MNM11
WEBSITE THƯ VIỆN TIN HỌC TRỰC TUYẾN
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời gian học tập tại Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông
Đà Nẵng (DNICT). Được sự quan tâm, giúp đỡ của Ban Lãnh đạo, sự tận tình chỉ
bảo của các thầy cô ở Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông Đà Nẵng và
đặc biệt là thầy giáo hướng dẫn Nguyễn Hữu Thanh, đã giúp cho em nắm những
kiến thức mới. Với những kết quả thu được trong thời gian học tập em xin hệ thống
thành báo cáo gồm những phần sau:
* CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ TÀI.
* CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI DỰ ÁN
* CHƯƠNG 3: CỞ SỞ LÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI
* CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG VÀ LẬP TRÌNH
ỨNG DỤNG
Với khả năng hiểu biết còn hạn chế, do đó bài báo cáo không tránh khỏi
những sai sót. Rất mong quý thầy cô ở DNICT cũng như Ban Lãnh đạo tận tình chỉ
bảo.
Xin phép được gửi lời chân thành cảm ơn sâu sắc nhất đối với sự quan tâm
của Lãnh đạo, các thầy cô giáo tại Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông
Đà Nẵng đã chỉ dẫn em nhiệt tình trong thời gian học tập tại đơn vị.
Cuối cùng em xin chúc tất cả mọi người với lời chúc tràn đầy sức khoẻ, hạnh
phúc và gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.
1
MNM11
WEBSITE THƯ VIỆN TIN HỌC TRỰC TUYẾN
PHỤ LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................................1
................................................................................................................................................................1
PHỤ LỤC.................................................................................................................................................2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI........................................................................................................4
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH TRIỄN KHAI DỰ ÁN..........................................................................................5
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI...........................................................................................6
2. Cấu trúc PHP cũng có thẻ bắt đầu và kết thúc giống với ngôn ngữ HTML. Chỉ khác, đối với
PHP chúng ta có nhiều cách để thể hiện...........................................................................................7
3. Xuất giá trị ra trình duyệt...........................................................................................................8
4. Khái niệm biến, hằng, chuổi và các kiểu dữ liệu.......................................................................8
5. Môi trường cài đặt....................................................................................................................9
1.Giới thiệu về cơ sở dữ liệu MySQL...........................................................................................10
3. Các bước xây dựng chương trình có kết nối tới CSDL:..........................................................10
3. Phân tích yêu cầu người dùng................................................................................................12
4. Thiết kế hệ thống....................................................................................................................12
......................................................................................................................................................16
5. Sơ đồ Usercase.........................................................................................................................16
6. Bảng thongbao Bảng thông báo với chức năng lưu trữ thông tin về: tên thông báo, nội
dung, trạng thái hiển thị hoặc không hiển thị, thứ tự hiển thị, ngày đăng và đường dẫn file
đối với những thông báo có file kèm theo..................................................................................19
7. Bảng bieumau Bảng biểu mẫu với chức năng lưu trữ thông tin về: tên biểu mẫu, ảnh minh
họa, đường dẫn chứa file, trạng thái hiện thị hoặc không hiển thị và thứ tự hiển thị, thứ tự
hiển thị.........................................................................................................................................20
Name............................................................................................................................................20
Type..............................................................................................................................................20
Null...............................................................................................................................................20
Chú thích......................................................................................................................................20
Id_bieumau..................................................................................................................................20
Int(11)...........................................................................................................................................20
No.................................................................................................................................................20
Mã biểu mẫu................................................................................................................................20
Tenbieumau.................................................................................................................................20
