Tỉ lệ x : y là:
A. 10 : 13.


B. 11 : 13.

C. 12 : 15.
D. 11 : 14.
0,
2
Giải: Số mol Zn2+ = số mol Zn(OH)2 max = a =
= 0,1 mol.
2
4.n Zn 2 - n OH
Nhận xét: Vì nghịch biến, nửa phải của đồ thị: n Zn(OH) 
, thay số, tìm x và y.
2
2
4  0,1- x
4  0,1 - y
(*) 0, 09 
 x = 0,22 mol; và (**) 0, 06 
 y = 0,28 mol.
2
2
5- Dung dịch kiềm (OH ) tác dụng với dung dịch muối nhôm (Al3+)
Các phương trình phản ứng xảy ra:
3NaOH + AlCl3  Al(OH)3  + 3NaCl
(1) (đoạn (I), đồ thị đồng biến- nửa trái)
Nếu dư NaOH:
15



Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

NaOH + Al(OH)3  NaAlO 2 + 2H2 O
(a) (đoạn (II), đồ thị nghịch biến-nửa phải)
hoặc: 4NaOH + AlCl3  NaAlO 2 + 3NaCl + 2H2 O (2)
Đồ thị (Al(OH)3 - NaOH) (hai nửa không đối xứng)
n

Al(OH)3

n Al(OH)3 max
a
0,5a
45o 

0
a1

3a

a2

4a

nNaOH

(dư NaOH)
(dư NaOH)

Sản phẩm:
Al(OH)3; Al(OH)3 ; NaAlO 2 ; NaOH dư
;
; NaAlO 2
NaAlO 2
Phản ứng xảy ra
;
(1) ; (1) và (2); (2)
(2)
n NaOH
Số mol các chất (tính nhanh): Nửa trái: n Al(OH) 
; Nửa phải: n Al(OH)  4n AlCl3 - n NaOH .
3
3
3
Hình *: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số mol Al(OH)3 thu được vào số mol NaOH phản ứng
với dung dịch muối chứa a mol AlCl3.
Biểu thức tinh nhanh số mol Al(OH)3
n 
 Nửa trái đồ thị: Dư Al3+, chỉ xảy ra phản ứng (1), n Al(OH)  OH .
3
3

 Nửa phải đồ thị: Dư OH , xảy ra đồng thời (1) và (2), n Al(OH)  4.n Al3 - n OH .
(dư AlCl3 )
Al(OH)3
AlCl3 dư
(1)

3


Gọi số mol Al(OH)3 và AlO 2  lần lượt là x và y.
Ta có: x + y = số mol Al3+
(*)
3x + 4y = số mol OH
(**)
Giải hệ phương trình: Nhân (*) với 4, trừ (**)  x = n Al(OH)  4.n Al3 - n OH .
3

Ví dụ 1: Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3 . Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ
thị sau:

Giá trị của x trong đồ thị trên là
A. 2,4.
B. 3,2.
C. 3,0.
D. 3,6.
Giải: Tính nhanh. Số mol Al(OH)3 max = số mol AlCl3 = 0,8 mol
n
- Nửa trái đồ thị (I): n Al(OH)  NaOH , thay số  số mol Al(OH)3 = 0,6 : 3 = 0,2 mol.
3
3
- Nửa phải đồ thị (II) n Al(OH)  4n AlCl3 - n NaOH , thay số  nNaOH = 4.0,8 - 0,2 = 3,0 mol.
3

16


Gia sư Thành Được


www.daythem.edu.vn

Ví dụ 2: Cho từ từ đên dư dung dịch NaOH vào dung dịch Al2 (SO 4 )3 , kết quả thí nghiệm được biểu
diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ x : y trong sơ đồ trên là
A. 4 : 5.
B. 5 : 6.

C. 6 : 7.
x
Giải: Số mol Al(OH)3 max = Số mol Al3+ = a =
 x = 3a.
3
Nửa phải đồ thị (II): n Al(OH)  4n Al3 - n OH , thay số ta có:

D. 7 : 8.

3

0,4a = 4a - y  y = 3,6a.
x : y = 3a : 3,6a = 5 : 6.
Ví dụ 3: Cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2 vào dung dịch AlCl3 . Kết quả thí nghiệm
được biểu diễn trên đồ thị sau:

Biểu thức liên hệ giữa x và y trong đồ thị trên là
A. (x + 3y) = 1,26.
B. (x + 3y) = 1,68.
C. (x - 3y) = 1,68.
D. (x - 3y) = 1,26.

Giải: Gọi số mol kết tủa Al(OH)3 là a. Số mol Al(OH)3 max = 0,42 : 3 = 0,14 mol.

