Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Điện phân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.86 KB, 5 trang )

Luyện giải bài tập môn Hóa

Mclass.vn

CHUYÊN ĐỀ 12: KĨ THUẬT GIẢI TOÁN ĐIỆN PHÂN
Câu 1: Điện phân dung dịch CuSO4 nồng độ 0,5M với điện cực trơ thì thu được 1 gam Cu. Nếu
dùng dòng điện 1 chiều có cường độ 1A thì thời gian điện phân tối thiểu là:
A. 50 phút 15 giây
B. 40 phút 15 giây
C. 0,45 giờ
D. 0,65 giờ
Câu 2: Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ và dòng điện 1 chiều cường độ 1A. Kết thúc
điện phân khi catot bắt đầu có bọt khí thoát ra. Để trung hòa dung dịch sau điện phân cần dùng vừa
đủ 50 ml dung dịch NaOH 0,2M. Thời gian điện phân là :
A. 193s
B. 96,5s
C. 965s
D. 1930s
Câu 3: Điện phân 100 ml dung dịch A chứa AgNO3 0,2M, Cu(NO3)2 0,1 M và Zn(NO3)2 0,15M
với cường độ dòng điện I = 1,34A trong 72 phút. Số gam kim loại thu được ở catot sau điện phân là
A. 3,45g
B. 2,80g
C. 3,775g
D. 2,48g
Câu 4: Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch X gồm HCl 0,60M và CuSO4 1M với điện cực trơ,
cường độ dòng điện một chiều không đổi bằng 1,34A, trong 4 giờ. Số gam kim loại bám vào catot
và số lít khí (ở đktc) thoát ra ở anot là
A. 3,20 và 0,896.
B. 6,40 và 0,896.
C. 6,40 và 1,792.
D. 3,20 và 1,792.


Câu 5: Điện phân 2 lít dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 với điện cực trơ,có màng
ngăn đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng lại. Tại catot thu 1,28 gam kim loại đồng
thời tại anot thu 0,336 lít khí(đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi thì pH của dung dịch sau điện
phân là
A. 12
B. 2
C. 13
D. 3
Câu 6: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,3
mol CuSO4 và 0,1 mol NaCl , kim loại thoát ra khi điện phân hoàn toàn bám vào catot . Khi ở catot
khối lượng tăng lên 12,8g thì ở anot có V lít khí thoát ra . Giá trị của V là :
A. 2,24 lít
B. 2,8 lít
C. 4,48 lít
D. 5,6 lít
Câu 7: Điện phân 200ml dung dịch CuSO4 với các điện cực trơ bằng dòng điện một chiều . Khi thể
tích các khí thoát ra ở cả hai điện cực đều bằng 1,12 lít ( ở đktc) thì ngừng điện phân. Kim loại sinh
ra bám vào catot có khối lượng là:
A. 6,4.
B. 3,2.
C. 4,8.
D. 1,6.
Câu 8: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm a mol KCl và b mol CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn
xốp, cho đến khi dung dịch vừa hết màu xanh thì thu được 1,12 lít khí (đktc) và 500 ml dung dịch
có pH bằng 1. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 0,0475 và 0,054
B. 0,0725 và 0,085
C. 0,075 và 0,0625
D. 0,0525 và 0,065
Câu 9: Tiến hành điện phân (có màng ngăn xốp) 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,02M và

NaCl 0,2M. Sau khi ở anot bay ra 0,448 lít khí (ở đktc) thì ngừng điện phân. Thể tích dung dịch
HNO3 0,1M tối thiểu cần dùng để trung hoà dung dịch thu được sau điện phân là (coi thể tích dung
dịch thay đổi không đáng kể)
A. 300 ml
B. 150 ml
C. 200 ml
D. 250 ml
Câu 10: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO30,1 M và Cu(NO3)20,2 M vớiđiện cực trơ
vàcường độ dòng điện bằng 5A. Sau 19 phút 18 giây dừng điện phân, lấycatotsấy khô thấy tăng m
gam. Giá trịcủa mlà:
A. 5,16 gam
B. 1,72 gam
C. 2,58 gam
D. 3,44 gam
Câu 11: Điện phân dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO4 và 0,2 mol FeSO4 trong thùng điện phân
không có màng ngăn. Sau một thời gian thu được 2,24 lít khí ở anot thì dừng lại, để yên bình điện
phân đến khi catot không thay đỗi. Khối lượng kim loại thu được ở catot là
A. 12g.
B. 6,4g.
C. 17,6g.
D. 7,86 g.