No.................................................................................................................................................20
2
MNM11
WEBSITE THƯ VIỆN TIN HỌC TRỰC TUYẾN
Tên biểu mẫu................................................................................................................................20
Anhminhhoa................................................................................................................................20
No.................................................................................................................................................20
ảnh minh họa...............................................................................................................................20
File................................................................................................................................................20
No.................................................................................................................................................20
Thư mục.......................................................................................................................................20
Trangthai......................................................................................................................................20
No.................................................................................................................................................20
Trang thái hiển thị........................................................................................................................20
Thutu............................................................................................................................................20
No.................................................................................................................................................20
Thứ tự hiển thị.............................................................................................................................20
Size...............................................................................................................................................20
No.................................................................................................................................................20
Kích thước file..............................................................................................................................20
Hình 14. Bảng biểu mẫu..............................................................................................................20
8. Bảng lienhe:............................................................................................................................20
..............................................................................................................................................................30
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................................................30
3
MNM11
WEBSITE THƯ VIỆN TIN HỌC TRỰC TUYẾN
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI
Cùng với sự phát triển của xã hội, theo đó là sự phát triển không ngừng của
công nghệ, nên từ lâu việc áp dụng công nghệ thông tin vào nhiều lĩnh vực khác
nhau đã mạng lại được nhiều thành quả bất ngờ. Vì vậy, việc áp dụng công nghệ
4
MNM11
WEBSITE THƯ VIỆN TIN HỌC TRỰC TUYẾN
thông tin vào việc học tập của sinh viên của các trường đã được chú trọng trong thời
gian gần đây. Nhưng việc tạo ra một website chuyên cung cấp giáo trình và đồ án
cho sinh viên của một khoa thì không được áp dụng nhiều trong các trường.
Đó chính là lý do em chọn đề tài: “Xây dựng website thư viện tin học trực
tuyến” thể đáp ứng cho sinh viên chuyên ngành công nghệ thông tin về nhu cầu học
tập của mình. Với website này người dùng có thể tìm cho mình những tài liệu cần
thiết chỉ thông qua chiếc máy tính cá nhân. Với một cú click chuột bạn có thể tải về
bộ giáo trình hay đồ án đã được người quản trị đưa lên. Nhưng những tài liệu đó
phải được người quản trị đảm bảo về mặt bản quyền. Ngoài ra, những thông báo
được khoa và trường được xuống cũng được người quản trị cung cấp một cách đầy
đủ và nhanh nhất.
Do còn hạn hẹp về kiến thức và thời gian, nên website “Xây dựng website
thư viện tin học trực tuyến” chắc hẳn sẽ tồn tại nhiều thiếu sót. Mong thầy và các
bạn góp ý để website được hoàn thiện hơn.
STT
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH TRIỄN KHAI DỰ ÁN
Tên công việc
Thời gian
Thành viên phụ Chú thích
trách
- Xác định đề tài.
- Khảo sát trên internet.
5
MNM11
1
WEBSITE THƯ VIỆN TIN HỌC TRỰC TUYẾN
Khảo sát và - Phân tích chức năng.
phân tích
- Phân tích CSDL.
06/05/2015 đến
- Lập kế hoạch và phân công 13/06/2015
việc dự án.
- Thiết kế các giao diện trang 14/06/2015 đến
chủ, xem theo thể loại, chủng 21/06/2015
loại, chi tiết bài viết.
2
3
4
Thiết kế
- Thiết kế giao diện trang xem 14/06/2015 đến
giao diện
chi tiết thông báo, các from 21/06/2015
đăng nhập, đăng ký.
Tất cả
viên
thành
Minh Nhật
Đức Anh
Ngoài ra,
các chức
năng còn
có sự giúp
- Thiết kế giao diện trang quản 14/06/2015 đến Hữu Quý
đỡ của các
trị viên.
21/06/2015
thành viên
Xử lý các chức năng của trang 22/06/2015 đến Hữu Quý, Đức
với nhau.
admin .
10/07/2015
Anh
Xử lý các trang chủ, trang 22/06/2015 đến
Lập trình
xem theo thể loại, chủng loại, 10/07/2015
ứng dụng
bài viết, biểu mẫu.
Hoàn thiện
dự án
Xử lý xem chi tiết thông báo, 22/06/2015 đến
chức năng tìm kiếm bài viết.
10/07/2015
Đức Anh
Đếm lượt xem bài viết, tìm 11/07/2015
kiếm thông báo.