17


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

- Nửa trái đồ thị (I): n Al(OH) 
3

- Nửa phải đồ thị (II) n Al(OH)

3

n OH

, thay số  số mol Al(OH)3 = a =

3
 4n Al3 - n OH , thay số  a = 4.0,14 - y .

x
.
3

x
Ta có: = 4.0,14 - y  x + 3y = 1,68.
3

Ví dụ 4: Cho từ từ dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp (AlCl3 , Al2 (SO 4 )3 ). Kết quả thí nghiệm
được biểu diễn trên đồ thị sau:

Biểu thức liên hệ giữa x và y trong sơ đồ trên là;
A. (2x - 3y) = 1,44.
C. (2x + 3y) = 1,44.
Giải: Số mol Al(OH)3 max = 0,36 : 3 = 0,12 mol.

- Nửa trái đồ thị (I): n Al(OH) 

n OH

B. (2x + 3y) = 1,08.
D. (2x - 3y) = 1,08.

, thay số  số mol Al(OH)3 = a =

3
- Nửa phải đồ thị (II) n Al(OH)  4n Al3 - n OH , thay số  2a = 4.0,12 - y,
3

x
.
3

3

x
Ta có: 2. + y = 4.0,12  2x + 3y = 1,44.
3


Dung dịch kiềm (OH ) tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit (H+) và muối nhôm (Al3+)
Các phương trình phản ứng xảy ra:
NaOH + HCl  NaCl + H2 O
(*) (đoạn (I), không có kết tủa, đoạn nằm ngang)
3NaOH + AlCl3  Al(OH)3  + 3NaCl
(1) (đoạn (II), đồ thị đồng biến- nửa trái)
18


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

Nếu dư NaOH:
NaOH + Al(OH)3  NaAlO 2 + 2H2 O
(a) (đoạn (III), đồ thị nghịch biến- nửa phải)
hoặc: 4NaOH + AlCl3  NaAlO 2 + 3NaCl + 2H2 O (2)
Nhận xét dạng đồ thị: Đồ thị tịnh tiến sang phía phải.
Ví dụ 5: (T3-tr20)- 9.(KA-14)Câu 30: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp
gồm a mol HCl và b mol AlCl3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b là
A. 4 : 3.
B. 2 : 3
Giải:
- (I), số mol HCl: a = 0,8 mol.
-(II), số mol Al(OH)3 = 0,4 mol.

.


C. 1 : 1.

D. 2 : 1.

- Nửa phải đồ thị (III), số mol NaOH(III) = 2,8 - 0,8 = 2,0 mol.
Áp dụng: n Al(OH)  4n Al3 - n OH , thay số  0,4 = 4b - 2 , b = 0,6 mol.
3

a : b = 0,8 : 0,6 = 4 : 3.
Ví dụ 6: (Lương Thế Vinh-Quảng Bình-2016)- Câu 46: Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH 0,1M vào
300 ml dung dịch hổn hợp gồm H2 SO 4 a mol/lít và Al2 (SO 4 )3 b mol/lít. Đồ thị dưới đây mô tả sự phụ
thuộc của số mol kết tủa Al(OH)3 vào số mol NaOH đã dùng.

a
gần giá trị nào nhất sau đây ?
b
A. 1,7.
B. 2,3.

Tỉ số

C. 2,7.

Giải: Số mol H+ = 0,6a , số mol Al(OH)3 max = số mol Al3+ = 0,6b .
19

D. 3,3.



Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

Số mol OH (I) = số mol H+ = 0,6a.
Số mol OH (II) = 2,4b - 0,6a.
Số mol OH (III) = 1,4a - 0,6a = 0,8a.

- Nửa trái đồ thị (II): n Al(OH) 

n OH (II)

, thay số  số mol Al(OH)3 = y =

3
- Nửa phải đồ thị (III): n Al(OH)  4n Al3 - n OH (III) , thay y = 0,8b - 0,2a.
3

2, 4b - 0, 6a
= 0,8b - 0,2a.
3

3

a
= 2,66  2,7.
b
Dung dịch kiềm (OH ) tác dụng với dung dịch hỗn hợp muối Fe 3+ và Al3+
Các phương trình phản ứng xảy ra:
3OH + Fe3+  Fe(OH)3 

(*)
(đoạn (I), đồ thị đồng biến- nửa trái)

3+
3OH + Al  Al(OH)3 
(1)
(đoạn (II), đồ thị đồng biến- nửa trái)
Nếu dư OH:
OH + Al(OH)3  AlO2  + 2H2 O
(a)
(đoạn (III), đồ thị nghịch biến- nửa phải)

3+

hoặc: OH + Al  AlO 2 + 2H2 O
(2)
dư OH, Al(OH)3 hòa tan hết, còn lại Fe(OH)3 .
(đoạn (IV), kết tủa không đổi, đoạn nằm ngang)
Ví dụ 7: (Cà Mau-2016)-Câu 49: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm
a mol FeCl3 và b mol AlCl3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính
theo đơn vị mol):

0,8b - 0,2a = 4.0,6b - 0,8a  0,6a = 1,6b ,

Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 1.
B. 1 : 2.
C. 1 : 3.
Giải: Nhận xét: Nửa trái đồ thị, tỉ lệ số mol kết tủa và số mol NaOH là 1 : 3.


