Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề và đáp án thi HSG Lớp 9 môn Hoá 2014-2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.64 KB, 7 trang )

UBND HUYỆN LAI VUNG
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2014 – 2015

ĐỀ CHÍNH THỨC

MÔN THI: HÓA HỌC

(Đề thi gồm 02 trang)

Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 07/12/2014

Câu 1. (2,0 điểm)
Một cách gần đúng có thể xem khối lượng nguyên tử chỉ tập trung ở hạt
nhân vì khối lượng electron là rất nhỏ so với khối lượng của proton và nơtron.
Bằng tính toán người ta xác định được khối lượng của một nguyên tử X bằng
58,5806.10-27 (kg). Trong một hạt nhân của nguyên tử X tổng khối lượng hạt
không mang điện nhiều hơn tổng khối lượng hạt mang điện là 1,7122.10-27 (kg).
Xác định số electron, số proton và số nơtron của nguyên tử X. Cho biết khối
lượng của mỗi hạt proton và nơtron lần lượt là 1,6726.10-27 (kg) và 1,6748.10-27
(kg).
Câu 2. (3,0 điểm)
a/ Nước muối sinh lý là dung dịch NaCl có nồng độ 0,9% thường được
dùng để rửa mắt, mũi, súc miệng, thích hợp cho mọi lứa tuổi kể cả trẻ em. Cần
lấy bao nhiêu gam NaCl tinh khiết hòa tan vào 500ml nước cất để thu được nước
muối sinh lý? Biết khối lượng riêng của nước cất bằng 1 (g/ml).
b/ Dung dịch CuSO 4 bão hòa ở 850C có nồng độ 46,72%. Khi làm lạnh 400
gam dung dịch này từ 850C xuống nhiệt độ 250C thấy tách ra 205 gam tinh thể


CuSO4.5H2O. Hãy tính độ tan của CuSO 4 ở 850C và 250C.
Câu 3. (3,0 điểm)
Có 6 lọ bị mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: KCl, K2SO4,
HCl, KOH, H 2SO4, Ba(OH)2. Chỉ được dùng thêm giấy quỳ tím, hãy trình bày
phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch trên. Viết các phương trình phản
ứng giải thích nếu có.
Câu 4. (3,0 điểm)
Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng FeS2 thu được 3,36 lit khí SO2 (đktc).
Cho hấp thụ hoàn toàn lượng khí SO2 trên vào 300ml dung dịch MOH 1(mol/lit)
thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu được 23,7 gam muối khan.
a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Tính khối lượng FeS2 đã dùng và xác định tên kim loại M.


Câu 5. (3,0 điểm)
Cho sơ đồ biến hóa giữa các chất như sau (mỗi mũi tên tương ứng với 1
phản ứng):

Biết phân tử khối của Y gấp đôi phân tử khối của CuO. Tìm Y và viết các
phương trình phản ứng hóa học theo chuỗi biến hóa trên (ghi rõ điều kiện phản
ứng nếu có).
Câu 6. (3,0 điểm)
Cho một hỗn hợp bột A gồm Al và Cu. Lấy m gam hỗn hợp A đem đốt
cháy hoàn toàn trong oxi dư, thu được 36,4 gam hỗn hợp hai oxit. Mặt khác nếu
lấy 0,3 mol hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 lit khí H 2 (đktc).
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng của
hai kim loại trong hỗn hợp A.
Câu 7. (3,0 điểm)
Nung nóng hỗn hợp rắn gồm 11,2 gam bột Fe và 4,8 gam bột S trong bình

kín không có không khí. Sau phản ứng thu được a gam rắn B. Cho a gam rắn B
vào 245 gam dung dịch H2SO4 10% (loãng) thu được dung dịch C và V lit hỗn
hợp khí E (đktc).
a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Tính giá trị a, V và nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch C.
Cho biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Cho nguyên tử khối các nguyên tố như sau: H = 1; O = 16; Cl = 35,5; S = 32;
Na = 23; K = 39; Al = 27; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65.
--- HẾT --Họ và tên thí sinh: .......................................... Số báo danh: ..........................
Chữ ký của giám thị 1: ...................... Chữ ký của giám thị 2: ............................
Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN LAI VUNG

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN: HÓA HỌC

Một số lưu ý khi chấm:
- Nếu đề bài yêu cầu viết phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện phản ứng
mà học sinh không ghi điều kiện thì trừ nửa số điểm của phản ứng đó.
- Nếu học sinh không cân bằng phản ứng thì không tính điểm cho phản ứng đó.
- Các câu hỏi viết chuỗi phản ứng, phân biệt các chất, bài tập tính toán nếu học
sinh có cách giải khác với đáp án nhưng đúng vẫn được hưởng trọn số điểm
tương ứng với thang điểm của câu hỏi đó.
- Ở câu 5 học sinh xác định sai công thức chất Y, vẫn được hưởng trọn số điểm
các phản ứng (1), (2), (3).