Hotline : 0964.946.284

Page 1


Luyện giải bài tập môn Hóa

Mclass.vn


Câu 12: Điện phân với điện cực trơ 500ml dung dịch CuSO4 aM đến khi thu được 1,12 lít khí
(đktc) ở anốt thì dừng lại. Ngâm một lá sắt dư vào dung dịch sau điện phân đến khi phản ứng hoàn
toàn thì thấy khối lượng lá sắt tăng 0,8 g. Tính a dung dịch CuSO4 ban đầu :
A. 0,2 M
B. 0,4 M
C. 1,9 M
D. 1,8 M
Câu 13: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp,
cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc) . Nếu thời
gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc) . Biết
hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,15
B. 0,18.
C. 0,24
D. 0,26.
Câu 14: Điện phân dung dịch chứa x mol NaCl và y mol CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp
đến khi nước bị điện phân ở 2 điện cực thì ngừng. Thể tích khí ở anot sinh ra gấp 1,5 lần thể tích khí
ở catot ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Quan hệ giữa x và y là:
A. x=3y
B. x=1,5y
C. y=1,5x
D. x=6y
Câu 15: Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 250 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 aM và NaCl
1,5M, với cường độ dòng điện 5A trong 96,5 phút. Dung dịch tạo thành bị giảm so với ban đầu là
17,15 gam. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là
A. 0,5M.
B. 0,3M.
C. 0,6M.
D. 0,4M.

Câu 16: Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 400ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 aM và NaCl
1M với cường độ dòng điện 5A trong 3860s. Dung dịch tạo thành bị giảm so với ban đầu 10,4g. Giá
trị của a là.
A. 0,125M
B. 0,2M
C. 0,129M
D. 0,1M
Câu 17: Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol
Cu(NO3)2 và 0,12 mol HCl trong thời gian t giờ với cường độ dòng điện không đổi 2,68A thì ở anot
thoát ra 0,672 lít khí (đktc) và thu được dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam bột sắt (sản
phẩm khử của NO 3 là khí NO duy nhất). Giá trị của t và m lần lượt là
A. 0,6 và 10,08.
B. 0,6 và 8,96.
C. 0,6 và 9,24.
D. 0,5 và 8,96.
Câu 18: Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4; 0,12 mol Fe2(SO4)3 và 0,44
mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2 ampe. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 26055 giây
điện phân là
A. 5,488 lít
B. 5,936 lít
C. 4,928 lít.
D. 9,856 lít.
Câu 19: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 9,65A.
Khi thể tích khí thoát ra ở cả hai điện cực đều là 1,12 lít (đktc) thì dừng điện phân. Khối lượng kim
loại sinh ra ở catot và thời gian điện phân là:
A. 3,2 gam và 2000 giây.
B. 2,2 gam và 800 giây.
C. 6,4 gam và 3600 giây.
D. 5,4 gam và 800 giây.
Câu 20: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian

thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho
16,8 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị
của x là
A. 2,25.
B. 1,5.
C. 1,25.
D. 3,25.
Câu 21: Điện phân hỗn hợp 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 sau một thời gian thu được dung dịch
X và khối lượng dung dịch giảm 21,5.Cho thanh sắt vào dung dịch X đến phản ứng hoàn toàn thấy
khối lượng thanh sắt giảm 2,6 gam và thoát ra khí NO duy nhất.Tính a?
A. 0,2
B. 0,4
C. 0,6
D. 0,5
Câu 22: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuSO4và 0,1 mol HCl (điện cực
trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình
điện phân là 100%. Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 11,20.
C. 5,60.
D. 5,04.

