Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Đề kiểm tra học kì 2 địa lí 6 7 8 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.33 KB, 9 trang )

Trường THCS Sơn Lộc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Địa Lý
Năm học: 2011 – 2012
Lớp: 9
I. Khung ma trận:
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
1. Các
- Vị trí, giới hạn
- Đặc điểm sản xuất qua
vùng kinh - Đặc điểm tự nhiên, xã hội các ngành kinh tế
tế (Đông
- Các trung tâm kinh tế
Nam Bộ,
Đồng Bằng
Sông Cửu
Long)
2. Biển đảo - Vùng biển
- Phát triển tổng hợp kinh
Việt Nam
- Các đảo, quần đảo
tế biển
3. Địa lý
- Vị trí, giới hạn
địa phương - Đặc điểm hành chính
20%

- Các điều kiện tự nhiên
- Các ngành kinh tế


50%

Vận dụng
- Thế mạnh tài
nguyên vào phát
triển kinh tế

- Bảo vệ tài nguyên
và môi trường biển
đảo
- Thế mạnh tài
nguyên vào phát
triển kinh tế
30%

Đề 1:
Câu 1: Nêu vị trí, giới hạn lãnh thổ vùng Đông Nam Bộ? (2 điểm)
Câu 2: Đánh giá thế mạnh về sản xuất Nông nghiệp vùng Đồng Bằng
Sông Cửu Long? (5 điểm)
Câu 3: Cho số liệu sau: Cơ cấu kinh tế vùng Đông Nam Bộ: Nông – Lâm
ngư: 6,2%; Công nghiệp – Xây dựng 59,3%; Dịch vụ: 34,5%
Vẽ biểu đồ thích hợp về cơ cấu kinh tế vùng Đông Nam Bộ? (3 điểm)
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
Câu
1

2

Nội dung
- Nằm ở phía Đông Nam Bộ

- Diện tích: 23,550 km2
- Dân số: 10,9 triệu người (2002)
- Trung tâm khu vực Đông Nam Á
- Giới hạn: Tây Bắc giáp Campuchia, Tây Nam giáp Đồng
Bằng Sông Cửu Long, Đông giáp Tây Nguyên và duyên hải
Nam Trung Bộ, Đông Nam và Nam giáp biển.
- Thế mạnh về sản xuất Nông nghiệp và Đồng Bằng Sông
Cửu Long
- Quỹ đất lớn: 3834,8 ha
- Đất phù sa tốt

Biểu điểm
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ

0,5
0,5


- Khí hậu tương đối ôn hoà phù hợp trồng trọt chăn nuôi, thuỷ
sản và nghề rừng
- Con người có đầu óc sản xuất hàng hoá nông sản
- Được nhà nước hỗ trợ về mọi mặt
- Lập luận toàn câu tốt

1
1
1

1

3
Đề 2:
Câu 1: Nêu vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ vùng ĐBSCL (2 điểm)
Câu 2: Chứng minh nền sản xuất Công nghiệp vùng Đông Nam Bộ phát
triển nhất trong các ngành kinh tế của vùng và cả nước (5 điểm)
Câu 3: Cho số liệu sau: Tỷ trọng cơ cấu Côn nghiệp vùng ĐBSCL: Chế
biến lương thực, thực phẩm: 65%; Vật liệu xây dựng: 12%; Cơ khí Công nghiệp:
23%
Vẽ biểu đồ thích hợp cơ cấu Công nghiệp của vùng và nhận xét về cơ cấu
đó? (3 điểm)
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
Câu
Nội dung
Biểu điểm
1
- Nằm ở khu vực Tây Nam Bộ
0,5
2
- Diện tích: 39734 km
0,5
- Dân số: 16,7 triệu người (2002)
0,5
- Bắc – Tây Bắc giáp Campuchia; Đông Bắc
0,5
giáp Đông Nam Bộ; Đông; Đông Nam, Tây Nam
giáp biển
2
- Nêu sản xuất Công nghiệp vùng Đông

