Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

đề cương ôn thi thpt qg năm 2018 môn sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.15 KB, 10 trang )

Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

ĐỀ 02 (2016 – 2017)
Câu 1: Ở người, bệnh P được qui định bởi gen lặn a nằm trên NST thường, alen A trội hoàn toàn qui định không
bệnh P; bệnh máu khó đông do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X qui định, alen
trội B qui định máu đông bình thường. Hai bệnh này nằm trên 2 cặp NST khác nhau gây ra. Một cặp vợ chồng là
Qúy và Hằng đều bình thường; sinh được con trai là Hòa vừa bị bệnh P vừa bị bệnh máu khó đông, con gái là
Oanh bình thường về 2 bệnh trên. Oanh lớn lên kết hôn với người đàn ông đến từ quần thể khác đang ở trạng thái
cân bằng di truyền là Thuận, có tần số alen gây bệnh P là 0,2 và bình thường với bệnh máu khó đông; sinh được
con gái là Thủy. Một cặp vợ chồng khác là Thành và Hương đều bình thường sinh được con trai là Hùng vừa bị
bệnh P vừa bị bệnh máu khó đông, chị của Hùng là Huyền lớn lên kết hôn với người đàn ông là Nam; Nam bị
bệnh máu khó đông; và không bị bệnh P nhưng mang kiểu gen dị hợp về bệnh P. Huyền và Nam sinh được con
trai là Bắc ; Bắc và Thủy lớn lên kết hôn với nhau và sinh con. Cho rằng không có đột biến mới phát sinh. Nhận
định nào sau đây là đúng?
A. Xác suất Thủy và Bắc sinh con gái không bị bệnh P không bị bệnh máu khó đông, có kiểu gen dị hơp là

26
.
957
B. Xác suất con sinh ra của Thủy và Bắc mắc cả 2 bệnh là

21
5404

C. Có 8 người có thể xác định được chính xác kiểu gen của họ trong gia đình trên.
D. Xác suất sinh con không bị bệnh P, mang kiểu gen dị hợp; nhưng bị bệnh máu khó đông là

65
2525



Câu 2: Hợp tử của 1 loài nguyên phân bình thường 4 đợt. Vào kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm
được trong các tế bào chứa tổng số 336 crômatit. Biết rằng ở loài trên có 2n = 14, các tế bào sinh giao tử và
các tế bào sinh hợp tử trên đều là thể lưỡng bội. Hiện tượng đã xảy ra trong quá trình tạo hợp tử trên là:
A. Tế bào sinh giao tử đực hoặc cái đã bị đột biến đa bội.
B. Tế bào sinh giao tử đực hoặc cái đã bị đột biến dị bội.
C. Cả tế bào sinh giao tử đực và cái đều bị đột biến đa bội.
D. Cả tế bào sinh giao tử đực và cái đều bị đột biến dị bội.
Câu 3: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền như sau:
0,3

Ab
AB
ab
+ 0,4
+ 0,3
ab
ab
ab

Xét hai trường hợp có thể xảy ra như sau:
-Trường hợp 1: Khi môi trường không thay đổi. Quần thể tự thụ phấn tạo ra thế hệ đầu tiên (1).
-Trường hợp 2: Khi môi trường thay đổi. Biết rằng chỉ có kiểu gen có alen trội mới có sức chống chịu, kiểu gen
đồng hợp lặn sẽ không có sức chống chịu với môi trường nên sẽ chết. Sau đó quần thể mới sẽ tự thụ phấn tạo ra
thế hệ đầu tiên (2).
Tỉ lệ thu được lần lượt ở trường hợp (1) và trường hợp (2) ở thế hệ đầu tiên có kiểu gen

ab
ở trong quần thể là
ab


(Biết các gen liên kết hoàn toàn)
A. 0,25 , 0,475
B. 0,475 , 0,25
C. 0,468 , 0, 32
D. 0,32 , 0,468
Câu 4 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp
gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P),
thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình,
trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái
đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?

1


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

(1) F2 có 10 loại kiểu gen.
(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%
A. (1), (2) và (3).
B. (1), (2) và (4).
C. (1), (2) và (5).
Câu 5: Vây cá mập, vây cá ngư long và vây cá voi là ví dụ về bằng chứng
A. cơ quan thoái hóa.