Hotline : 0964.946.284

Page 2


Luyện giải bài tập môn Hóa

Mclass.vn


Câu 23: Điện phân 200 ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 với cường độ dòng điện 0,804A đến
khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở catot thì mất 2 giờ, khi đó khối lượng catot tăng thêm 4,2 gam. Nồng độ mol
của Cu(NO3)2 trong dung dịch X là
A. 0,1M.
B. 0,075M.
C. 0,05M.
D. 0,15M
Câu 24: Sau một thời gian điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, khối lượng dung
dịch giảm 4 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau khi điện phân cần dùng 50
ml dung dịch H2S 0,5M. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 trước lúc điện phân là
A. 0,375M.
B. 0,420M.
C. 0,735M
D. 0,750M.
Câu 25: Điện phân 200 ml dung dịch Fe(NO3)2. Với dòng điện một chiều cường độ dòng điện1A
trong 32phút10giây thì vừa điện phân hết Fe2+, ngừng điện phân và để yên dung dịch một thời gian
thì thu được 0,28 gam kim loại. Khối lượng dung dịch giảm là
A. 0,16 gam.
B. 0,72 gam.
C. 0,59 gam.
D. 1,44 gam.
Câu 26: Điện phân 100ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện I=9,65A. Tính khối
lượng Cu bám vào catôt sau khoảng thời gian điện phân là t1=200 giây và t2=500 giây (giả thiết hiệu
suất phản ứng điện phân là 100%, toàn bộ kim loại sinh ra đều bám vào catot).
A. 0,64 gam và 1,6 gam
B. 0,32 gam và 0,64 gam
C. 0,32 gam và 1,28 gam
D. 0,64 gam và 1,28 gam
Câu 27: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68

ampe, trong thời gian t (giờ) thu được dung dịch X. Cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch X thấy
thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thu được 34,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của t là
A. 1,25.
B. 1,40.
C. 1,00.
D. 1,20.
Câu 28: Điện phân 400ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 1M và NaCl 1M một thời gian đến khi ở catôt
thu được 4,48 lít khí thì dừng điện phân. Thể tích khí thu được ở anôt là (các khí cùng đo ở đktc):
A. 11,2 lít.
B. 8,96 lít.
C. 6,72 lít.
D. 5,6 lít.
Câu 29: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, màng
ngăn xốp) đến khi khí thoát ra ở catot là 2,24 lít ở (đktc) thì ngừng điện phân. Dung dịch tạo thành
hoà tan tối đa 4 gam MgO. Mối liên hệ giữa a và b là:
A. 2a - 0,2 =b
B. 2a = b.
C. 2a < b.
D. 2a = b - 0,2.
Câu 30: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuSO4và 0,1 mol HCl (điện cực
trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình
điện phân là 100%. Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 11,20.
C. 5,60.
D. 5,04.
Câu 31: Điện phân với điện cực trơ 500ml dung dịch CuSO4 aM đến khi thu được 1,12 lít khí
(đktc) ở anốt thì dừng lại. Ngâm một lá sắt dư vào dung dịch sau điện phân đến khi phản ứng hoàn
toàn thì thấy khối lượng lá sắt tăng 0,8 g. Tính a dung dịch CuSO4 ban đầu :

A. 0,2 M
B. 0,4 M
C. 1,9 M
D. 1,8 M
Câu 32: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất là 100%) dung dịch X chứa 0,02 mol CuCl2;
0,02 mol CuSO4 và 0,005 mol H2SO4 trong thời gian 32 phút 10 giây với cường độ dòng điện không
đổi là 2,5 ampe thì thu được 200 ml dung dịch Y. Giá trị pH của dung dịch Y là
A. 1,78.
B. 1,00.
C. 0,70.
D. 1,08.
Câu 33: Hòa tan 0,89 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B trong dung dịch HCl dư, thu được
dung dịch Y. Điện phân hoàn toàn dung dịch Y thì chỉ có 0,65 gam kim loại thoát ra ở catot. Tổng
số mol của A và B trong hỗn hợp X là 0,02 mol. Hai kim loại A và B là :
A. Cu và Mg
B. Cu và Ca
C. Zn và Mg
D. Zn và Ca.
Câu 34: Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và KCl . Cho 80,7 gam X tan hết vào H2O thu được dd Y. Điện
phân dung dịch Y (có màng ngăn,điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở hai cực thì dừng
điên phân. Thấy số mol khí thoát ra ở anot bằng 3 lần số mol khí thoát ra từ catot. Lấy ½ dung dịch
Y cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được y gam kết tủa. Các phản ứng hoàn toàn. Giá trị
của y là:
A. 86,1
B. 53,85
C. 43,05
D. 29,55
Hotline : 0964.946.284