20

D. 2 : 3.


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

0,15
= 0,05 mol.
3
- (I), (II), tổng số mol kết tủa: (a + b) = 0,15  b = 0,10 mol.
Ví dụ 8: Câu *: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol FeCl3 và b
mol AlCl3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):

- (I), số mol Fe(OH)3 =

Tỉ lệ x : y là
A. 9 : 11.
B. 8 : 11.
C. 9 : 12.
Giải: Nhận xét: Nửa trái đồ thị, tỉ lệ số mol kết tủa và số mol NaOH là 1 : 3.
- Tổng số mol kết tủa max là 0,15 mol  x = 0,153 = 0,45. mol
0,15
- (I), số mol Fe(OH)3 =
= 0,05 mol.
3
- (I), (II), tổng số mol kết tủa: (a + b) = 0,15  b = 0,10 mol.
- (III), y = 0,45 + 0,10 = 0,55 mol.


6- Dung dịch axit HCl (H+) tác dụng với dung dịch
Các phương trình phản ứng xảy ra:
HCl + NaAlO 2 + H2 O  Al(OH)3  + NaCl
Nếu dư HCl:
3HCl + Al(OH)3  AlCl3 + 3H2 O
hoặc: 4HCl + NaAlO 2  AlCl3 + NaCl + 2H2 O
Đồ thị (Al(OH)3 - HCl) (hai nửa không đối xứng)
n

Al(OH)3

n Al(OH)3 max
a

21

D. 9 : 10.

muối NaAlO2 (AlO2  )
(1) (đoạn (I), đồ thị đồng biến- nửa trái)
(a) (đoạn (II), đồ thị nghịch biến- nửa phải)
(2)


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

(dư NaAlO2 )

Sản phẩm: Al(OH)3 Al(OH)3;
NaAlO 2 dư ;
Phản ứng xảy ra: (1) ;(1) ;

(dư HCl)
Al(OH)3
AlCl3
(1) và (2)

(dư
AlCl
;
3 ;
;
; (2)

HCl)
HCl dư
AlCl3
(2)
4.n AlO - n H
2
Số mol các chất (tính nhanh): Nửa trái: n Al(OH)  n HCl ; Nửa phải: n Al(OH) 
.
3
3
3
Hình *: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số mol Al(OH)3 thu được vào số mol HCl phản ứng với
dung dịch muối chứa a mol NaAlO2 .
Biểu thức tinh nhanh số mol Al(OH)3

 Nửa trái đồ thị: Dư AlO2 +, chỉ xảy ra phản ứng (1), n Al(OH)  n HCl .
3

 Nửa phải đồ thị: Dư H+, xảy ra đồng thời (1) và (2), n Al(OH) 
3

Gọi số mol Al(OH)3 và Al3+ lần lượt là x và y.
Ta có: x + y = số mol AlO2  (*)
x + 4y = số mol H+
(**)
Giải hệ phương trình: Nhân (*) với 4, trừ (**)  x = n Al(OH) 

4.n AlO - n H
2

3

.

4.n AlO - n H

2
.
3
Ví dụ 1: Cho từ từ dung dịch HCl 0,2M vào dung dịch NaAlO 2 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn
trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):
3

Tỉ lệ a : b là
A. 3 : 11.

B. 3 : 10.
C. 2 : 11.
D. 1 : 5.
Dung dịch axit (H+) tác dụng với hỗn hợp NaOH và NaAlO2
Các phương trình phản ứng xảy ra:
HCl + NaOH  NaCl + H2 O
(*) (đoạn (I), không có kết tủa, đoạn nằm ngang)
HCl + NaAlO 2 + H2 O  Al(OH)3  + NaCl (1) (đoạn (II), đồ thị đồng biến- nửa trái)
Nếu dư HCl:
3HCl + Al(OH)3  AlCl3 + 3H2 O
(a) (đoạn (III), đồ thị nghịch biến- nửa phải)
22


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

hoặc: 4HCl + NaAlO 2  AlCl3 + NaCl + 2H2 O (2)
Ví dụ 1: (T3-tr18)-Câu 6: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol
NaOH và y mol NaAlO2 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ x : y là
A. 3 : 2.
B. 2 : 3 .
Giải: Số mol NaAlO 2 = số mol Al(OH)3 max = y.