B. phôi sinh học.

C. cơ quan tương đồng.

D. cơ quan tương tự.

Câu 6: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có KG

D. (2), (3) và (5).

AB D d
X X không xảy ra đột biến gen nhưng xảy ra
ab

hoán vị giữa alen A và alen a. Theo lý thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên

A. AB XD, Ab XD, aB Xd, ab Xd hoặc AB Xd, Ab XD, aB Xd, ab XD
B. AB XD, Ab Xd, aB XD, ab Xd hoặc AB Xd, Ab Xd, aB XD, ab XD
C. AB XD, Ab Xd, aB XD, ab Xd hoặc AB Xd, Ab XD, aB Xd, ab XD
D. AB XD, Ab XD, aB Xd, ab Xd hoặc AB Xd, Ab Xd, aB XD, ab XD
Câu 7 : Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo giống bằng công
nghệ tế bào:
Loại ứng dụng

Đặc điểm

(1) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa

(a) Từ một mô sinh dưỡng ban đầu có thể tạo ra một số
lượng lớn cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau chỉ

trong một thời gian ngắn.

(2) Nuôi cấy mô thực vật.

(b) Được xem là công nghệ tăng sinh ở động vật

(3) Tách phôi động vật thành nhiều phần, mỗi phần (c) Có sự dung hợp giữa nhân tế bào sinh dưỡng với tế
phát triển thành một phôi riêng biệt
bào chất của trứng.
(4) Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân ở (d) Tạo được các dòng đồng hợp về tất cả các cặp gen.
động vật
(e) Cơ thể lai mang bộ NST của hai loài bố mẹ.

(5) Dung hợp tế bào trần
Tổ hợp ghép đúng là:
A. 1d, 2a, 3b, 4c, 5e.

B. 1d, 2b, 3a, 4c, 5e.

C. 1d, 2c, 3b, 4e, 5a.

D. 1e, 2a, 3b, 4c, 5a.

Câu 8 : Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có đột
biến xảy ra.Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về
một cặp gen và số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ lần lượt là
A. 25% và 50%.

B. 50% và 50%.


C. 25% và 25%.

D.50% và 25%.

Câu 9 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb × aabb.

(2) aaBb × AaBB.

(3) aaBb × aaBb.

2

(4) AABb × AaBb.


Gia sư Thành Được

(5) AaBb × AaBB.

www.daythem.edu.vn

(6) AaBb × aaBb.

(7) AAbb × aaBb.

(8) Aabb × aaBb.

Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
A. 5.


B. 3.

C. 4.

D. 6.

Câu 10: Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và phân li độc lập với nhau. Ở đời con của phép lai
AaBBDdEeHH x AaBbDdeeHh, tỉ lệ kiểu gen mang 4 alen trội chiếm tỉ lệ:
A.

9
16

B.

21
128

C.

27
64

D.

27
256

Câu 11: Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBb và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra

các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBb hoặc DDEe.
(2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 6 dòng thuần chủng có kiểu gen
khác nhau.
(3) Trong số các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa, có cây mang
kiểu gen DDEe.
(4) Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu gen
AaBbDDEe.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 12: Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái cùng kiểu hình (P), thu được ở F1:
- Giới đực: 75% chân cao, lông xám : 25% chân cao, lông vàng.
- Giới cái: 30% chân cao, lông xám : 7,5% chân thấp, lông xám : 42,5% chân thấp, lông vàng : 20% chân
cao , lông vàng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều cao chân do một cặp gen có hai alen (A, a) qui định. Trong
các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định phù hợp với kết quả trên?
(1) Gen qui định chiều cao chân nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X, không có alen
tương ứng trên Y.
(2) Ở F1, gà lông xám và gà lông vàng có tỉ lệ tương ứng là 9 : 7.
(3) Một trong hai cặp gen qui định màu lông gà nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.
(4) Gà trống (P) xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
(5) Gà trống chân cao, lông xám, thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ 5%.
(6) Ở F1 có 4 kiểu gen qui định gà mái chân cao, lông vàng.
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 13: Điều nào sau đây đúng khi nói về ưu thế lai?