Page 3



Luyện giải bài tập môn Hóa

Mclass.vn

Câu 35: Hòa tan 2,88 gam XSO4 vào nước thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y (với điện
cực trơ) trong thời gian t giây thì được m gam kim loại ở catot và 0,007 mol khí ở anot. Nếu thời
gian điện phân là 2t giây thì ở catot thu được kim loại và tổng số mol khí (ở cả 2 bên điện cực) là
0,024 mol. Giá trị của m là :
A. 0,784g
B. 0,91g
C. 0,896g
D. 0,336g
Câu 36: Điện phân dung dịch gồm 18,8g Cu(NO3)2 và 29,8 gam KCl(điện cực trơ,màng ngăn).Sau
một thời gian khối lượng dung dịch giảm 17,15 gam so với ban đầu,thể tích dung dịchlà 400ml.
Nồng độ mol/lit các chất trong dung dịch sau điện phân là:
A. CKCl  0,5M ; CKNO3  0, 25M ; CKOH  0, 25M
B. CKCl  0, 25M ; CKNO3  0, 25M ; CKOH  0, 25M
C. CKCl  0,375M ; CKNO3  0, 25M ; CKOH  0, 25M
D. C KCl  0, 25M ; C KNO3  0, 5M ; C KOH  0, 25M
Câu 37: Điện phân Al2O3
nóng chảy, anot làm bằng C, ở anot thoát ra hỗn hợp khí (CO,CO2)
có M=42. Khi thu được 162 tấn nhôm thì C ở anot bị cháy là:
A. 55,2 tấn
B. 57,6 tấn
C. 49,2 tấn
D. 46,8 tấn
Câu 38: Điện phân đến hết 0,1 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện phân
khối lượng dung dịch giảm bao nhiêu gam?

A. 6,4 gam
B. 1,6 gam
C. 18,8 gam
D. 8,0 gam
Câu 39: Điện phân với điện cực trơ (H = 100%) 100 gam dung dịch X chứa FeCl3 16,25%; HCl
3,65% và CuCl2 13,5% trong 1 giờ 15 phút với cường độ dòng điện không đổi là 7,72 ampe thu được
dung dịch Y. Khối lượng dung dịch Y thay đổi thế nào so với khối lượng dung dịch X (biết khí sinh ra
không tan trong nước và nước bay hơi không đáng kể)?
A. giảm 12,72 gam.
B. giảm 19,24 gam.
C. giảm 12,78 gam.
D. giảm 19,22 gam.
Câu 40: Điện phân dung dịch X gồm x mol KCl và y mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp),
khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân thu được dung dịch Y (làm quỳ
tím hóa xanh), có khối lượng giảm 2,755 gam so với khối lượng dung dịch X ban đầu (giả thiết
nước bay hơi không đáng kể). Cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, kết thúc
phản ứng thu được 2,32 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là
A. 3 : 4.
B. 4 : 3.
C. 5 : 3.
D. 10 : 3.
Câu 41: Hòa tan 42,6g hỗn hợp một oxit kim loại kiềm và một oxit kim loại kiềm thổ bằng dd HCl
dư thu được dd X. Cô cạn dd X lấy muối khan đem điện phân nóng chảy hoàn toàn thì thu được
13,44lit (đktc) ở anot và a gam hỗn hợp kim loại ở catot. Giá trị của a là:
A. 33,0
B. 18,9
C. 11,7
D. 7,12
Câu 42: Dung dịch A chứa 0,5 mol CuSO4 và x mol KCl. Điện phân dung dịch A đến khi khí bắt
đầu thoát ra ở cả hai điện cực thì ngừng lại,thu được dung dịch B. Dung dịch B hòa tan vừa đủ

0,1mol Zn(OH)2. Hãy xác định giá trị của x?
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,4
D. 0,8
Câu 43: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4với điện cực trơ, màng
ngăn xốp đến khi nước bị điện phân ở hai điện cực thì ngừng điện phân. Ở anot thu được 4,48 lít khí
(đktc), dung dịch sau điện phân hòa tan 4,08 gam Al2O3. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 30,04.
B. 49,00.
C. 57,98.
D. 60,08
Câu 44: Điện phân dd CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catot và
một lượng khí X ở anot . Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X vào 200ml dd NaOH( ở nhiệt độ thường).
Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05 M( giả thiết thể tích dd không thay đổi). Nồng độ ban
đầu của dd NaOH là:
A. 0,15M
B. 0,2M
C. 0,1M
D. 0,05M
Câu 45: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Ag
với cường độ dòng điện 3,86
A, trong thời gian t giây thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%).Cho 16,8
gam bột Fe vào X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau các phản ứng hoàn toàn thu
được 22,7 gam chất rắn. Giá trị của t là:
A. 3000
B. 5000
C. 3600
D. 2500
Hotline : 0964.946.284