Câu 1: (2 điểm)
Một cách gần đúng có thể xem khối lượng nguyên tử chỉ tập trung ở hạt nhân
vì khối lượng electron là rất nhỏ so với khối lượng của proton và nơtron. Bằng
tính toán người ta xác định được khối lượng của một nguyên tử X bằng
58,5806.10-27 (kg). Trong một hạt nhân của nguyên tử X tổng khối lượng hạt
không mang điện nhiều hơn tổng khối lượng hạt mang điện là 1,7122.10-27 (kg).
Xác định số electron, số proton và số nơtron của nguyên tử X. Cho biết khối
lượng của mỗi hạt proton và nơtron lần lượt là 1,6726.10-27 (kg) và 1,6748.10-27
(kg).
CÂU
NỘI DUNG
Gọi x, y lần lượt là số hạt proton và nơtron có trong hạt nhân
1
nguyên tử X. Vì khối lượng nguyên tử xem như tập trung ở hạt
nhân nên ta có:
1,6726.10-27.x + 1,6748.10-27.y = 58,5806.10-27
hay 1,6726.x + 1,6748.y
= 58,5806
(1)
Mặt khác ta có:
1,6748.10-27.y - 1,6726.10 -27.x = 1,7122.10-27
hay1,6748.y
- 1,6726.x
=1,7122
(2)
Từ (1) và (2), giải hệ phương trình ta được: x = 17 ; y = 18
Vậy trong nguyên tử X:
Số proton = số electron = 17 hạt.
Số nơtron = 18 hạt.


ĐIỂM

0,5

0,5
0,5

0,5


Câu 2: (3 điểm)
a/ Nước muối sinh lý là dung dịch NaCl có nồng độ 0,9% thường được
dùng để rửa mắt, mũi, súc miệng, thích hợp cho mọi lứa tuổi kể cả trẻ em. Cần
lấy bao nhiêu gam NaCl tinh khiết hòa tan vào 500ml nước cất để thu được nước
muối sinh lý? Biết khối lượng riêng của nước cất bằng 1 (g/ml).
b/ Dung dịch CuSO4 bão hòa ở 850C có nồng độ 46,72%. Khi làm lạnh 400
gam dung dịch này từ 850C xuống nhiệt độ 250C thấy tách ra 205 gam tinh thể
CuSO4.5H2O. Hãy tính độ tan của CuSO 4 ở 850C và 250C.
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Khối lượng nước là: 500.1 = 500 gam
0,5
2a
Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch, ta
0,5
có:
mNaCl
.100  0,9
mNaCl  500


2b

Giải phương trình trên tính được mNaCl = 4,54086781  4,54 0,5
gam.
Gọi S là độ tan của CuSO4 ở 250C, ta có:
0,5
S
.100  46, 72  S  87,68768769  87, 69 gam.
S  100

Khối lượng của CuSO4 có trong 400 gam dung dịch bão hòa ở 0,25
850C là:
400.0,4672 = 186,88 gam.
Khối lượng dung dịch còn lại sau khi tách CuSO4.5H2O ở 250C 0,25
là:
400 – 205 = 195 gam.
Nồng độ của dung dịch CuSO4 bão hòa ở 250C:
0,25
205
.160
1856
250
.100 
 28,55.
195
65

186,88 


Gọi S’ là độ tan của CuSO4 ở 250C, ta có:
S'
1856
.100 
 S '  39, 96554694  39,97 gam.
S ' 100
65

0,25

Câu 3: (3 điểm)
Có 6 lọ bị mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: KCl, K2SO4,
HCl, KOH, H2SO4, Ba(OH)2. Chỉ được dùng thêm giấy quỳ tím, hãy trình bày
phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch trên. Viết các phương trình phản
ứng giải thích nếu có.


CÂU
3

NỘI DUNG
Dùng giấy quỳ tím nhúng vào 6 mẫu thử, các mẫu nào làm quỳ
tím hóa đỏ là các dung dịch HCl, H2SO4 (nhóm 1).
Các mẫu làm quỳ tím hóa xanh là các dung dịch KOH,
Ba(OH)2 (nhóm 2)
Các mẫu không làm đổi màu giấy quỳ tím là các dung dịch
KCl, K2SO4 (nhóm 3)
Lấy 1 trong 2 dung dịch ở nhóm 1 lần lượt cho vào 2 dung dịch
nhóm 2. Nếu có 1 mẫu xuất hiện kết tủa trắng thì dung dịch ta
lấy ở nhóm 1 là H2SO4, dung dịch kia ở nhóm 2 cho phản ứng

kết tủa là Ba(OH)2. Còn lại ở nhóm 1 là HCl, nhóm 2 là KOH.
Lấy dung dịch Ba(OH)2 vừa mới nhận được ở trên lần lượt cho
vào các dung dịch ở nhóm 3. Nếu dung dịch nào phản ứng xuất
hiện kết tủa trắng đó là K2SO4, còn lại là KCl.
Các phương trình phản ứng giải thích:
H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2H2O
Ba(OH)2 + K 2SO4 → BaSO 4 ↓ + 2KOH

