Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đề kiểm tra vật lý 8 học kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.64 KB, 7 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - VẬT LÍ 8:
Thời gian làm bài 45 phút.
TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.

Tổng

số
thuyết
tiết

Nội dung

Tỷ lệ thực dạy

Trọng số bài kiểm
tra

LT

VD

LT

VD

Ch.1: Cơ học

6

4


2.8

3.2

20

22.9

Ch.2: Nhiệt học

8

7

4.9

3.1

35

22.1

Tổng

14

11

7.7


6.3

55

45

Cấp độ
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Tổng

Phương án kiểm tra: 100% tự luËn
TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Số lượng câu (chuẩn cần
Trọng
kiểm tra)
Nội dung (chủ đề)
số
T.số
TL
20
Ch.1: Cơ học
1= 1 1(2,0đ)
35
Ch.2: Nhiệt học
1.75 = 2 2 (1,5 đ)
Ch.1: Cơ học
22.9

1.15= 1 1 (2,0đ)
Ch.2: Nhiệt học
22.1
1.1 = 1 1 (3,0 đ)
100
5
5(10đ)

Điểm
số
2,0
3,0
2,0
3,0
10

GV ra đề:

Hoàng Thị Lệ Thủy

1


1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (®Ò1)
Nhận biết
Tên chủ
đề
TL
Chương
1. Cơ học

3 tiết

Số câu hỏi
Số điểm
Chương
2. NhiÖt
học
12 tiết

Số câu hỏi
Số điểm
TS câu
hỏi
TS điểm

Thông hiểu

Vận dụng
Cấp độ thấp
TL

TL

1.-

Cấp độ cao
TL

Cộng


Nêu được công suất là
gì? Viết được công thức
tính công suất và nêu đơn
vị đo công suất.

2. Sử dụng thành thạo công thức tính công
A
suất P =
để giải được các bài tập đơn
t

1
C1.1

1
C2.4

2

2,0

2,0

4,0
(40%)

giản

3. Phát biểu được định
nghĩa

nhiệt
năng.
Nêu
được nhiệt độ
của một vật
càng cao thì
nhiệt năng của
nó càng lớn.

4.Dựa vào đặc điểm
giữa các phân tử,
nguyên tử có khoảng
cách để giải thích
được một số hiện
tượng

5 Vận dụng
được phương
trình cân bằng
nhiệt để giải
được một bài
tập về sự trao
đổi nhiệt hoàn
toàn khi có sự
cân bằng nhiệt
của hai vật.

1
C3.2;
1,5


1
C4,3
1,5

1
C5,5
3,0

2

1

2

5

3,5

1,5

5,0

10,0
(100%)

3
6,0(60%)

2



MÃ ĐỀ 01
Câu1(2,0đ)
Công suất là gì? Viết công thức tính công suất. Giải thích các đại lượng? Đơn vị
đo?
Câu 2: (1,5đ) Nhiệt năng của một vật là gì? Nhiệt độ của vật tăng thì nhiệt năng
tăng hay giảm? Tại sao?
Câu 3: (1,5đ)Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn mặc một áo dày?
Câu 4: (2,0đ) Một người kéo một vật từ giếng sâu 8m lên đều trong 20 giây.
Người ấy phải dùng một lực F = 180N. Tính công suất của người kéo.
Câu 5: (3,0đ) Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,2kg đã được nung nóng
tới 1000C vào một cốc nước ở 200C. Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và
nước đều bằng 270C
a, Tính nhiệt lượng do quả cầu toả ra?
b, Tìm khối lượng của nước trong cốc?

3


ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM MÃ ĐỀ 01
Câu1 (2đ)
- Công suất: là công thực hiện được trong một đơn vị thời gian
Công thức: p=A/t
Trong đó A là công(J)
t là thời gian (s)
p: công suất) (W)
Câu2: (1,5 điểm)
- Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử
cấu tạo nên vật.

- Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật
chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.

