ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Năm học 2008 – 2009 )
Môn: Địa lí 9 ( Thời gian 45 phút không )
Câu 1: ( 2 điểm )
Dựa vào bảng số liệu về số dân nước ta qua các năm
Đơn vị tính: Triệu người
Năm 1989 1999 2003
Số dân 64,4 76,3 80,9
a. Nhận xét tình hình dân số nước ta.
b. Dân số nước ta có thuận lợi và khó khăn gì?
c. Biện pháp khắc phục khó khăn đó?
Câu 2: ( 3 điểm )
Dựa vào kiến thức đã học và lược đồ 17.1; 18.2; 28.1; 29.2 hãy:
a. Nêu tiềm năng của vùng Trung du và miền núi bắc bộ và vùng Tây nguyên.
b. Từ những tiềm năng nêu trên em hãy rút ra nhận xết thế mạnh kinh tế của Trung du và miền núi
bắc bộ và vùng Tây nguyên.
Câu 3: ( 2 điểm )
Chứng minh Bắc trung bộ và duyên hải Nam trung bộ điều kiện tự nhiên không thuận lợi để phát triển
kinh tế? Vùng cần có biện pháp gì để khắc phục?
Câu 4: ( 3 điểm )
Dựa vào bảng số liệu sau:
Đất nông nghiệp ( nghìn ha ) Dân số ( triệu người )
Cả nước 9406,8 79,7
Đồng bằng sông Hồng 855,2 17,5
a. Tính bình quân đất nông nghiệp trên đầu người dựa và số liệu trong bảng?
b. Vẽ biểu đồ thể hiện diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người của cả nước và vùng đồng
bằng sông Hồng?
c. Rút ra nhận xét bình quân đất nông nghiệp đầu người cả nước và vùng đồng bằng sông Hồng.
―♣―♣―♣―
(Học sinh được sử dụng SGK và tập AtLat để làm bài)
Giáo viên bộ môn
Nguyễn Thị Hiên
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Năm học 2008 – 2009 )
Môn: Địa lí 9 ( Thời gian 45 phút )
Câu 1: ( 2 điểm )
a. Dân số nước ta đông và tăng nhanh.( 0,5 đ)
b. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng ( 0,5 đ )
- Thiếu việc làm, chất lượng cuộc sống thấp, môi trường ô nhiễm....( 0,5 đ )
c. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên, xuất jkhẩu lao động, đẩy mạnh công nghiệp ở nông thôn.....
( 0,5 đ )
( Nếu HS trả lời ý khác đúng vẫn chấm điểm)
Câu 2: ( 3 điểm )
a. Tiềm năng :
- Đất feralit, khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt. Trữ năng lớn; khoáng sản phong phú; du lịch đa
dạng . ( 1 đ ) ( Nếu thiếu 01 tiềm năng trừ 0,25 đ )
b. Thế mạnh: ( Mỗi thế mạnh đạt 0,5 đ)
- Khí hậu, đất thuận lợi phát triển ngành nông nghiệp ( trồng cây công nghiệp nhiệt đới và cận nhiệt)
- Nguồn trữ năng lớn phát triển thuỷ điện. Đây là hai vùng có nhiều nhà máy thuỷ điện có công suất
lớn nhất nước.
- Khoáng sản thuận lợi phát triển ngành khai khoáng ( Đặc biệt ngành luyện kim ở vùng trung du và
miền núi bắc bộ )
- Phát triển mạnh ngành du lịch.
Câu 3: ( 2 điểm )
a. Khó khăn : Thiên tai: ( Lũ lụt, hạn hán, bão...)Đặc biệt gió phơn Tây nam ( bắc trung bộ ) Sa mạc
hoá ( Duyên hải Nam trung bộ ) ( 1 đ )
b. Biện pháp : Trồng bảo vệ rừng, xây dựng công trình thuỷ lợi...( 1 đ )
Câu 4; ( 3 điểm)
a. Tính bình quân đất nông nghiệp : ( 1 đ )
- Cả nước: 0,12 ha / người
- Đồng bằng sông Hồng : 0,05 ha / người
b. HS vẽ biểu đồ hình cột tương đối chính xác, khoa học, có tên biểu đồ ( 1 đ )
( Nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trên trừ 0, 25 điểm)
c. Nhận xét : Bình quân diện tích đất nông nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng rất thấp ,bình quân cả
nước gấp 2,4 lần đồng bằng sông Hồng. ( 1 đ )
―♣―♣―♣―
Giáo viên bộ môn
Nguyễn Thị Hiên