Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Đề kiểm tra học kì 1 địa lí 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.28 KB, 9 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN: ĐỊA LÝ 9
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp
học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận
thức, thông hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung: Địa Lí Dân Cư, Địa Lí Kinh Tế
, Sự Phân Hóa Lảnh Thổ.
1.Kiến Thức:
- Khái quát đặc điểm vị trí, giới hạn, tự nhiên, kinh tế - xã hội của các Địa Lí Dân
Cư, Địa Lí Kinh Tế , Sự Phân Hóa Lảnh Thổ.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi, kỹ năng làm bài, trình bày những kiến thức có
liên quan.
- Rèn luyện kỹ năng xử lí, vẽ và phân tích biểu đồ.
3.Thái độ:
- Nghiêm túc trong kiểm tra.
- Cẩn thận khi phân tích câu hỏi, lựa chọn kiến thức có liên quan để trả lời câu hỏi.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Hình thức kiểm tra: Tự luận.
- Đối tượng học sinh: Trung bình yếu trở lên.


Chủ đề/ mức
độ nhận thức

Nhận biết

Thông
hiểu



Vận dụng
Mức độ thấp

Phân tích được tại
sao vấn đề giải
quyết việc làm đang
là vần đề gay gắt ở
nước ta
15% TSĐ = 1,5
điểm

Địa Lí Dân

( 5 tiết )
15% x 10 =
1,5 điểm
Địa Lí Kinh
Tế
( 11 tiết )
35% x 10 =
3,5 điểm

Sự Phân Hóa
Lảnh Thổ
( 15 Tiết )

Mức độ cao

Trình bày được

tình hình phát
triển và phân bố
của thủy sản ở
nước ta
35% TSĐ = 3,5
điểm
Trình bày được
đặc điểm dân
cư,xã
hội

những thuận lợi
khó khăn đối với
sự phát triển kinh
tế - xã hội của
vùng Tây Nguyên

50% x 10 =
5 điểm

30% TSĐ = 3
điểm

TSĐ: 10
Tổng số câu:
4

6,5 điểm = 65%

Tổng


15% x
10 =
1,5 điể

35% x
10 =
3,5 điể
Vẽ được biểu
đồ đường thể
hiện tốc độ
tăng dân số,sản
lượng lương
thực và bình
quân lương
thực theo đầu
người ở Đồng
Bằng Sông
Hồng
20% TSĐ = 2
điểm
2 điểm = 20%

1,5 điểm = 15%

50% x
10 =
5 điểm
10 điểm
= 100%



IV. VIẾT ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN:
Đề Lẻ
Câu 1: Tại sao nói giải quyết việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta ? (1,5 điểm)
Câu 2: Hãy nêu tình hình phát triển và phân bố của sản xuất thủy sản ở nước ta ? (3,5
điểm)
Câu 3: Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và những thuận lợi khó
khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên ? (3 điểm)
Câu 4: Cho bảng số liệu :
Năm
Tiêu Chí
Dân số
Sản lượng lương thực
Bình quân lương thực theo đầu người

1995
100,0
100,0
100,0

1998
103,5
117,7
113,8

2000
105,6
128,6
121,8


2002
108,2
131,1
121,2

Em hãy vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số,sản lượng lương thực và bình
quân lương thực theo đầu người ở khu vực Đồng Bằng Sông Hồng ?
( 2 điểm)V. XÂY DỰNG HƯỚNG
DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
A. Hướng dẫn chấm:
- Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,25 điểm.
- Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và làm bài sạch đẹp.
- Lưu ý: Học sinh có thể không trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm
bảo nội dung cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa. Những câu trả lời có dẫn
chứng số liệu minh họa có thể khuyến khích cho điểm theo từng ý trả lời.
B. Đáp án - biểu điểm:
Câu

1

2

Đáp án
-Nguồn lao động nước ta dồi dào tăng nhanh,mỗi năm tăng 1 triệu
lao động
-Chất lượng nguồn lao động chua qua đào tạo còn chiếm tỉ trọng
lớn(78,8%),ngoài ra còn hạn chế về thể lực
-Điều kiện kinh tế nước ta chưa phát triển
-Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị là 6%

- Nguồn lợi thủy sản:
+Thuận lợi: nước ta co điều kiện thuận lợi để phát triển khai thác

Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm



3

4

và nuôi trồng thủy sản nước lợ,mặn,ngọt,có nhiều ngư trường
lớn( 4 ngư trường lớn)
+Khó khăn: vốn lớn,ở ven biển môi trường bị ô nhiểm và suy thoái
nguồn lợi thủy sản.
- Sự phát triển và phân bố:
+Khai thác hải sản: tăng nhanh( Kiên Giang,Cà Mau,Bà Rịa-Vũng
Tàu,Bình Thuận)
+Nuôi trồng Thủy Sản: phát triển nhanh đặc biệt là tôm,cá(Cà
Mau,An Giang,Bến Tre)
+Xuất khẩu Thủy Sản: có bước phát triển vượt bậc năm 2002 đạt
2014 triệu USD
-Đặc điểm: có địa hình cao nguyên xếp tầng,có các dòng song
chạy về các vùng lảnh thổ lân cận,nhiều tài nguyên thiên nhiên.
-Thuận lợi: tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện phát
triển kinh tế đa ngành.(đất badan,rừng tự nhiên còn nhiều,khí hậu

cận xích đạo,thủy năng lớn,giàu boxit)
-Khó khăn : thiếu nước vào mùa khô
- Yêu cầu vẽ đúng,đẹp thẩm mỹ
- Yêu cầu vẽ đúng,đẹp thẩm mỹ


0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ






ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I ( đề chẳn )
MÔN: ĐỊA LÝ 9
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương
pháp học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ
nhận thức, thông hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung: Địa Lí Dân Cư, Địa Lí
Kinh Tế , Sự Phân Hóa Lảnh Thổ.
1.Kiến Thức:
- Khái quát đặc điểm vị trí, giới hạn, tự nhiên, kinh tế - xã hội của các Địa Lí
Dân Cư, Địa Lí Kinh Tế , Sự Phân Hóa Lảnh Thổ.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi, kỹ năng làm bài, trình bày những kiến thức
có liên quan.