ĐIỂM
0,5
0,5
0,5
0,5

0,5

0,25
0,25

Câu 4: (3 điểm)
Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng FeS2 thu được 3,36 lit khí SO2 (đktc). Cho
hấp thụ hoàn toàn lượng khí SO2 trên vào 300ml dung dịch MOH 1(mol/lit) thu
được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu được 23,7 gam muối khan.
a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Tính khối lượng FeS2 đã dùng và xác định tên kim loại M.
CÂU
4a

NỘI DUNG
Các phương trình phản ứng:

0

4b

t
4FeS2 + 11O2 
(1)
 2Fe2O3 + 8SO 2
Xét tỉ lệ số mol MOH với SO2 = 0,3 : 0,15 = 2:1 nên chỉ có
phản ứng tạo muối M2SO3:
SO 2 + 2MOH → M2SO3 + H2O
(2)
Theo phương trình phản ứng (1), số mol của FeS2 = 0,075 mol.
Khối lượng của FeS2 = 0,075.120 = 9 gam.
Từ phương trình phản ứng (2), số mol M2SO3 = 0,15 mol.
Muối khan chính là M2SO3, nên ta có:
(2M + 80).0,15 = 23,7  M = 39
Vậy M là Kali.

ĐIỂM
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,5
0,25


Câu 5: (3 điểm)

Cho sơ đồ biến hóa giữa các chất như sau (mỗi mũi tên tương ứng với 1 phản
ứng):

Biết phân tử khối của Y gấp đôi phân tử khối của CuO. Tìm Y và viết các
phương trình phản ứng hóa học theo chuỗi biến hóa trên (ghi rõ điều kiện phản
ứng nếu có).
CÂU
5

NỘI DUNG
Chất Y là CuSO4 (M = 160)

ĐIỂM

0

0,5

t
(1) Cu(OH)2 
+
H2O
 CuO
(2) CuO + 2HCl → CuCl2 +
H2O
(3) CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl
(4) CuO
+
H2SO 4 → CuSO 4 + H2O
(5) CuSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + CuCl2

(6) Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

Câu 6: (3 điểm)
Cho một hỗn hợp bột A gồm Al và Cu. Lấy m gam hỗn hợp A đem đốt cháy
hoàn toàn trong oxi dư, thu được 36,4 gam hỗn hợp hai oxit. Mặt khác nếu lấy
0,3 mol hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 6,72 lit khí H2 (đktc). Viết các phương trình phản ứng xảy ra
và tính phần trăm khối lượng của hai kim loại trong hỗn hợp A.
CÂU
NỘI DUNG
Các phương trình phản ứng:
6
4Al

0

t
+ 3O2 
 2Al2O 3

ĐIỂM
(1)

0,25


t
2Cu + O 2 
(2) 0,25
 2CuO
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
(3) 0,25
Cu không phản ứng với dung dịch HCl.
Gọi x, y lần lượt là số mol của Al và Cu trong m gam hỗn hợp
A. Suy ra trong 0,3 mol hỗn hợp A số mol của chúng tương
ứng là kx mol và ky mol (với k là hệ số tỉ lệ), ta có: kx + ky 0,25
= 0,3
(4)
0


Từ các phản ứng (1), (2), (3) ta lập được các phương trình sau:
51x + 80y = 36,4
(5)
kx = 0,2
(6)
Từ (4), (5), (6) giải được x = 0,4 ; y = 0,2
Phần trăm khối lượng Al = 45,76%
Phần trăm khối lượng của Cu = 54,24%

0,25
0,25
0,5
0,5
0,5


Câu 7: (3 điểm)
Nung nóng hỗn hợp rắn gồm 11,2 gam bột Fe và 4,8 gam bột S trong bình kín
không có không khí. Sau phản ứng thu được a gam rắn B. Cho a gam rắn B vào
245 gam dung dịch H 2SO4 10% (loãng) thu được dung dịch C và V lit hỗn hợp
khí E (đktc).
a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Tính giá trị a, V và nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch C.
Cho biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
CÂU
7a

7b

NỘI DUNG

ĐIỂM
t
Fe +
S 
(1) 0,25
 FeS
FeS +
H2SO4 loãng → FeSO4 +
H2S↑
(2) 0,25
So sánh số mol Fe và S suy ra trong rắn B ngoài FeS còn có Fe 0,25
dư:
(3)
Fe

+ H2SO4 loãng → FeSO4 + H2 ↑
Bảo toàn khối lượng: a = 11,2 + 4,8 = 16 gam.
0,5
Từ phản ứng (1) tính được số mol FeS = số mol S ban đầu =
0,15 mol.
0,5
Số mol Fe dư còn lại trong rắn B = 0,2 – 0,15 = 0,05 mol.
Từ phản ứng (2) và (3):V = (0,15 + 0,05).22,4 = 4,48 lit.
Khối lượng dung dịch C = 16 + 245 – 2.0,05 – 34.0,15 =
0,25
255,8 gam.
Nồng độ phần trăm FeSO4 trong dung dịch C = 11,88%.
0,5
Nồng độ H2SO4 dư trong dung dịch C = 1,92%.
0,5
0

---HẾT---



×