A. Lai hai dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao.
B. Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao.
C. Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai.
D. Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường không đồng nhất về kiểu
hình.
Câu 14: Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà tạo giống
bằng cách lai hữu tính thông thường không thể thực hiện được?
A. Nuôi cấy hạt phấn.
C. Dung hợp tế bào trần.
B. Gây đột biến nhân tạo.
D. Nhân bản vô tính.
Câu 15: Điều nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của các loại ARN trong quá trình dịch mã?
A. ARN thông tin được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm.
3


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

B. Sau khi tổng hợp xong prôtêin, mARN thường được các enzim phân hủy.
C. ARN vận chuyển có chức năng mang axit amin tới ribôxôm, bộ ba đối mã đặc hiệu trên tARN có thể
nhận ra và bắt đôi bổ sung với côđon tương ứng trên mARN.
D. ARN ribôxôm kết hợp với mARN tạo nên ribôxôm, ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin.
Câu 16: Điều nào sau đây sai khi nói về vai trò của các loài cộng sinh trong địa y?
A. Nấm và vi khuẩn sử dụng cacbohiđrat do tảo tổng hợp qua quang hợp.
B. Tảo sử dụng vitamin, hợp chất hữu cơ do nấm chế tạo, sử dụng nước trong tản của nấm để quang hợp.
C. Tảo và vi khuẩn sống trong tản của nấm, nhờ vỏ dày của tản nấm nên chống được ánh sáng mạnh và
giữa ẩm.
D. Tảo có lợi, nấm và vi khuẩn không có lợi cũng không có hại gì.

Câu 17: Một đầm nước nông nuôi cá có ba bậc dinh dưỡng: vi khuẩn lam và tảo (bậc 1); động vật phù du (bậc
2); tôm, cá nhỏ (bậc 3). Do nguồn chất khoáng tích tụ nhiều năm từ các chất ô nhiễm ở đáy đầm tạo cho vi khuẩn
lam và tảo bùng phát. Để tránh hệ sinh thái đầm bị ô nhiễm nặng hơn do hiện tượng phì dưỡng (phú dưỡng hóa),
cách làm tốt nhất là loại bỏ
A. vi khuẩn lam và tảo.
C. tôm, cá nhỏ.
B. động vật phù du.
D. vi khuẩn lam, tảo và động vật phù du.
Câu 18: Trong một khu rừng nhiệt đới có các cây gỗ lớn và nhỏ mọc gần nhau. Vào một ngày gió lớn, một cây
to bị đổ ở giữa rừng tạo nên một khoảng trống lớn. Hãy sắp xếp các dữ kiện sau đây để dự đoán quá trình diễn
thế xảy ra trong khoảng trống đó.
(1) Nhiều tầng cây lấp kín khoảng trống, gồm có tầng cây gỗ lớn ưa sáng phía trên cùng, cây gỗ nhỏ và cây
bụi chịu bóng ở lưng chừng, các cây bụi nhỏ và cỏ ưa bóng ở phía dưới.
(2) Cây gỗ ưa sáng cạnh tranh ánh sáng mạnh mẽ với các cây khác và dần dần thắng thế chiếm phần lớn
khoảng trống.
(3) Cây gỗ nhỏ ưa sáng tới sống cùng cây bụi, các cây cỏ chịu bóng và ưa bóng dần dần sống dưới bóng cây
gỗ nhỏ và cây bụi.
(4) Cây bụi nhỏ ưa sáng tới sống cùng cây cỏ.
(5) Cây cỏ và cây bụi nhỏ ưa sáng dần dần bị chết do thiếu ánh sáng, thay thế chúng là các cây bụi và cỏ ưa
bóng.
(6) Các cây cỏ ưa sáng tới sống trong khoảng trống.
A. (6) → (2) → (5) → (3) → (4) → (1).
C. (6) → (4) → (3) → (5) → (2) → (1).
B. (6) → (5) → (4) → (3) → (2) → (1).
D. (6) → (3) → (4) → (5) → (2) → (1).
Câu 19 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb

DE
dE


x ♀ AaBb

De

. Giả sử trong quá trình giảm

de

phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các
sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa
các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử 2n + 1 ( thể 3) với kiểu gen
khác nhau?
A. 36
B. 48
C. 84
D. 24
Câu 20: Bằng chứng tiến hóa, cho các nội dung:
(1)Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân, đây là ví dụ về
cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
(2) Cơ quan tương đồng chúng bắt nguồn từ 1 cơ quan tổ tiên, nay có thể chức năng khác nhau, phản ánh sự tiến
hóa phân li.
(3) Cơ quan tương tự có nguồn gốc khác nhau nhưng có chức năng tương tự nhau, phản ánh sự tiến hóa đồng
quy.
(4) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều chung một bộ mã di truyền là bằng chứng sinh học phân tử.
Có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 21: Ở một loài thực vật, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Gen trội A

át chế sự biểu hiện của B và b (kiểu gen có chứa A sẽ cho kiểu hình hoa trắng), alen lặn a không át chế. Gen D
quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với d quy định hạt xanh. Gen A nằm trên NST số 2, gen B và D cùng nằm
trên NST số 4. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen (P) tự thụ phấn, đời con F1 thu được 2000 cây 4 loại kiểu
hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, hạt xanh có số lượng 105 cây. Hãy xác định kiểu gen của P và tần số hoán vị
gen? (Biết rằng tần số hoán vị gen ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn như nhau và không có đột biến xảy ra)
A. P:

Aa ×

Aa, f= 20%.

B. P:

Aa ×

Aa, f= 10%.

4


Gia sư Thành Được

C. P:

Aa ×

www.daythem.edu.vn

Aa, f= 40%.


D. P:

Aa ×

Aa, f= 20%.

Câu 22 : Trong một hệ sinh thái
A. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và
được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
B. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và
không được tái sử dụng.
C. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
trường và không được tái sử dụng.
D. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
Câu 23 : Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh
gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi
của môi trường.
D. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự
cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 24 : Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n=46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST
thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Điều giải thích nào sau đây là hợp lý?
A. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn không
tương hỗ
B. Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 2 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó bị tiêu biến
C. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến lặp đoạn trên NST 14 dẫn đến kích thước NST 14 dài ra
D. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn tương hỗ

Câu 25 : Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi
trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên?
A. Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều
B. Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới
C. Nhóm cây bụi mọc hoang dại,đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam Cực
D. Các câu thông trong rừng thông,chim hải âu làm tổ
Câu 26 : Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
(1)Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài
(2)Áp lực chọn lọc tự nhiên
(3)Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội
(4)Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít
(5)Thời gian thế hệ ngắn hay dài
Số nhận định đúng là:
A. 4

B. 3

C. 2

5

D. 5


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

Câu 27: Ở người, gen qui định khả năng nhận biết mùi vị có hai alen nằm trên NST thường. Alen A
phân biệt được mùi vị trội hoàn toàn so với alen a không phân biệt được mùi vị. Nếu trong một cộng đồng

(quần thể) người cân bằng di truyền có tần số alen a = 0,4, xét một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị.
Theo lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng đó có thể sinh ra 3 người con trong đó có 2 con trai phân biệt
được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là?
A. 1,72%.

B. 1,97%.

C. 5,27%.

D. 9,4%.

Câu 28 : Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất khi nói về cơ chế tiến hóa
A. Nhân tố tiên hóa là nhân tố phải làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Đột biến gen làm biến đổi đột ngột và lớn tần số alen của 1 gen nào đó, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp
chủ yếu cho tiến hóa.
C. Giao phối ngẫu nhiên không phải là nhân tố tiến hóa nên không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa.
D. Nhân tố tiên hóa là nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể hoặc chỉ thay đổi
thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 29: Khi nói về cơ chế tiến hóa nói chung, quá trình hình thành loài mới nói riêng, phát biểu nào sau đây là
đúng?
A. Theo thuyết tiến hóa của ĐacUyn để tiến hóa được thì sinh vật phải không ngừng phát sinh biến dị, chọn
lọc tự nhiên không ngừng tác động, trong đó chọn lọc sẽ tác động trực tiếp tới kiểu hình và gián tiếp tới kiểu gen
của từng cá thể sinh vật.
B. Theo thuyết tiến hóa hiện đại thì có nhiều con đường hình thành loài mới, nhưng chỉ hình thành được loài
mới hoàn chỉnh khi xuất hiện cơ chế cách li, vì cách li ngăn ngừa sự giao phối tự do, duy trì sự khác biệt tần số
alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Theo thuyết hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu tiến hóa chính là biến dị di truyền gồm đột biến và biến dị tổ
hợp, trong đó đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp, còn biến dị tổ hợp chủ yếu do giao phối không ngẫu nhiên
tạo ra sẽ cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
D. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, để sinh vật tiến hóa được thì phải có sự thay đổi cấu trúc di truyền (thay đổi