C. 3 : 4.

D. 3 : 1.


- (I) số mol HCl = x = 0,6 mol.
- Số mol Al(OH)3 = 0,2 mol.
- (III), nửa phải: Số mol HCl = 1,6 - 0,6 = 1,0 mol.
4.n AlO - n H
4y -1
2
Áp dụng: n Al(OH) 
, thay số: 0, 2 
 y = 0,4 mol.
3
3
3
x : y = 0,6 : 0,4 = 3 : 2
Ví dụ 2: (Thi thử TPTQG BGiang 4/2016)-Câu 49: Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch
chứa x mol NaOH và y mol NaAlO 2 (hay Na[Al(OH)4 ]). Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được
vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của y là
A. 1,4.

B. 1,8.

C. 1,5.

Giải: Số mol NaAlO 2 = số mol Al(OH)3 max = y.

23

D. 1,7.



Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

- (I) số mol HCl = x = 1,1 mol.
- Số mol Al(OH)3 = 1,1 mol.
- (III), nửa phải đồ thị: Số mol HCl = 3,8 - 1,1 = 2,7 mol.
4.n AlO - n H
4y - 2, 7
2
Áp dụng: n Al(OH) 
, thay số: 1,1 
 y = 1,5 mol.
3
3
3
Ví dụ 3: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba(OH) 2 và b mol
Ba(AlO 2 )2 (hoặc Ba[Al(OH)4 ]2 ), kết quả được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 3.
B. 1 : 2.
C. 2 : 3.
Giải: - Số mol OH= 2a.
- Số mol AlO 2  = số mol Al(OH)3 max = 2b.

D. 2 : 1.


- (I), số mol OH = 2a = số mol H+ = 0,1 mol  a = 0,05 mol.
- (II), nửa trái của đồ thị, số mol Al(OH)3 = 0,2 mol.
4.n AlO - n H
2
- (III), nửa phải của đồ thị, áp dụng: Áp dụng: n Al(OH) 
,
3
3
số mol Al(OH)3 0,2 mol, số mol H+: (0,7 - 0,1) = 0,6, thay số: 0, 2 

4.2b - 0, 6
 b = 0,15 mol.
3

a : b = 0,05 : 0,15 = 1 : 3.
7- Dung dịch axit HCl (H+) tác dụng với dung dịch Na2 ZnO2 (ZnO2 2 )
Các phương trình phản ứng xảy ra:
2HCl + Na2 ZnO 2  Zn(OH)2  + 2NaCl

(1) (đoạn (I), đồ thị đồng biến- nửa trái)
24


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

Nếu dư HCl:
2HCl + Zn(OH)2  ZnCl2 + 2H2 O
(a) (đoạn (II), đồ thị nghịch biến- nửa phải)

hoặc: 4HCl + Na2 ZnO 2  ZnCl2 + 2NaCl + 2H2 O
(2)
Các phương trình phản ứng xảy ra:
2HCl + Na2 ZnO 2  Zn(OH)2  + 2NaCl
(1)
Nếu dư HCl:
2HCl + Zn(OH)2  ZnCl2 + 2H2 O
(a)
hoặc
:
4HCl + Na2 ZnO 2  ZnCl2 + 2NaCl + 2H2 O
(2)
Đồ thị (Zn(OH)2 - HCl) (hai nửa đối xứng- tương tự như đồ thị Zn(OH)2 - NaOH)

n
Zn(OH)2

n Zn(OH) max
2

a
x

0
a1

2a a2

4a


(dư ZnO 2 2)
Sản phẩm:
Zn(OH)2
và ZnO 2 2 dư
Phản ứng xảy ra:
(1)

n HCl

(dư H+)
Zn(OH)2
và Zn2+
(1) và (2)

(dư H+)
H+ dư
;
;
;
; và Zn2+
;
;
(2)
4.n ZnO2 - n H
n 
2
Số mol các chất: Nửa trái: n Zn(OH)  H ; Nửa phải: n Zn(OH) 
. ; ( n Zn2  n ZnO2 )
2
2

2
2
2
Hình *: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số mol Zn(OH)2 thu được vào số mol HCl phản ứng với
dung dịch chứa a mol Na2 ZnO 2 .
Biểu thức tinh nhanh số mol Zn(OH)2
 Nửa trái đồ thị (đồng biến): Dư ZnO 2 2, chỉ xảy ra phản ứng (1), n Zn(OH) 
2

 Nửa phải đồ thị (nghịch biến): Dư H+, xảy ra đồng thời (1) và (2), n Zn(OH) 
2

Gọi số mol Zn(OH)2 và Zn2+ lần lượt là x và y.
Ta có: x + y = số mol ZnO 2 2 (*)
2x + 4y = số mol H+
(**)
Giải hệ phương trình: Nhân (*) với 4, trừ (**)  x = n Zn(OH) 

n H

.
2
4.n ZnO2 - n H
2

2

.

4.n ZnO2 - n H

2

2
Ví dụ 1: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa Na 2 ZnO 2 , kết quả thí nghiệm được
biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):
2

25


×