Nam Bộ phát triển nhất trong các ngành kinh tế
của vùng và cả nước
+ Vùng:
- Công nghiệp – Xây dựng chiếm 59,3%
1
- Phân tích được ý nghĩa của 59,3%
1
- Nêu được cơ cấu: Công nghiệp nặng, công
1
nghiệp nhẹ, công nghiệp chế biến
- Sự phát triển của công nghiệp dầu khí
0,5
+ So với cả nước:
- Công nghiệp – Xây dựng của vùng chiếm
1,5
38,5%
- Phân tích được ý nghĩa của 38,5%
3
- Chọn đúng kiểu thích hợp (hình tròn) và
1
chia đúng tỉ lệ
- Biểu hiện được các yếu tố trên lược đồ
1
- Bố ccụ biểu đồ đẹp, đúng
1

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II


Môn: Địa Lý

Năm học: 2011 – 2012
Lớp: 8
I. Khung ma trận:
Chủ đề
Nhận biết
1. Địa lý
- Vị trí – giới hạn
Việt Nam:
Phần tự
nhiên
- Các mỏ khoáng sản

- Các vùng khí hậu

Thông hiểu
- Đặc điểm lãnh thổ
- Đặc điểm vùng biển
Việt Nam
- Việt Nam giàu
khoáng sản
- Các đặc điểm địa
hình
- Đặc điểm khí hậu
Việt Nam

- Ba hệ thống sông lớn

- Đặc điểm chung
sông ngòi


- Các loại đất trồng
- Các hệ sinh thái

- Gía trị đất trồng
- Đặc điểm sinh vật,
giá trị tài nguyên sinh
vật
50%

20%

Vận dụng
- Ý nghĩa vị trí giới
hạn
- Tài nguyên và bảo
vệ môi trường biển
đảo
- Vấn đề khai thác và
bảo vệ tài nguyên
khoáng sản
- Đặc điểm các khu
vào địa hình
- Các mùa thời tiết và
thuận lợi khó khăn do
khí hậu mang lại
- So với kinh tế, bảo
vệ sự trong lành các
dòng sông
- Sử dụng cải tạo
- Bảo vệ tài nguyên

sinh vật
30%

Đề 1:
Câu 1: Nêu vị trí – giới hạn (phần đất liền) nước ta? Ý nghĩa của vị trí
đó? (3 điểm)
Câu 2:
a. Chứng minh khí hậu nước ta thuộc loại khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm?
(5 điểm)
b. Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại? (2 điểm)

Câu
1

2

ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
Nội dung
- Nằm ở khu vực Đông Nam Á
- Điểm cực: Bắc: 230 23’ VB, Nam: 8034’ VB, Tây:
102010’ KĐ, Đông: 109024’ KĐ
- Giới hạn: Bắc: giáp Trung Quốc; Tây giáp Lào
và Campuchia; Đông giáp Biển
- Diện tích: 329.247 km2
Chứng minh được:

Biểu điểm
0,5
1
1

0,5


3

- Nhiệt độ > 210C đảm bảo tính nhiệt đới
- Mưa: 1500 – 2000 mm/năm; Cao – mưa mùa
- Gió: 1 năm có 2 mùa
+ Gió mùa mùa hạ: Tháng 5 – tháng 10 mát ẩm
+ Gió màu Đông Bắc: Tháng 11 – tháng 4 lạnh
khô
- Kết luận: Việt Nam thuộc khí hậu nhiệt đới
gió mùa ẩm
(Lý luận toàn bài)
a. Thuận lợi: Lắm nắng, nhiều mưa: 1 năm làm 24 vụ. Khí hậu phân vùng làm cho Nông sản dồi
dào, đa dạng.
b. Khó khăn: Hạn hán, bão lụt, gió Lào gây mất
mùa - ảnh hưởng tới sức khỏe

0,5
0,5
0,5
1
1
0,5
1
2
1

Đề 2:

Câu 1: Nêu đặc điểm lãnh thổ (phần biển Đông thuộc chủ quyền Việt
Nam) và ý nghĩa chiến lược của biển nước ta? (3 điểm)
Câu 2: Đặc điểm chung sông ngòi Việt Nam? Giải thích các đặc điểm đó?
(5 điểm)
Câu 3: Giá trị sông ngòi nước ta? Bảo vệ sự trong lành các dòng sông?
(2 điểm)
Câu
1

2

3

ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
Nội dung
- Biển nước ta là một bộ phận của biển
Đông
- Biển mở rộng Đông - Đông Nam
- Diện tích: Khoảng 1 triệu km2
- Có ý nghĩa chiến lược: An ninh
- Kinh tế
- Đặc điểm chung sông ngòi Việt Nam
- Nhiều (2360 con sông): mưa nhiều, địa hình bị cắt
xẻ nhỏ, hẹp ngang nên ngắn – dốc
- Sông ngòi chủ yếu chảy theo hướng Tây Bắc –
Đông Nam và vòng cung: do địa hình quyết định
- Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước: mùa lũ và mùa
hạn: do khí hậu quyết định
- Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn: 200 triệu
tấn phù sa/năm

- Lý luận toàn câu tốt
Giá trị sông ngòi
- Thủy điện – Nông nghiệp – Đời sống

Biểu điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
1
1
1
1
1
1
0,5


- Giao thông nội thủy
- Cảnh quan đẹp
- Sông đang bị ô nhiễm, cầu bảo vệ sự trong lành
cho các dòng sông

0,5
0,5
0,5

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Địa Lý
Năm học: 2011 – 2012

Lớp: 7
I. Khung ma trận:
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
1. Châu Mỹ
- Vị trí
- Hoạt động kinh tế
- Các loại địa hình
- Dân nhập cư
- Chủng tộc
2. Châu Nam
Cực
3. Châu Đại
Dương
4. Châu Âu

- Vị trí
- Vị trí
- Địa hình
- Vị trí
- Địa hình
30%

Vận dụng
- Sự khác nhau kinh
tế Bắc Mỹ - Nam
Mỹ
- Nêu sản xuất Bắc
Mỹ tiên tiến

- Khí hậu
- Vấn đề khám phá
Châu Nam Cực
- Khí hậu, thực vật, động - Kinh tế Châu Đại
vật
Dương
- Khí hậu, sông ngòi,
- Dân cư
thực vật
- Kinh tế Châu Phi
40%
30%

Đề 1:
Câu 1: Chứng minh Châu Mỹ là một lãnh thổ rộng lớn? Vùng đất của dân
nhập cư? Thành phần chủng tộc phức tạp? (3 điểm)
Câu 2: Chứng minh nền sản xuất Nông nghiệp ở Bắc Mỹ tiên tiến? (5
điểm)
Câu 3: Vị trí của vùng Công nghiệp “vành Đai mặt trời’’ ở Hoa Kỳ có
những thuận lợi gì? (2 điểm)
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
Câu
1

Nội dung
- Diện tích 42 triệu km (Thứ 2 Thế giới)
- Tiếp giáp 3 đại dương lớn: TBD, ĐTD, BBD
- Kép dài nhiều vĩ độ từ Bắc cực – Nam cực
- Chủ yếu dân Châu Mỹ hiện nay là người nhập cư: Châu Á
(Mongoloit), Châu Âu (Ơ-ri-pê-ô-ít), Châu Phi (Neercrôit)

- Thành phần chủng tộc phức tạp: gồm tất cả các chủng tộc và người lai

Biểu điểm

2

1
1

1
2

- Nêu sản xuất Nông nghiệp Bắc Mỹ tiên tiến


- Phát triển mạnh đạt đến mức độ cao
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi
- Khoa học kỹ thuật tiên tiến: Lao động bằng máy, công nghệ sinh học
được áp dụng, công nghiệp chế biến đạt trình độ cao
- Số người làm trong Nông nghiệp ít song năng suất lao động cao
- Lý luận chung toàn câu