tần số alen, thành phần kiểu gen) của quần thể dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
Câu 30: Khi phân tích các nhân tố có vai trò trong tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng
A. Theo ĐacUyn, các nhân tố tham gia vào quá trình hình loài mới là di truyền, biến dị, chọn lọc tự nhiên và
phân li tính trạng
B. Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, các nhân tố tham gia vào quá trình tiến hóa chỉ có nhân tố tiến
hóa.
C. Theo thuyết tiến hóa ĐacUyn thì động lực của tiến hóa là do nhu cầu thị hiếu khác nhau của con người, còn
theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại động lực của tiến hóa là đấu tranh sinh tồn.
D. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại thì cơ chế cách li có vai trò tạo ra sự khác biệt tần số alen và thành
phần kiểu gen của quần thể, do đó làm cơ sở dẫn đến cách li sinh sản để hình thành loài mới.
Câu 31: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý , phát biểu nào dưới đây là không đúng
A. Hình thành loài bằng con đường địa lý là phương thức có cả ở động vật và thực vật
B. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật

6


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

C. Trong quá trình này nếu có sự tham gia của các nhân tố biến động di truyền thì sự phân hóa kiểu gen của
loài gốc diễn ra nhanh hơn
D. Trong những điều kiện sống khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo
những hướng khác nhau dần dần tạo thành những nòi địa lý rồi thành loài mới
Câu 32: Sau một số đợt nguyên phân, một tế bào sinh dục của một loài đòi hỏi môi trường cung cấp 756 nhiễm
sắc thể đơn. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng. 1,5625% số trứng được thụ tinh tạo ra một hợp tử
lưỡng bội. Nếu các cặp NST đều có cấu trúc khác nhau, quá trình giảm phân tạo ra 512 kiểu giao tử thì hình thức
trao đổi đoạn đã xảy ra là :
A. Trao đổi đoạn tại một điểm ở một cặp NST tương đồng và trao đổi đoạn kép ở một cặp NST tương đồng

khác.
B. Trao đổi đoạn kép tại 2 cặp NST tương đồng.
C. Trao đổi đoạn 2 điểm không cùng lúc ở 2 trong số các cặp NST tương đồng
D. Trao đổi đoạn tại một điểm ở 2 cặp NST tương đồng.
Câu 33: Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng ?
A. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang một axit quan đặc biệt gắn vào với bộ ba kết thúc trên mARN.
B. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là UAX liên kết được
với bộ ba mở đầu trên mARN.
C. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là AUG liên kết được
với bộ ba khởi đầu trên mARN.
D. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp vào với bộ ba kết thúc trên mARN.
Câu 34: Ở một quần thể lưỡng bội ngẫu phối, xét một gen trên NST thường có n alen khác nhau. Theo nguyên tắc có
thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau và bao nhiêu kiểu gen dị hợp tử?
A. Tổng số kiểu gen: (n+1)/2; Số kiểu gen dị hợp tử: (n-1)/2
B. Tổng số kiểu gen: n(n-1)/2; Số kiểu gen dị hợp tử: (n+1)/2
C. Tổng số kiểu gen: n(n+1)/2; Số kiểu gen dị hợp tử: n(n-1)/2
D. Tổng số kiểu gen: (n+1)x2; Số kiểu gen dị hợp tử: (n-1)x2
Câu 35: Giao phấn giữa hai cây hoa trắng (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu
được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Ở F2 lấy ngẫu nhiên một cây có hoa
màu đỏ giao phấn với cây hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, xác suất xuất hiện cây hoa
trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là
A. 1/64.
B. 1/36.
C. 1/81.
D. 1/21
Câu 36: Ở một loài động vật có bộ NST lưỡng bội 2n=10, mỗi cặp NST đều có 1 chiếc từ bố và 1 chiếc từ mẹ. Nếu
trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 32% số tế bào sinh tinh xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 1; 40% tế bào
xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 2, các cặp NST còn lại phân li bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Số loại
tinh trùng tối đa được hình thành và tỉ lệ tinh trùng mang NST có trao đổi chéo lần lượt là:
A. 128 và 36%


