Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề và đáp án thi HSG Lớp 9 môn Hoá 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (41.37 KB, 4 trang )

ĐÁP ÁN-HƯỚNG DẪN CHẤM HSG MÔN HOÁ LỚP 9 NĂM 2012

Câu
Câu 1

Đáp án
(3,0 điểm)
a. Hoàn thành chuỗi chuyển hoá

Điểm

A
G

+B S
(lưu huỳnh)
(1)

+ NaOH, đ, t

(2)

o

F

+ HCl

B

(3)



G

+ HCl

(7)

+NaOH

(4)
+NaOH

(8)

C +NaOH

A

+Ba(OH)2

H +NaOH

F

+AgNO3

(5)

(9)


(6)

(10)

E kết tủa trắng
J kết tủa đen

b. Chỉ dùng thêm nước và khí cacbonic hãy trình bày phương pháp nhận biết các chất
rắn: Na2CO3, Na2SO4, NaCl, BaCO3 và BaSO4.……………………………………………
Mỗi phương
a)
trình 0,2 đ
1. SO2 + H2S → S + H2O
2. S + 6 NaOH(đ) → 2 Na2S + Na2SO3 + 3 H2O
3. Na2SO3 + 2 HCl → NaCl+ H2O + SO2
4. SO2 + NaOH → NaHSO3
5. NaHSO3 + NaOH → Na2SO3 + H2O
6. Na2SO3 + Ba(OH)2 → BaSO3↓+ 2NaOH
7. Na2S + HCl → NaCl + H2S
8. H2S + NaOH → NaHS + H2O
9. NaHS + NaOH → Na2S + H2O
10. Na2S + 2AgNO3 → Ag2S↓ + 2NaNO3
b)
– Hoà tan 5 chất rắn vào nước, chia làm 2 nhóm: nhóm tan: Na2CO3, Na2SO4 và NaCl;
nhóm không tan: BaCO3 và BaSO4. Sục khí CO2 vào nhóm không tan, chất tan ra là
BaCO3, chất còn lại là BaSO4.
- Cho dung dịch vừa thu được khi sục CO2 vào BaCO3 vào nhóm tan: dung dịch không
có kêt tủa là NaCl; hai dung dịch có kết tủa là Na2CO3 và Na2SO4. Sục khí CO2 vào hai
dung dịch có kết tủa, chất tan ra là BaCO 3 → Na2CO3, chất còn lại là BaSO4 → Na2SO4.
BaCO3 + H2O + CO2 → Ba(HCO3)2

Na2CO3 + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + 2 NaHCO3
Na2SO4+ Ba(HCO3)2 → BaSO4 + 2 NaHCO3
Câu 2

Câu 3

(3,0 điểm)
a. Nêu hiện tượng, giải thích, viết phương trình phản ứng xảy ra khi úp ống nghiệm chứa
đầy hỗn hợp khí C2H2 và C2H4 vào chậu thuỷ tinh chứa dung dịch nước brom (như hình
bên).
b. Từ nhôm cacbua và các chất vô cơ cần thiết hãy viết phương trình phản ứng điều chế
vinyl axetat và hexacloxiclohexan.
……………………………………………
a. Dung dịch nước brom nhạt màu, nước trong ống nghiệm dâng lên, có vài giọt chất lỏng
không tan nổi trên mặt nước hoặc bám trên thành ống nghiệm.
C2H2 + 2 Br2 → C2H2Br4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
b. Thực hiện các phản ứng theo sơ đồ sau:
Al4C3 → CH4 → C2H2 → C6H6 → C6H6Cl6
C2H2 → C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COOCH=CH2.
(2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ Z (chứa C, H và O) thu được CO2 và H2O có tỷ lệ khối
lượng là 88:45.
- Tìm công thức phân tử của Z, biết trong phân tử Z có một nguyên tử oxi.
- Viết công thức cấu tạo có thể có của Z, biết Z có một số tính chất hoá học giống rượu
etylic.
……………………………………………………….
1

0,2

0,2
0,2x3

0,2x3=0,6
0,2x2=0,4
Mỗi chất đc
0,5đ


ĐÁP ÁN-HƯỚNG DẪN CHẤM HSG MÔN HOÁ LỚP 9 NĂM 2012

Z: CxHyO
y 1
y
- ) O2 →x CO2 + H2O
4 2
2
44x 88
x 2
Ta có:
=
→ =
9y 45
y 5
→ CTPT của Z có dạng (C2H5)nO
→ 2n.2+2 ≥ 5n
→ n ≥ 2 → n = 2.
Vậy công thức của Z là C4H10O
CTCT có thể có của Z là:
CH3-CH2-CH2-CH2-OH; CH3-CH2-CH OH -CH3; (CH3)3C-OH và (CH3)2CH-CH2OH.