Câu 3: (1,5đ )điểm. Tác dụng của áo trong mùa lạnh là giữ ấm
cho cơ thể.
Nếu mặc cùng một lúc nhiều áo mỏng sẽ tạo ra được các lớp
không khí khác nhaugiữa các lớp áo, các lớp không khí này dẫn
nhiệt rất kém nên có thể giữ ấm cho cơ thể tốt hơn
Câu 4:(2,0đ) Công thực hiện: A = F.s = 180.8 = 1440J
A 1440
= 72 W
Công suất : P = =
t
20

Câu 5:(3đ)
a, Nhiệt lượng do quả cầu nhôm tỏa ra:
Q1 = m1c1 (t1 – t)
= 0,2 . 880 (100 – 27) = 12848 J
b, Tìm khối lượng nước:
Nhiệt lượng do nước thu vào: Q2 = m2c2 (t – t2) = Q1
Q1

Khối lượng nước m2 = c ( t − t )
2
1
12848

= 4200.(25 − 20)
= 0,44kg.


0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ

1,0 đ

0,5 đ

0,5 đ
1,0 đ
1,0 đ
1,0 đ

0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ

4


1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (®Ò 2)
Nhận biết
Tên chủ
đề
TL

Chương
1. Cơ học
3 tiết

Số câu hỏi
Số điểm

TS điểm

TL

Cấp độ cao
TL

Cộng

2. Sử dụng thành thạo công thức tính công
A
suất P =
để giải được các bài tập đơn
t

1
C1.1

1
C2.4

2


2,0

2,0

4,0
(40%)

1
C3.2

Số điểm
TS câu
hỏi

Vận dụng
Cấp độ thấp
TL

1Viết được công thức tính
công cơ học cho trường
hợp hướng của lực trùng
với hướng dịch chuyển
của điểm đặt lực. Nêu
được đơn vị đo công.

Chương
2. NhiÖt
học
12 tiết


Số câu hỏi

Thông hiểu

1,5

giản

4.Dựa vào đặc điểm
giữa các phân tử,
nguyên tử có khoảng
cách để giải thích
được một số hiện
tượng

5 Vận dụng
được phương
trình cân bằng
nhiệt để giải
được một bài
tập về sự trao
đổi nhiệt hoàn
toàn khi có sự
cân bằng nhiệt
của hai vật.

1
C4.3
1,5


1
C5,5
3,0

3
6,0(60%)

2

1

2

5

3,5

1,5

5,0

10,0
(100%)

5


MÃ ĐỀ 02
Câu 1:(2đ)Công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào?Viết công thức tính công ? Giải thích các
đại lượng? Đơn vị đo?

Câu 2: (1,5đ) Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật? Mỗi cách cho 1 ví dụ.
Câu 3: (1,5đTại sao thỉnh thoảng phải bơm xe đạp cho dù đầu van rất tốt và xăm xe không bị
thủng
Câu 4: (2,0đ)Để đưa một vật lên cao 5m, người ta phải dùng máy cẩu với một lực tối thiểu là
850N trong 10 giây. Tính công suất của máy cẩu.
Câu 5: (3,0đ) Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,15kg đã được nung nóng tới 1000C vào
một cốc nước ở 200C. Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và nước đều bằng 250 C.
a, Tính nhiệt lượng do quả cầu toả ra?
b, Tìm khối lượng của nước trong cốc?

6


ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM MÃ ĐỀ 02
Câu 1: (2đ)
Công cơ học phụ thuộc vào 2 yếu tố:
+ Lực tác dụng vào vật
+ Độ chuyển dời của vật
Công thức: A = F*s
Trong đó F: lực tác dụng (N)
s: Quảng đường vật dịch chuyển (m)
A: Công vật thực hiện (J)
Câu2: (1,5 điểm)
Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng :
+ Thực hiện công
- Lấy ví dụ
+ Truyền nhiệt
Lấy ví dụ
Câu 3: (1,5)điểm.
Vì các phân tử cấu tạo nên lốp xe có khoảng nên các nguyên tử

phân tử của không khí chui qua các lỗ đó ra ngoài làm cho lốp xe
bị xẹp
Câu 4: (2,0 điểm)Công thực hiện: A = F.s = 850.5 = 4250J
A 4250
= 425 W
Công suất: P = =
t
10

Câu 5:(3,0 điểm)
a, Nhiệt lượng do quả cầu nhôm tỏa ra:
Q1 =m,c1 (t1 – t)
= 0,15 . 880 (100 – 25) = 9900 J
b, Tìm khối lượng nước:
Nhiệt lượng do nước thu vào: Q2 = m2c2 (t – t2) = Q1


Khối lượng nước m2 =

Q1
c2 (t −t1 )
=

9900
4200.(25 − 20)

0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ

0,25đ

0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ

1,5đ
1,0đ
1,0đ

0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

= 0,47kg.

7



×