Page 4


Luyện giải bài tập môn Hóa

Mclass.vn

Câu 46: Điện phân 2 lít dung dịch CuSO4 (với điện cực trơ) đến khi khí thoát ra ở cả 2 điện cực đều
là 0,02 mol thì dừng lại. Coi thể tích dung dịch không đổi. Giá trị pH của dung dịch sau điện phân
là :
A. 1,4.
B. 1,7.
C. 2,0.
D. 1,2.
Câu 47: Hòa tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp X gồm một oxit kim loại kiềm và một oxit kim loại
kiềm thổ vào nước dư, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu
được dung dịch Z. Cô cạn toàn bộ Z thu được hỗn hợp muối khan T. Điện phân nóng chảy hoàn
toàn T với điện cực trơ, thu được 2,464 lít khí (đktc) ở anot và m gam hỗn hợp kim loại ở catot. Giá
trị của m là
A. 2,94.
B. 3,56.
C. 3,74.
D. 3,82.
Câu 48: Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 a mol/l và NaCl 1 mol/l với điện cực trơ,
màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 5A trong thời gian 96,5 phút (hiệu suất quá trình
điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể) thu được dung dịch có khối lượng giảm so với
ban đầu là 17,15 gam. Giá trị của a là
A. 0,3.
B. 0,4.

C. 0,5.
D. 0,2.
Câu 49: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe2(SO4)3, 0,2 mol CuSO4 và 0,1 mol HCl
(điện cực trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của
quá trình điện phân là 100%. Giá trị của V là
A. 3,92.
B. 5,6.
C. 8,86D. 4,48
Câu 50: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp 2 muối CuSO4và NaCl bằng điện cực trơ,có
màng ngăn đến khi nước bị điện phân ở cả 2 điện cực thì ngừng điện phân.Dung dịch sau điện
phân hoà tan vừa đủ1,16 gam Fe3O4 và ở anot của bình điện phân có 448ml khí bay ra(đktc).Khối
lượng dung dịch giảm sau khi điện phân là
A. 7,10.
B. 1,03.
C. 8,60.
D. 2,95.
Câu 51: Hòa tan 58,5 gam NaCl vào nước được dung dịch X nồng độ C%. Điện phân dung dịch X
với điện cực trơ có màng ngăn cho tới khi anot thoát ra 63,5 gam khí thì được dung dịch NaOH 5%.
Giá trị của C là :
A. 5,85.
B. 6,74.
C. 8,14.
D. 6,88.
Câu 52: Điện phân nóng chảy a gam muối A tạo bởi kim loại M và halogen X thu được 0,96 gam
M ở catot và 0,896 lít khí ở anot. Mặt khác hoà tan a gam muối A vào nước rồi cho dung dịch trên
tác dụng với AgNO3 dư được 11,48 gam kết tủa. X là halogen nào ?
A. F.
B. Cl.
C. Br.
D. I.

Câu 53: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg
Al ở catot và 67,2 m3 (đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (đktc) hỗn
hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 54,0.
B. 75,6.
C. 67,5.
D. 108,0.
Câu 54: Người ta điều chế H2 và O2 bằng phương pháp điện phân dung dịch NaOH với điện cực
trơ, cường độ dòng điện 0,67A trong thời gian 40 giờ. Dung dịch thu được sau điện phân có khối
lượng 100 gam và nồng độ NaOH là 6%. Nồng độ dung dịch NaOH trước điện phân là (giả thiết
lượng nước bay hơi không đáng kể)
A. 5,08%.
B. 6,00%.
C. 5,50%.
D. 3,16%.
Câu 55: Cho một dòng điện có cường độ dòng điện không đổi đi qua 2 bình điện phân mắc nối tiếp,
bình 1 chứa 100 ml dung dịch CuSO4 0,01M, bình 2 chứa 100 ml dung dịch AgNO3 0,01M. Biết
rằng sau thời gian điện phân 500 giây thì bên bình 2 xuất hiện khí bên catot. Cường độ, I, khối
lượng Cu bám bên catot và thể tích khí (đktc) xuất hiện bên anot của bình 1 là
A. 0,193A; 0,032 gam Cu; 5,6 ml O2.
B. 0,193A; 0,032 gam Cu; 11,2 ml O2.
C. 0,386A; 0,64 gam CU; 22,4ml O2.
D. 0,193A; 0,032 gam Cu; 22,4ml O2.
-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Hotline : 0964.946.284

Page 5




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×