Tải bản đầy đủ (.pptx) (71 trang)

x h n

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (922.76 KB, 71 trang )

XUẤT HUYẾT NỘI
(chảy máu trong)
BS ĐẶNG NGUYÊN KHÔI


MỤC TIÊU BÀI GiẢNG

1.
2.
3.

Trình bày được các nguyên nhân gây xuất huyết nội
Trình bày đầy đủ các triệu chứng và bệnh cảnh xuất huyết nội
Trình bày xét nghiệm cận lâm sàng trong các trường hợp xuất huyết
nội


1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

Tổng quan xuất huyết nội
Nguyên nhân gây xuất huyết nội
Các triệu chứng xuất huyết nội
Cận lâm sàng và xét nghiệm
Điều trị


Theo dõi
Phòng ngừa
Tiên lượng


TỔNG QUAN XUẤT HUYẾT NỘI
Máu được lưu thông trong các mạch máu  cung cấp oxy và chất dinh
dưỡng cho các cơ quan của cơ thể.
Gồm: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.


TỔNG QUAN XUẤT HUYẾT NỘI
Khi thành mạch bị tổn thương cơ chế đông máu tại chỗ  sửa
chữa tổn thương và giảm thiểu máu thoát ra khỏi mạch máu bị
tổn thương.


TỔNG QUAN XUẤT HUYẾT NỘI


TỔNG QUAN XUẤT HUYẾT NỘI
Chảy máu bên ngoài  dễ thấy.
Rách da chảy máu, ho hoặc nôn ra máu, chảy máu âm đạo…

Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level



TỔNG QUAN XUẤT HUYẾT NỘI
Triệu chứng tùy cơ quan tổn thương.
Có thể : từ từ, ồ ạt hoặc không triệu chứng.
chảy máu trong nhãn cầugiảm thị lực
vỡ phình động mạch chủ bụng  bất tỉnh, sốc, huyết áp tụt
chảy máu nhẹ dưới màng cứng cần CT scan và không có triệu
chứng.


TỔNG QUAN XUẤT HUYẾT NỘI
Có thể gây ra đau và sau đó tự bớt dần.
Ví dụ, u nang buồng trứng vỡ, máu chảy rỉ rả vào phúc mạc.
Máu ra ngoài mạch máu có thể gây khó chịu và bệnh nhân khám vì đau
tại chỗ.


TỔNG QUAN XUẤT HUYẾT NỘI
Lượng máu chảy và vị trí có liên quan đến biểu hiện và hậu quả.
Lượng máu nhỏ (~50g) trong sọ có thể gây ra tổn thương não do tăng áp
lực, vì hộp sọ không có khả năng giản nở thêm.


TỔNG QUAN XUẤT HUYẾT NỘI
Lượng nhỏ máu xuất hiện nhanh
trong màng ngoài tim có thể gây
chèn ép, xuất hiện chậm thì có thể
điều chỉnh và tiếp tục hoạt động.



TỔNG QUAN XUẤT HUYẾT NỘI
Khi xuất huyết nội bắt đầu hình
thành một cục máu đông  máu
tụ.


1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

Tổng quan xuất huyết nội
Nguyên nhân gây xuất huyết nội
Các triệu chứng xuất huyết nội
Cận lâm sàng và xét nghiệm
Điều trị
Theo dõi
Phòng ngừa
Tiên lượng


NGUYÊN NHÂN GÂY XUẤT HUYẾT NỘI
Chảy máu có thể xảy ra khi:

i.
ii.

iii.

Tổn thương mạch máu đủ lớn;
Không có đủ các yếu tố đông máu;
Thuốc kháng đông được dùng trước đó.


NGUYÊN NHÂN GÂY XUẤT HUYẾT NỘI
2.1. Chấn thương xảy ra khi một lực lớn tác động.
Rơi từ trên cao, tai nạn giao thông  nén hoặc giảm tốc đột ngột
 tổn thương cơ quan trong cơ thể mà không nhất thiết phải rách
da.


NGUYÊN NHÂN GÂY XUẤT HUYẾT NỘI
Chấn thương nén xảy ra khi một lực bên ngoài cơ thể  một cơ quan bị
ép giữa hai bề mặt cứng.
Ví dụ: cầu thủ va chạm mạnh thì lách bị ép giữa các xương sườn và cột
sống  vỡ và chảy máu.
Nạn nhân rơi xuống trên một chân, ép các mô và xương chân giữa trọng
lượng cơ thể và mặt đất, có khả năng chảy máu do mạch máu bị vỡ.


NGUYÊN NHÂN GÂY XUẤT HUYẾT NỘI
Chấn thương giảm tốc: khi cơ thể đang di chuyển bị dừng lại quá nhanh.
Đụng xe: người chuyển động nhanh, khi chiếc xe đụng nhau dừng đột
ngột làm ngực đập vào tay lái động mạch chủ di chuyển nhanh đập vào
thành ngực và vỡ gây chảy máu  tử vong.

Click to edit Master text styles

Second level
Third level
Fourth level
Fifth level


NGUYÊN NHÂN GÂY XUẤT HUYẾT NỘI
Các phần khác nhau của cơ thể sẽ dừng lại ở thời điểm khác nhau và sự khác biệt
trong sự giảm tốc có thể gây ra tổn thương các mạch máu.
Đập đầu xuống đường  não di chuyển trong khi hộp sọ dừng ngay khi chạm đất
rách các động mạch bề mặt của não  chảy máu.

Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level


NGUYÊN NHÂN GÂY XUẤT HUYẾT NỘI
2.2. Tổn thương mạch máu do:
Chấn thương. Lượng máu chảy phụ thuộc vào lực tác động, các mạch
máu nào bị tổn thương và tình trạng của bệnh nhân trước khi chấn
thương.
 người dùng thuốc kháng đông có thể sẽ bị chảy máu nhiều hơn
bình thường với cùng một lực chấn thương.


NGUYÊN NHÂN GÂY XUẤT HUYẾT NỘI
Thành mạch máu bị suy yếu: cao huyết áp mãn tínhtạo thành túi phình

động mạch có nguy cơ cao bị chảy máu vì thành mạch yếu.

Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level


NGUYÊN NHÂN GÂY XUẤT HUYẾT NỘI
Bẩm sinh.  phình động mạch có nguy cơ bị rò rỉ hoặc vỡ, tùy vào vị trí,
có thể gây hậu quả nghiêm trọng.
Ví dụ
phình động mạch động mạch não  đột quỵ xuất huyết


NGUYÊN NHÂN GÂY XUẤT HUYẾT NỘI
Phình động mạch chủ bị vỡ  chảy
máu nghiêm trọng vào ổ bụng.


NGUYÊN NHÂN GÂY XUẤT HUYẾT NỘI
2.3. Chấn thương chỉnh hình:
Tủy xương là nơi sản xuất tế bào máu và nó có một nguồn cung cấp máu.
Khi gãy xương chảy máu nhiều.


NGUYÊN NHÂN GÂY XUẤT HUYẾT NỘI
Xương dài như xương cánh tay, xương đùi, xương chậu có thể làm cho cơ
thể mất 10 % lượng máu.


Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level


NGUYÊN NHÂN GÂY XUẤT HUYẾT NỘI
2.4. Chảy máu tự phát.
Chấn thương tối thiểu hoặc thậm chí không có thương tích rõ ràng có thể
gây ra chảy máu trong.
Các rối loạn chảy máu phổ biến nhất là bệnh Von Willebrand ảnh hưởng
đến 1% đến 2 % dân số, và bệnh ưa chảy máu (hemophilia).


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×