- Rèn luyện kỹ năng xử lí, vẽ và phân tích biểu đồ.
3.Thái độ:
- Nghiêm túc trong kiểm tra.
- Cẩn thận khi phân tích câu hỏi, lựa chọn kiến thức có liên quan để trả lời câu
hỏi.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Hình thức kiểm tra: Tự luận.
- Đối tượng học sinh: Trung bình yếu trở lên.


Chủ đề/ mức
độ nhận thức

Nhận biết

Thông
hiểu

Vận dụng
Mức độ thấp

Mức độ cao

Tổng

Phân biệt được các
loại hình quần cư
thành thị và nông thôn
theo chức năng và
hình thái quần cư


Địa Lí Dân Cư
( 5 tiết )

15% x 10 =
1,5 điểm

15% TSĐ = 1,5 điểm

15% x
10 =
1,5
điểm

Trình bày được
tình hình phát
triển và phân bố
Địa Lí Kinh Tế
của sản xuất nông
( 11 tiết )
nghiệp ở nước ta

35% x 10 =
3,5 điểm

Sự Phân Hóa
Lảnh Thổ
( 15 Tiết )

50% x 10 =

5 điểm
TSĐ: 10
Tổng số câu: 4

35% x
10 =
3,5
điểm

35% TSĐ = 3,5
điểm

Trình bày được
đặc điểm dân
cư,xã hội và
những thuận lợi
khó khăn đối với
sự phát triển kinh
tế - xã hội của
vùng Trung Du và
Miền Núi Bắc Bộ

Vẽ được biểu
đồ đường thể
hiện tốc độ
tăng dân số,sản
lượng lương
thực và bình
quân lương
thực theo đầu

người ở Đồng
Bằng Sông
Hồng

30% TSĐ = 3
điểm

20% TSĐ = 2
điểm

6,5 điểm = 65%

2 điểm = 20%

1,5 điểm = 15%

50% x
10 =
5 điểm
10
điểm


=
100%
IV. VIẾT ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN:
Đề Chẳn
Câu 1: So sánh sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị ?
(1,5 điểm)
Câu 2: Hãy nêu tình hình phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp ở nước ta ?

(3,5 điểm)
Câu 3: Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và những thuận lợi khó khăn
đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Trung Du Miền Núi Bắc Bộ ?
(3 điểm)
Câu 4: Cho bảng số liệu :
Năm
Tiêu Chí
Dân số
Sản lượng lương thực
Bình quân lương thực theo đầu
người

1995

1998

2000

2002

100,0
100,0
100,0

103,5
117,7
113,8

105,6
128,6

121,8

108,2
131,1
121,2

Em hãy vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số,sản lượng lương thực và bình quân
lương thực theo đầu người ở khu vực Đồng Bằng Sông Hồng ?
( 2 điểm)
V. XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
A. Hướng dẫn chấm:
- Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,25 điểm.
- Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và làm bài sạch đẹp.
- Lưu ý: Học sinh có thể không trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo
nội dung cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa. Những câu trả lời có dẫn chứng số
liệu minh họa có thể khuyến khích cho điểm theo từng ý trả lời.


B. Đáp án - biểu điểm:
Câu

1

2

3

Đáp án
- Quần cư nông thôn: tập trung thành các điểm dân cư với
quy mô dân số khác nhau,tùy theo dân tộc và địa bàn cư trú

như làng,ấp,buôn,phum,sóc…..hoạt động kinh tế chủ yếu là
nông nghiệp,các điểm dân cư thường được trải rộng theo
lảnh thổ.
Quần cư thành thị: mật độ dân số rất cao,nhà cửa san sát,cao
tầng,biệt thự….Các thành phố là các trung tâm kinh tế,văn
hóa,chính trị và KHKT quan trọng.
- Đặc điểm chung: phát triển vững chắc,sản phẩm đa dạng,trồng
trọt vẫn là ngành chính
- Trồng trọt:
+ Tình hình phát triển: cơ cấu đa dạng,lúa là cây trồng chính,năng
suất ngày càng tăng. Cây công nghiệp và ăn quả phát triển mạnh.
Có nhiều sản phẩm như gạo,cà phê, cao su, trái cây.
+ Phân bố: đồng bằng Sông Cửu Long, Sông Hồng,Đông Nam
Bộ……
- Chăn nuôi:
+ Tình hình phát triển: chiếm tỉ trọng còn nhỏ trong nông
nghiệp,đàn gia súc,gia cầm tăng nhanh.
+ Phân bố: Trung Du Miền Núi Bắc Bộ,Duyên Hải Nam Trung
Bộ, đồng bằng Sông Cửu Long, Sông Hồng.
- Đặc điểm: địa hình cao,cắt xẻ mạnh,khí hậu có mùa đông
lạnh,nhiều khoáng sản,trữ năng thủy điện dồi dào.
- Thuận lợi: tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện
phát triển kinh tế đa ngành.
Khó khăn : địa hình bị chia cắt,thời tiết diễn biến thất
thường,khoáng sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác
phức tạp,xói mòn đất,sạt lở.....

Điểm
0,75 điểm


0,75 đ


0,75 đ
0,75 đ

0,5 đ
0,5 đ





4

- Yêu cầu vẽ đúng,đẹp thẩm mỹ





×