B. 128 và 18%

C. 96 và 36%

7

D. 96 và 18%


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

Câu 37: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định vỏ hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định vỏ hạt
xanh.Các gen này phân li độc lập với nhau. Cho cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt vàng có kiểu gen dị hợp cả 3 cặp gen tự thụ phấn
được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F1 cho giao
phấn với nhau được F2. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện kiểu hình cây cao,
hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F2 là:
A. 4/27.

B. 8/27.

C. 2/27.

D. 6/27.

Câu 38: Bản chất của quy luật phân li theo Menđen là
A. sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền, giảm phân diễn ra bình thường trong quá trình hình

thành giao tử.
B. sự phân li đồng đều của các nhân tố di truyền trong mỗi cặp nhân tố di truyền.
C. thế hệ P thuần chủng, tính trạng trội phải trội hoàn toàn, số lượng cá thể phân tích phải đủ lớn.
D. sự phân li đồng đều các alen của từng cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
Câu 39: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố qui định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa.
B. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các
nhân tố tiến hóa.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối
với tiến hóa.
D. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu
gen của quần thể vẫn có thể bị thay đổi.
Câu 40: Hãy sắp xếp trình tự đúng để làm tiêu bản tạm thời nhiễm sắc thể (NST) của tế bào tinh hoàn châu chấu
đực.
(1) Dùng kéo cắt bỏ cánh, chân của châu chấu đực.
(2) Tay trái cần phần đầu ngực, tay phải kéo phần bụng ra (tách khỏi ngực) sẽ có một số nội quan trong đó
có tinh hoàn bung ra.
(3) Đưa tinh hoàn lên phiến kính, nhỏ vào đó vài giọt nước cất.
(4) Dùng kim mổ tách mỡ xung quanh tinh hoàn, gạt sạch mỡ ra khỏi phiến kính.
(5) Đậy lá kính, dùng ngón tay ấn nhẹ lên mặt lá kính cho tế bào dàn đều và làm vỡ tế bào để NST bung ra.
(6) Nhỏ vài giọt oocxêin axêtic lên tinh hoàn để nhuộm trong thời gian 15 - 20 phút.
(7) Đưa tiêu bản lên kính để quan sát: lúc đầu dùng bội giác nhỏ để xác định các tế bào, sau đó dùng bội
giác lớn hơn.
(8) Đếm số lượng và qua sát hình thái của NST.
A. (1)  (2)  (4)  (3)  (5)  (6)  (7)  (8).
B. (1)  (2)  (3)  (4)  (6)  (5)  (7)  (8).
C. (1)  (2)  (3)  (4)  (5)  (6)  (7)  (8).
D. (1)  (2)  (4)  (5)  (3)  (6)  (7)  (8).
Câu 41: Ở một loài thực vật dạng quả do 1 gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định:A: quả tròn; a: quả dài. Màu hoa
do 2 gen phân li độc lập quy định: B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng; màu hoa chỉ biểu hiện

khi trong kiểu gen có alen trội D, khi trong kiểu gen không có D thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây có kiểu hình quả
tròn, hoa đỏ (P)tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ các loại kiểu hình như sau: 37,5% cây quả tròn, hoa đỏ: 25% cây quả
tròn, hoa trắng: 18,75% cây quả dài, hoa đỏ: 12,5% cây quả tròn, hoa vàng: 6,25% cây quả dài, hoa vàng. Cho biết
không xảy ra đột biến, cấu trúc NST không thay đổi sau giảm phân, kiểu gen của P là:
A.