Minh Nhật, Đức
Anh
Hoàn thiện Website.
12/07/2015
Tất cả thành viên
Viết báo cáo, slide
12/07/2015
Minh Nhật
CHƯƠNG
I.
Minh Nhật
Giới
3:
CƠ
thiệu
SỞ
về
LÝ
ngôn
THUYẾT
ngữ
CỦA
lập
ĐỀ
trình
TÀI
PHP
1. Giới thiệu về PHP
6
MNM11
WEBSITE THƯ VIỆN TIN HỌC TRỰC TUYẾN
PHP (Hypertext Preprocessor) là ngôn ngữ script trên server được thiết kế để
dễ dàng xây dựng các trang Web động. Mã PHP có thể thực thi trên Webserver để
tạo ra mã HTML và xuất ra trình duyệt web theo yêu cầu của người sử dụng. Ngôn
ngữ PHP ra đời năm 1994 Rasmus Lerdorf sau đó được phát triển bởi nhiều người
trải qua nhiều phiên bản. Phiên bản hiện tại là PHP 5 đã được công bố 7/2004.
Có nhiều lý do khiến cho việc sử dụng ngôn ngữ này chiếm ưu thế xin nêu ra
đây một số lý do cơ bản: - Mã nguồn mở (open source code) - Miễn phí, download
dễ dàng từ Internet - Ngôn ngữ rất dễ học, dễ viết. - Mã nguồn không phải sửa lại
nhiều khi viết chạy cho các hệ điều hành từ Windows, Linux, Unix. - Rất đơn giản
trong việc kết nối với nhiều nguồn DBMS.
Ví dụ như: MySQL, Microsoft SQL Server 2000, Oracle, PostgreSQL,
Adabas, dBase, Empress, FilePro, Informix, InterBase, mSQL, Solid, Sybase,
Velocis và nhiều hệ thống CSDL thuộc Hệ Điều Hành Unix (Unix dbm) cùng bất cứ
DBMS nào có sự hổ trợ cơ chế ODBC (Open Database Connectivity) ví dụ như
DB2 của IBM.
Kiến thức tổng quan về lập trình PHP
Về tổng quan PHP có cú pháp khá tương đồng với 1 số ngôn ngữ như C, java.
Tuy nhiên, tự bản thân chúng cũng có những điểm rất riêng biệt.
2.
Cấu
trúc
PHP cũng có thẻ bắt đầu và kết thúc giống với ngôn ngữ HTML. Chỉ
khác, đối với PHP chúng ta có nhiều cách để thể hiện.
Cách 1: Cú pháp chính:
<?php mã lệnh php ?>
Cách 2: Cú pháp ngắn gọn
<? mã lệnh php ?>
Cách 3: Cú pháp giống với ASP.
<% mã lệnh php %>
Cách 4: Cú pháp bắt đầu bằng script
<script language =php>
……….
</script>
- Mặc dù có 4 cách thể hiện. Nhưng đối với 1 lập trình viên có kinh nghiệm thì việc
sử dụng cách 1 vẫn là lựa chon tối ưu.
7
MNM11
WEBSITE THƯ VIỆN TIN HỌC TRỰC TUYẾN
Trong PHP để kết thúc 1 dòng lệnh chúng ta sử dụng dấu ";"
3. Xuất giá trị ra trình duyệt
- Để xuất dữ liệu ra trình duyệt chúng ta có những dòng cú pháp sau:
+ Echo "Thông tin";
+ Printf "Thông tin";
Thông tin bao gồm: biến, chuỗi, hoặc lệnh HTML ….
- Nếu giữa hai chuỗi muốn liên kết với nhau ta sử dụng dấu ".
4. Khái niệm biến, hằng, chuổi và các kiểu dữ liệu
- Biến trong PHP. Biến được xem là vùng nhớ dữ liệu tạm thời. Và giá trị có thể
thay đổi được. Biến được bắt đầu bằng ký hiệu "$". Và theo sau chúng là 1 từ, 1
cụm từ nhưng phải viết liền hoặc có gạch dưới.