0,5
0,5
1,5
1
1,5

3


- Vùng công nghiệp “vành Đai mặt trời’’ có những thuận lợi sau:
+ Thuận lợi về mặt giao thông: đặc biệt giao thông biển
+ Mặt bằng tốt
+ Khí hậu thuận lợi

1
0,5
0,5

Đề 2:
Câu 1: Nêu đặc điểm 3 khu vực địa hình ở Bắc Mỹ? (3 điểm)
Câu 2: Các hình thức sở hữu trong Nông nghiệp ở Nam Mỹ? So sánh với
nền sản xuất Nông nghiệp Bắc mỹ? (5 điểm)
Câu 3: Vấn đề khai thác rừng Amazon như thế nào? (2 điểm)
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
Câu
1

2

3

Nội dung
- Đặc điểm 3 khu vực địa hình Bắc Mỹ:
+ Phía Tây: hệ thống núi Coocdie, đồ sộ, hiểm trở, chạy dọc theo
phía Tây
+ Lục địa dài 9.000km2, cao: 3000 – 4000 m, gồm các dãy núi
chạy song song xen giữa là cao nguyên, sơn nguyên
+ Giữa: miền Đông Bang: rộng lớn, lòng máng khổng lồ, có nhiều
hồ

+ Đông: núi già và sơn nguyên: núi già thấp, chạy theo hướng Tây
Bắc – Đông Nam
- Các hình thức sở hữu trong Nông nghiệp ở Nam Mỹ:
+ Đại điền trang: Chủ đất chiếm hữu chiếm 60%, diện tích đất
canh tác
+ Tiểu điền trang: Chủ đất nước ngoài mua lại, lập đồn điền,
chuyên canh, chuyên chăn các sản phẩm xuất khẩu
+ Như vậy: Nền sản xuất Nông nghiệp Bắc Mỹ tiên tiến hơn ở
Nam Mỹ hình thức chiếm hữu ruộng đất còn nặng nề
- Rừng Amazon: lá phổi của thế giới
+ Diện tích rừng bị giảm do khai thác đất lâm sản
+ Cần phải bảo vệ “lá phổi của thế giới’’
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

Biểu điểm

1
1
1
1
1
1
2
0,5
1
0,5


Môn: Địa Lý
Năm học: 2011 – 2012

Lớp: 6
I. Khung ma trận:
Chủ đề
Lớp vỏ khí

Nhận biết
Thông hiểu
- Thành phần không khí - Cấu tạo lớp vỏ khí
- Các khối khí
- Các đới khí hậu

Sông – hồ
- Biển – đại
dương
- Đất
- Sinh vật

- Khái niệm: sông hồ
- Biển: đại dương, đất

30%

- Lưu lượng, thủy thể
- Sóng, thủy triều, dòng
biển
- Các loại đất
- Sinh vật phong phú
40%

Vận dụng

- Thời tiết
- Khí hậu
- Nhiệt độ không khí
- Khí áp – gió
- Mưa
- Lợi ích sông ngòi
- Giá trị kinh tế của
biển
- Sử dụng cải tạo đất
- Con người với sinh
vật
30%

II. Đề
Câu 1: Nêu thành phần của không khí? Có vẽ hình minh họa? (2 điểm)
Câu 2: Thế nào là thời tiết và khí hậu? Sự khác nhau của thời tiết và khí
hậu? (5 điểm)
Câu 3: Thế nào là gió? Nguyên nhân sinh ra gió? (3 điểm)
Đề số 2:
Câu 1: Nêu cấu tạo lớp vỏ khí? (3 điểm)
Câu 2: Thế nào là thời tiết và khí hậu? Sự khác nhau của thời tiết và khí
hậu? (5 điểm)
Câu 3: Nhiệt độ ngày 30/4/2012
Lúc 5h = 210C; lúc 13h = 250C; lúc 19h = 220C
Tính nhiệt độ trung bình ngày 30/4/2012
III. Đáp án:
Đề số 1:
1. - 21% oxi
- 78% Nitơ
- 1% hơi nước và các khí khác