(2,0 điểm)
Y là chất hữu cơ chứa các nguyên tố C, H, O và N. Đốt cháy hoàn toàn 0,75 gam Y thu
được hỗn hợp sản phẩm gồm CO2, H2O và N2, cho hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung
dịch Ca(OH)2 dư thu được 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 1,33 gam. Tìm công
thức phân tử của Y (biết MY = 75).
……………………………………………..
Y: CxHyOzNt
y z
y
t
CxHyOzNt + ( x+ - ) O2 → xCO2 + H2O + N2 (1)
4 2
2
2
CO2 +Ca(OH)2 →CaCO3 + H2O (2)
nCaCO3 = nCO2 = 0,02 mol
→ n H2O = (1,33- 0,02. 44):18 = 0,025 mol ………………………………………………….
n CO2 = n Y .x = 0,01.x = 0,02 → x = 2
CxHyO + (x+

Câu 4

Câu 5

n H2O = n Y .y/2 = 0,01.y/2 = 0,025 → y = 5
Ta có:
M C2 H5Oz N t = 75 = 12.2 + 5.1 + 16z + 14t …………………………………………………
.
→ 16z + 14t = 46
→ z = 2 và t = 1

Vậy công thức phân tử của Y là C2H5O2N.
(3,0 điểm)
Cho 3,07 gam hỗn hợp bột kim loại X gồm Al và Fe vào 150 ml dung dịch hỗn hợp gồm
Fe(NO3)3 1,0 M và AgNO3 0,5 M, khuấy đều, sau phản ứng thu được m gam kim loại và
dung dịch Y (chứa ba muối). Cho từ từ dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa nung đến khối
lượng không đổi được 16,0 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Viết phương trình phản ứng có thể đã xảy ra.
b. Tính m và phần trăm khối lượng của Al và Fe trong X.
……………………………………………….
n Fe( NO3 )3 = 0,15 mol ; n AgNO3 = 0,075 mol
a. Vì sau khi phản ứng hết, dung dịch chứa 3 muối nên 3 muối đó là: Al(NO3)3, Fe(NO3)2,
Fe(NO3)3 nên: AgNO3 hết, Al và Fe hết → chất rắn thu được chỉ có Ag
Al+ 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
Nếu Al dư thì Al + 3Fe(NO3)3 → Al(NO3)3 + 3Fe(NO3)2
Nếu Al hết, AgNO3 dư thì Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
Fe(NO3)3+3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3
Fe(NO3)2 +2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaNO3
Al(NO3)3+3NaOH → Al(OH)3 + 3NaNO3
NaOH +Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
to
2Fe(OH)3 
→ Fe2O3 + 3H2O
2

0,2
0,2
0,2
0,2x2
0,2

0,2x4 = 0,8

0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2

0,2
Mỗi phương
trình 0,2 đ
10x0,2=2đ


ĐÁP ÁN-HƯỚNG DẪN CHẤM HSG MÔN HOÁ LỚP 9 NĂM 2012
o

t
4Fe(OH)2 + O2 
→ 2Fe2O3 + 4H2O

b)
mAg= 108.0,075 = 8,1gam ……………………………………………………………
Ta có: n Fe + n Fe( NO3 )3 = 2 n Fe2O3 = 0,1.2 = 0,2 mol
nFe = 0,05 mol → mFe= 0,05 . 56 = 2,8 gam

2,8
.100% = 91, 2%
→ % m Fe =
3, 07
→ %mAl = 100% - 91,2% = 8,8%
Câu 6

0,2

0,2

(3,0 điểm)
a. Cho 14,4 gam hỗn hợp Z gồm muối cacbonat và hidrocacbonat của cùng một kim loại
kiềm (M) phản ứng với dung dịch HCl dư, phản ứng hoàn toàn thu được 2,8 lít khí CO2
(đktc). Tìm M, tính phần trăm khối lượng các muối trong Z.
b. X là dung dịch HCl 0,3 M, Y là dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,15 M và NaHCO3 0,1 M.
Tính thể tích CO2 sinh ra (đktc) khi:
- Cho từ từ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y và khuấy đều.
- Cho từ từ 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X và khuấy đều.
………………………………………………………
a.
n CO2 = 0,125 mol
M2CO3 + 2HCl → 2 MCl + H2O + CO2
MHCO3 + HCl → MCl + H2O + CO2
Từ hai phương trình phản ứng trên → n hhX = n CO2 = 0,125mol
14, 4
M=
= 115, 2gam
0,125
→ M + 61 < M = 115,2 < 2M + 60

→ 27,6 < M < 54,2 → M là Kali.
Ta có hệ phương trình:
n K 2CO 3 + n KHCO 3 = 0,125