1 biến được xem là hợp lệ khi nó thỏa các yếu tố:
+ Tên của biến phải bắt đầu bằng dấu gạch dưới và theo sau là các ký tự, số hay dấu
gạch dưới.
+ Tên của biến không được phép trùng với các từ khóa của PHP.
- Trong PHP để sử dụng 1 biến chúng ta thường phải khai báo trước, tuy nhiên đối
với các lập trình viên khi sử dụng họ thường xử lý cùng một lúc các công việc,
nghĩa là vừa khái báo vừa gán dữ liệu cho biến.
- Khái niệm về hằng trong PHP. Nếu biến là cái có thể thay đổi được thì ngược lại
hằng là cái chúng ta không thể thay đổi được. Hằng trong PHP được định nghĩa bởi
hàm define theo cú pháp: define (string tên_hằng, giá_trị_hằng).
Cũng giống với biến hằng được xem là hợp lệ thì chúng phải đáp ứng 1 số yếu tố:
+ Hằng không có dấu "$" ở trước tên.
+ Hằng có thể truy cập bất cứ vị trí nào trong mã lệnh
+ Hằng chỉ được phép gán giá trị duy nhất 1 lần.
+ Hằng thường viết bằng chữ in để phân biệt với biến
- Khái niệm về chuỗi Chuỗi là một nhóm các kỹ tự, số, khoảng trắng, dấu ngắt
được đặt trong các dấu nháy.
- Kiểu dữ liệu trong PHP Các kiểu dữ liệu khác nhau chiếm các lượng bộ nhớ
khác nhau và có thể được xử lý theo cách khác nhau khi chúng được theo tác trong
1 script.
8
MNM11
WEBSITE THƯ VIỆN TIN HỌC TRỰC TUYẾN
5. Môi trường cài đặt
Để có thể lập trình được một website hoàn chỉnh với PHP thì việc trước tiên chúng
ta cần phải cài đặt môi trường lập trình php ( apache ) để các đoạn mã php
chúng ta viết ra có thể chạy được, song song đó ta cần tích hợp hệ quản trị cơ sở
dữ liệu MySQL (phpmyadmin) để có thể quản lý và lưu trữ dữ liệu. Việc cài đặt này
có thể cài riêng lẻ từng thành phần như là cài apche trước, sau đó cài tiếp
phpmyadmin,…hoặc các phần mềm đã tích hợp sẵn “cặp anh em sinh đôi” này và
những thư viện hỗ trợ khác.
Hiện nay đã có nhiều gói phần mềm hỗ trợ việc cài đặt như đã nói ở trên chỉ cần
bạn download và với vài cú click chuột là bạn đã có thể bắt tay lập trình được rồi.
Bạn có thể một trong những phần mềm mình liệt kê dưới đây :
– Wamp : />– Xampp : />-AppServ : />Trong phạm vi bài viết này mình hướng dẫn về “cài đặt môi trường lập trình
website PHP” bằng wamp
Bước 1 : Các bạn truy cập vào link , bấm sang tab
“Download”, tùy vào máy 64bit hay 32bit bạn chọn gói cài đặt cho phù hợp. Ở đây
mình chọn gói 32 bit (p/s : cấu hình máy mình là celeron.
Bước 2 : Khi download về bạn nhấn đúp lên phần mềm, click next liên hoàn
chưởng để tiến hành qua trình cài đặt (mình nghĩ bước này không cần nói nhiều thì
bạn cũng đã biết hết rồi, y chang như cài các phần mềm khác ý mà )
Bước 3 : Sau khi cài đặt xong bạn sẽ có biểu tượng của “Wamp” hiện ngoài màng
hình deskop hoặc trong thanh menu
9
MNM11
WEBSITE THƯ VIỆN TIN HỌC TRỰC TUYẾN
II. Giới thiệu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL
1. Giới thiệu về cơ sở dữ liệu MySQL
MySQL là cơ sở dữ liệu được sử dụng cho các ứng dụng Web có quy mô vừa
và nhỏ. Tuy không phải là một cơ sở dữ liệu lớn nhưng chúng cũng có trình giao
diện trên Windows hay Linux, cho phép người dùng có thể thao tác các hành động
liên quan đến cơ sở dữ liệu.