- Vẽ đúng biểu đồ tỉ lệ
2. - Thời tiết: các hiện tượng khí tượng như: mưa, gió, sấm, chớp, bão,
lụt... xảy ra trong thời gian ngắn và luôn thay đồi
- Khí hậu: sự lặp đi lặp lại của thời tiết trong một thời gian dài và tương
đối ổn định
- Sự khác nhau của thời tiết và khí hậu:
+ Thời tiết: diễn ra trong thời gian ngắn và luôn thay đổi


+ Khí hậu: diễn ra trong thời gian dài tương đối ổn định

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Địa Lý
Năm học: 2011 – 2012
Lớp: 6
Đề số 1:
Câu 1: Các thành phần của không khí? Có vẽ biểu đồ minh họa? (2 điểm)
Câu 2: Thế nào là thời tiết và khí hậu? Sự khác nhau của thời tiết và khí
hậu? (5 điểm)
Câu 3: Thế nào là gió? Nguyên nhân sinh ra gió ? (3 điểm)
Câu
1

2

3

ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
Nội dung
- Thành phần không khí

+ 21% oxi
+ 78% Nitơ
+ 1% hơi nước và các khí khác
+ Vẽ đúng biểu đồ tỉ lệ
- Thời tiết : các hiện tượng khí tượng như : mưa, gió, bão lụt,
sấm chớp…. xảy ra trong thời gian ngắn và luôn thay đổi
- Khí hậu : Sự lặp đi lặp lại của thời tiết trong thời gian dài.
Khí hậu tương đối ổn định
- Sự khác nhau của thời tiết và khí hậu
- Thời tiết diễn ra trong thời gian ngắn và luôn thay đổi
- Khí hậu : diễn ra trong thời gian dài và tương đối ổn định
- Gió : không khí chuyển động từ nơi áp cao đến nơi
áp thấp gọi là gió
- Nguyên nhân sinh ra gió : do sự chênh lệch khí áp
- Gió thổi từ nơi áp cao đến nơi áp thấp

Biểu điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
1,5
1,5
1
1
1
1

Đề số 2:
Câu 1: Nêu cấu tạo lớp vỏ khí? (3 điểm)

Câu 2: Thế nào là thời tiết và khí hậu? Sự khác nhau của thời tiết và khí
hậu? (5 điểm)
Câu 3: Nhiệt độ ngày 30/4/2010
Lúc 5h = 210C; lúc 13h = 250C; lúc 19h = 220C
Tính nhiệt độ trung bình ngày 30/4/2011
Câu
1

ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
Nội dung
- Cấu tạo lớp vỏ khí gồm 3 lớp:

Biểu điểm


2

3

+ Đối lưu: từ 0m – 16 km: chiếm 90% lượng không khí.
Nơi xảy ra các hiện tượng khí tượng như: mưa, gió, bão,
lụt...
+ Tầng bình lưu: 16km – 80 km. Không khí loãng dần, đặc
biệt có lớp Ôzôn ngăn tia bức xạ bảo vệ sinh vật
+ Tầng cao khí quyển: không khí cực loãng ít có quan hệ
với sự sống ở bề mặt trái đất
- Thời tiết: các hiện tượng khí tượng như: mưa, gió, sấm,
chớp, bão, lụt... xảy ra trong thời gian ngắn và luôn thay
đồi
- Khí hậu: sự lặp đi lặp lại của thời tiết trong một thời gian

dài và tương đối ổn định
- Sự khác nhau của thời tiết và khí hậu:
+ Thời tiết: diễn ra trong thời gian ngắn và luôn thay đổi
+ Khí hậu: diễn ra trong thời gian dài tương đối ổn định
- Cách tính:
T0TB =

t 05h + t 013h + t19
3

Figure 1

=

21 + 25 + 22
= 22,70C
3

Figure 2

GV ra đề
Nguyễn văn Đốn

1

1
1
1,5
1,5
1

1



×