0,2
0,2
0,2

n K 2CO 3 .138+ n KHCO 3 .100 = 14,4

0,2
0,2

→ n K 2CO 3 = 0,05 mol và n KHCO 3 = 0,075 mol
0, 075.100
0, 05.138
.100% = 52, 08% và % m K 2CO 3 =
.100% = 47,92%
→ % m KHCO 3 =
14, 4
14, 4
b. n NaHCO3 = 0,01 mol; n Na 2CO3 = 0,015 mol; n HCl = 0,03 mol
- Khi cho từ từ X vào Y
Na2CO3 + HCl → NaHCO3 +NaCl
0,015
0,03
0,015
NaHCO3+ HCl → NaCl + H2O + CO2
0,025
0,015

0,015
→ VCO2 = 0,015.22,4= 0,336 (lít)
- Khi cho từ từ Y vào X
3 x Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
2 x NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
3 Na2CO3 + 2 NaHCO3+ 8 HCl → 8 NaCl + 5 H2O + 5 CO2
0,015
0,01
0,03
0,01875
V CO2 = 0,01875.22,4= 0,42 (lít)
Câu 7

0,2x2=0,4

(2,0 điểm)
Trộn 0,2 lít dung dịch H2SO4 x M với 0,3 lít dung dịch NaOH 1,0 M thu được dung dịch
A. Để phản ứng với A cần tối đa 0,5 lít dung dịch Ba(HCO3)2 0,4 M, sau phản ứng thu
3

0,2
0,2
0,2
0,2

0,2

0,5đ
0,5đ



ĐÁP ÁN-HƯỚNG DẪN CHẤM HSG MÔN HOÁ LỚP 9 NĂM 2012

được m gam kết tủa. Tính giá trị của x và m.
……………………………………………………..
n NaOH = 0,3 mol
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
TH1: NaOH hết, H2SO4 dư
H2SO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 + 2CO2 + 2H2O
Na2SO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 + 2NaHCO3 (* đã cho điểm ở câu 1b)
n H2SO 4 (bd) = n Ba(HCO 3 )2 = 0,5.0,4 = 0,2 mol
→ x=
n BaSO 4

Câu 8

0, 2
= 1, 0 M
0, 2
= 0,2 mol 
→ m BaSO 4 = 0, 2.232 = 46, 6g

TH2: NaOH dư, H2SO4 hết
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
………………………………………………….
0,4x
0,2x
0,2x
Na2SO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 + 2NaHCO3
0,2x

0,2x
0,2x
NaOH+ Ba(HCO3)2 → BaCO3 + NaHCO3 + H2O ……………………………………
0,2-0,2x 0,2-0,2x
0,2-0,2x
Ta có: 0,4x + (0,2 - 0,2x) = 0,3
→ x = 0,5 M
m = m BaSO4 + m BaCO3 = 0,1.197+0,1.232=43g
(2,0 điểm)
Hoà tan hoàn toàn 5,28 gam hỗn hợp X gồm Cu và một oxit sắt (FexOy) trong H2SO4 đặc
nóng (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 448 ml khí SO2 (đktc) và dung
dịch. Cô cạn dung dịch thu được 13,6 gam hỗn hợp muối khan Y.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tìm công thức phân tử của oxit sắt, tính phần trăm khối lượng các chất trong Y.
………………………………………
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
2 FexOy + (6x-2y) H2SO4 → x Fe2(SO4)3 + (3x-2y)SO2 + (6x-2y) H2O
n SO2 = 0,02 mol
m hhX + m H 2SO4 = m Y + mSO2 + m H2 O

0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2

0,2
0,2
0,2

0,2

0,2
0,2
0,2

n H 2SO4 = n H 2O
m hhX + n H 2SO4 .98 = m Y + n SO2 .64 + n H 2SO4 .18 → n H2SO4 = 0,12 mol
→ m =SO4 trongY = 9,6 gam
→ n =SO4 trongY = 0,12 - 0,02 = 0,1 mol 
→ m Cu,Fe trong Y = 13, 6 - 9,6 = 4 gam ……………………………………………………..

0,2
0,2

→ m O trong X = 5, 28 − 4 = 1, 28 gam
0,2
n Cu .64 + n Fe .56 = 4
………………………………………………………………. 0,2
1
n Cu .160 + n Fe . .400 = 13,6
2
0,2
→ n Cu = 0,01 mol; n Fe = 0,06 mol
→ Fe 3O 4
FexOy→ x : y = n Fe : n O = 0,06 : 0,08 = 3:4 
m CuSO4 = 0,01.160 = 1,6 g → m Fe2 (SO4 )3 = 13,6-1,6 = 12g
1, 6
.100% = 11, 76% → % m Fe2 (SO4 )3 = 100%-11,76% = 88,24%
→ % m CuSO4 =

13, 6

4

0,2

0,2



×