Cũng giống như các cơ sở dữ liệu, khi làm việc với cơ sở dữ liệu MySQL, bạn
đăng ký kết nối, tạo cơ sở dữ liệu, quản lý người dùng, phần quyền sử dụng, thiết kế
đối tượng Table của cơ sở dữ liệu và xử lý dữ liệu.
Tuy nhiên, trong bất kỳ ứng dụng cơ sở dữ liệu nào cũng vậy, nếu bản thân
chúng có hỗ trợ một trình giao diện đồ hoạ, bạn có thể sử dụng chúng tiện lợi hơn
các sử dụng Command line. Bởi vì, cho dù bạn điều khiển MySQL dưới bất kỳ hình
thức nào, mục đích cũng quản lý và thao tác cơ sở dữ liệu.
2. Một số đặc điểm của MySQL
MySQL là một phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu dạng server-based (gần tương
đương
với
SQL
Server
của
Microsoft).
- MySQL quản lý dữ liệu thông qua các cơ sở dữ liệu, mỗi cơ sở dữ liệu có thể có
nhiều
bảng
quan
hệ
chứa
dữ
liệu.
- MySQL có cơ chế phân quyền người sử dụng riêng, mỗi người dùng có thể được
quản lý một hoặc nhiều cơ sở dữ liệu khác nhau, mỗi người dùng có một tên truy
cập (username) và mật khẩu(password) tương ứng để truy xuất đến cơ sở dữ liệu.
Khi ta truy vấn tới CSDL MySQL, ta phải cung cấp tên truy cập và mật khẩu của tài
khỏan có quyền sử dụng cơ sở dữ liệu đó. Nếu không, chúng ta sẽ không làm được
gì cả.
3. Các bước xây dựng chương trình có kết nối tới CSDL:
Thông thường, trong một ứng dụng có giao tiếp với CSDL, ta phải làm theo bốn
trình
tự
sau:
Bước
1:
Thiết
lập
kết
nối
tới
CSDL.
Bước
2:
Lựa
chọn
CSDL.
Bước 3: Tiến hành các truy vấn SQL, xử lý các kết quả trả về nếu có
Bước
4:
Đóng
kết
nối
tới
CSDL.
Nếu như trong lập trình thông thường trên Windows sử dụng các chương trình điều
khiển trung gian (ADO, ODBC...) để thực hiện kết nối và truy vấn, thì trong PHP,
khi lập trình tương tác với CSDL, chúng ta thường sử dụng thông qua các hàm.
10
MNM11
WEBSITE THƯ VIỆN TIN HỌC TRỰC TUYẾN
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG VÀ LẬP TRÌNH ỨNG
DỤNG
I. Phân
tích
và
1.
thiết
Mô
kế
tả
hệ
thệ
thống
thống
- Thể loại Mỗi thể loại ID thể loại, tên thể loại và trạng thái (hiển thị hoặc không
hiển thị). Bên trong mỗi thể loại còn có nhiều chủng loại và bài viết riêng.
Thể loại gồm có:
o
o
Đồ án
Giáo trình
- Chủng loại Mỗi thể loại ID chủng loại, tên chủng loại, id_thể loại và thứ tự (thứ
tự hiển thị trong website). Bên trong mỗi chủng loại còn có nhiều bài viết riêng.
ĐỒ ÁN
GIÁO TRÌNH
Đồ án Android
Giáo trình Android
Đồ án C
Giáo trình C
Đồ án Java
Giáo trình Java
Đồ án khác
Giáo trình khác
Đồ án thiết kế Web
Giáo trình thiết kế Web
- Bài viết Bài viết có id bài viết, tên bài viết, id thể loại, id chủng loại, ngày đăng,
ảnh minh họa, file, nội dung, tác giả, trạng thái, thứ tự.