Dd

B.

Bb

C.

Câu 42: Hoán vị gen, cho các nội dung:
(1) Tần số hoán vị gen có thể bằng 50%.
8

Bb

D.

Dd


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

(2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích.

(3) Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%.
(4) Tần số hoán vị gen bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.
(5) Hoán vị gen làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp.
Có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 43: Phát biểu nào sau đây không đúng về người đồng sinh ?
A. Những người đồng sinh khác trứng thường khác nhau ở nhiều đặc điểm hơn người đồng sinh cùng
trứng.
B. Những người đồng sinh cùng trứng không hoàn toàn giống nhau về tâm lí, tuổi thọ và sự biểu hiện các
năng khiếu.
C. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì
các tính trạng đó do kiểu gen quy định là chủ yếu.
D. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các
tính trạng đó chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
Câu 44: Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ
quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương tự.
B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được
gọi là cơ quan tương đồng.
C. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên
nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
D. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể
có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau.

Câu 45: Ở thực vật, xét một locut gen có 4 alen, alen a1 qui định hoa đỏ, alen a2 qui định hoa vàng, alen a3 qui
định hoa hồng và alen a4 qui định hoa trắng. Biết các gen trội hoàn toàn theo thứ tự a1 > a2 > a3 > a4. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
(1) Cho cây lưỡng bội hoa hồng dị hợp tử giao phấn với cây hoa vàng dị hợp tử, kiểu hình của đời
con có
thể là 50% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng : 25% cây hoa hồng.
(2) Thực hiện phép lai hai thể tứ bội (P): a1a2a3a4 x a2a3a4a4, các biết cây tứ bội tạo giao tử 2n có khả năng thụ
tinh, thu được F1 có cây hoa vàng chiếm tỉ lệ

5
.
12

(3) Những cây tứ bội có tối đa 36 loại kiểu gen.
(4) Có tối đa 6 loại kiểu gen của cây lưỡng bội.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 46: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng
cônsixin xử lí thành công các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn
ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 4025 cây quả đỏ và 115 cây quả vàng. Cho biết
quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí
thuyết, trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, cây mang kiểu gen dị hợp tử kép chiếm tỉ lệ
A. 50%.
B. 51,4%.
C. 52,9%.
D. 22,9%.
Câu 47: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với

alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm: 750 cây thân cao,
hoa đỏ, quả tròn; 249 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 376 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 124 cây thân thấp, hoa
đỏ, quả dài; 376 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 125 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra
đột biến, kiểu gen của (P) là
9


Gia sư Thành Được

A. Aa

Bd

www.daythem.edu.vn

.

B. Aa

BD

.

C.

bd

bD

AB


Dd.

D.

ab

Ab

Dd.

aB

Câu 48: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hai cặp gen cùng nằm trên một
cặp nhiễm sắc thể thường, liên kết gen hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai dưới đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen
giống với tỉ lệ kiểu hình?
(1)

AB

x

ab
(4)

AB

Ab

.


(2)

ab
AB

x

ab
(7)

AB

AB

x

ab
.

(5)

Ab
x

AB

AB

Ab


(3)

x

AB

.

(6)

AB

AB

Ab

A. 8%

aB

(9)

Ab

.

aB
x


ab
.

Ab

x

aB

aB
x

Ab

ab

.

ab

aB

x

Ab

.
ab
A. 3.
B. 4.

C. 5.
D. 2.
Câu 49: Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM.
AB DE
Hai cặp gen D,d và E, e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai:

ab de
Ab De
. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí
aB de
thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ

aB

(8)

.

aB

ab
.

Ab

aB

B. 42%

C. 16%


D. 34%

Câu 50: Ở một loài thực vật, gen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; gen B qui
định thân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp. Các gen phân li độc lập. Cho một cá thể (P) lai với
một cá thể khác không cùng kiểu gen , đời con thu được nhiều loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa trắng, thân
cao chiếm tỉ lệ ¼. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
A. 2 phép lai

B. 1 phép lai

C. 5 phép lai

-----------------------------------------------------------------------

10

D. 3 phép lai



×