- Biểu mẫu Biểu mẫu sẽ có id biểu mẫu. tên biểu mẫu, nội dung, file, ảnh minh
họa.
- Thông báo Thông báo sẽ có id thông báo, tên thông báo, nội dung, file, ngày
đăng thông báo.
2. Mô tả một số chức năng của các trang chính
Những bài thông báo được admin sắp xếp theo thứ tự về thời gian đăng bài,
những bài viết đăng lên sau sẽ được hiện lên phía trên để người dùng dể dàng xem
các thông báo mới.
11
MNM11
WEBSITE THƯ VIỆN TIN HỌC TRỰC TUYẾN
Trên trang Index có form hiển thị những tài liệu mới được cập nhật theo thứ tự
về thời gian đăng bài của admin, giúp thành viên có thể kịp thời tham khảo những
tài liệu mới được cập nhật một cách nhanh nhất.
Ngoài ra trên trang Index có hiển thị các thông báo và top 3 tài liệu được
download nhiều.
Đối với trang chi tiết. Khi click chuột vào mỗi vào viết người dùng sẽ được
chuyển đến một trang web khác. Với chức năng xem chi tiết về bài viết đó, họ hoàn
toàn có khả năng down về hoặc chỉ xem thôi, ngoài ra có chức năng bình luận sau
mỗi bài viết. Bên phải màn hình còn liệt kê các bài việt được xem nhiều.
Đối với trang “giáo trình “và “đồ án” thì người dùng sẽ được thấy những bài viết
sắp theo mỗi thể loại khác nhau.
Ví dụ: Trang “giáo trình” sẽ có: Giáo trình thiết kế Web, giáo trình Java v.v…
Đối với trang xem thông báo. Khi người dùng truy cấp đến họ sẽ được xem nội
dung thông báo và ngày đăng thông báo. Những thông báo nào có file kèm theo thì
người dùng đều có khả năng down về.
Đối với chức năng tải tài liệu, người dung phải đăng nhập để có thể tải được tài
liệu, nếu chưa đăng nhập thì khi click vào chữ “download ” thì hệ thống sẽ tự động
chuyển
đến
trang
đăng
nhập.
3. Phân tích yêu cầu người dùng
Các kiểu người dùng
- Có 3 kiểu người dùng:
Kiểu người dùng là khách
* Đối với kiểu người dùng là khách họ có những chức năng như tìm kiếm,
bình luận và xem.
Kiểu người dùng là thành viên
* Đối với kiểu người dùng là khách họ có những chức năng như tìm kiếm,
bình luận, và tải tài liệu.
Kiểu người dùng là quản trị
* Quản trị sẽ có quyền như thêm, sửa, xóa bỏ tài liệu.
4. Thiết kế hệ thống
4.1. Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống
12
MNM11
WEBSITE THƯ VIỆN TIN HỌC TRỰC TUYẾN
Hình 1: Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống
4.2. Biểu đồ phân rã chức năng
Hình 2: Biểu đồ phân rã chức năng
4.3. Biểu đồ phân rã luồng dữ
* Biểu đồ phân rã chức năng yêu cầu từ người dùng đến hệ thống.
liệu
13
MNM11
WEBSITE THƯ VIỆN TIN HỌC TRỰC TUYẾN
Hình 3: Biểu đồ phân rã chức năng yêu cầu
* Biểu đồ phân rã chức năng tìm kiếm
Hình 4: Biểu đồ phân rã chức năng tìm kiếm
* Biểu đồ phân rã chức năng tải tài liệu
14
MNM11
WEBSITE THƯ VIỆN TIN HỌC TRỰC TUYẾN
Hình 5: Biểu đồ phân rã chức năng tải tài liệu
* Biểu đồ phân rã chức năng xem nội dung tài liệu.
Hình 6: Biểu đồ phân rã chức năng xem nội dung
15
MNM11
WEBSITE THƯ VIỆN TIN HỌC TRỰC TUYẾN
5. Sơ đồ Usercase
Hình 7. Sơ đồ usercase
II. Thiết kế cơ sở dữ liệu:
1. Bảng admin:
Bảng admin lưu trữ thông tin về: tên tài khoản và mật khẩu của người quản
trị.
Name
Type
Null
Chú thích
Id_admin
Int(11)
No
Mã quản trị viên
User_admin
Varchar(200)
No
Tên đăng nhập
Pass_admin
Varchar(200)
No
Mật khẫu
Hình 8. Bảng admin
2. Bảng theloai
16
MNM11
WEBSITE THƯ VIỆN TIN HỌC TRỰC TUYẾN
Bảng thể loại giúp lưu trữ thông tin về: tên thể loại, mô tả và thứ tự hiển thị.
Name
Type
Null
Chú thích
Id_theloai
Int(11)
No
Mã thể loại
Tentheloai
Varchar(200)
No
Tên thể loại
Mota
Varchar(200)
No
Mô tả
Thutu
Int(11)
No
Thứ tự hiển thị
Hình 9. Bảng thể loại
3. Bảng chungloai
Bảng chủng loại giúp lưu trữ thông tin về: tên chủng loại, chủng loại đó
thuộc
thể
loại
nào
và
thứ
tự
hiển
thị.
Name
Type
Null
Chú thích
Id_chungloai
Int(11)
No
Mã thể loại
Tenchungloai
Varchar(200)
No
Tên chủng loại
Id_theloai
Int(11)
No
Mã thể loại
Thutu
Int(11)
No
Thứ tự hiển thị
Hình 10. Bảng chủng loại
4.
Bảng
baiviet
Bảng bài viết giúp lưu trữ thông tin về: tên bài viết, bài viết đó thuộc thể loại
nào, bài viết đó thuộc chủng loại nào, ngày đăng, nội dụng, ảnh minh họa, đường
dẫn của thư mục chứa bài viết đó, tác giả và dung lượng của bài viết.
Name
Type
Null
Chú thích
Id_baiviet
Int(11)
No
Mã bài viết
Tenbaiviet
Varchar(200)
No
Tên bài viết
17
MNM11
WEBSITE THƯ VIỆN TIN HỌC TRỰC TUYẾN
Id_theloai
Int(11)
No
Mã thể loại
Id_chungloai
Int(11)
No
Mã chủng loại
Ngaydang
Date
No
Ngày đăng bài viết
Anhminhhoa
Varchar(400)
No
Ảnh minh họa
File
Varchar(400)
No
Thư mực bài viết
Noidung
Longtext
No
Nội dung bài viết
Trangthai
Char(100)
No
Trạng thái
Thutu
Int(11)
No
Thứ tự hiển thị
Tacgia
Varchar(200)
No
Tác giả
Size
Varchar(100)
No
Kích thước file
View
Int(11)
No
Lượt xem
Tai
Int(11)
No
Lượt tải
Hình 11. Bảng bài viết
5.
Bảng
user
Bảng user có chức năng lưu trữ thông tin về thành viên.
Name
Type
Null
Chú thích
Int(11)
No
Mã người dùng
First
Varchar(255)
No
Họ
Last
Varchar(255)
No
Tên
Phone
Int(11)
No
Số điện thoại
Address
Varchar(500)
No
Địa chỉ
Sex
Char(10)
No
Giới tính
Birth_day
Int(11)
No
Ngày sinh
Birth_mon
Int(11)
No
Tháng sinh
Id_user
18
MNM11
WEBSITE THƯ VIỆN TIN HỌC TRỰC TUYẾN
Birth_year
Int(11)
No
Năm sinh
Email
Varchar(500)
No
Email
Password
Varchar(255)
No
Mật khẩu
Hình 12. Bảng user
6.
Bảng
thongbao
Bảng thông báo với chức năng lưu trữ thông tin về: tên thông báo, nội
dung, trạng thái hiển thị hoặc không hiển thị, thứ tự hiển thị, ngày đăng và
đường dẫn file đối với những thông báo có file kèm theo.
Name
Type
Null
Chú thích
Id_thongbao
Int(11)
No
Mã thông báo
Tenthongbao
Varchar(500)
No
Tên thông báo
Noidung
Longtext
No
Nội dung
Trangthai
Varchar(50)
No
Trạng thái hiển thị
Thutu
Int(11)
No
Thứ tự hiển thị
Ngaydang
Date
No
Ngày đăng
File
Varchar(400)
No
Thư mục
Nguoidang
Varchar(500)
No
Người đăng
Hình 13. Bảng thông báo
19
MNM11
WEBSITE THƯ VIỆN TIN HỌC TRỰC TUYẾN
7.
Bảng
bieumau
Bảng biểu mẫu với chức năng lưu trữ thông tin về: tên biểu mẫu, ảnh
minh họa, đường dẫn chứa file, trạng thái hiện thị hoặc không hiển thị và thứ
tự
hiển
thị,
thứ
tự
hiển
thị
Name
Type
Null
Chú thích
Id_bieumau
Int(11)
No
Mã biểu mẫu
Tenbieumau
Varchar(200)
No
Tên biểu mẫu
Anhminhhoa
Varchar(200)
No
ảnh minh họa
File
Varchar(200)
No
Thư mục
Trangthai
Varchar(50)
No
Trang thái hiển thị
Thutu
Int(11)
No
Thứ tự hiển thị
Size
Varchar(100)
No
Kích thước file
Hình 14. Bảng biểu mẫu
8. Bảng lienhe:
Bảng liên hệ có chức năng giúp thành viên góp ý với ban quản trị mọi thắc mắc và
có thể yêu cầu tài liệu.
Name
Type
Null
Chú thích
Id_lienhe
Int(11)
No
Mã liên hệ
Email
Varchar(255)
No
Email
Phone
Int(11)
No
Số điện thoại
Nội dung
Mediumtext
No
Nội dung
Sơ đồ quan hệ:
20
MNM11
WEBSITE THƯ VIỆN TIN HỌC TRỰC TUYẾN
III. Lập trình ứng dụng
1. Các giao diện chính cho người dùng
1.1 Giao diện trang chủ
21
MNM11
WEBSITE THƯ VIỆN TIN HỌC TRỰC TUYẾN
Hình 15. Trang chủ
Phần header là phần đầu của trang web bao gồm:
- Phần tìm kiếm: sẽ giúp cho người dùng cần tìm kiếm nhanh những tài liệu mà
mình muốn xem.
22
MNM11
WEBSITE THƯ VIỆN TIN HỌC TRỰC TUYẾN
- Có menu các loại thể loại giúp cho người dùng có thể dễ dàng chọn lựa những tài
liệu mà mình muốn.
- Ngoải ra một số tài liệu được người quản trị hiển thị lên trang này cho người
dùng tham khảo
Phần content và phần footer của trang web bao gồm:
- Sẽ có một menu dọc cho các bạn tìm kiếm những chủng loại và bài viết.
- Sẽ có 9 bài viết mới nhất của mỗi thể loại được người quản trị đưa ra dựa theo id
từ cao xuống thấp.
1.2 Giao diện trang xem thể loại
23
MNM11
WEBSITE THƯ VIỆN TIN HỌC TRỰC TUYẾN
Hình 16. Giao diện trang xem thể loại (Giáo trình)
Đây là trang liệt kê một thể loại đồ án. Nếu người dùng nếu muốn tải về sẽ click
chuột và hình Download (màu xanh).
1.3 Giao diện trang chi tiết
24
MNM11
WEBSITE THƯ VIỆN TIN HỌC TRỰC TUYẾN
-
Hình 17. Giao diện trang xem chi tiết
Đây là trang xem chi tiết một bài viết, có kèm theo thông tin của tài liệu và có
-
nút để tải về.
Ngoài ra, khung bên phải sẽ có một list danh sánh bài viết khác được sắp xếp
theo lượt xem từ cao xuống thấp để người dùng tham khảo.
25