Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Đề kiểm tra học kì 2 ngữ văn 7 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.41 KB, 9 trang )

Trường THCS Sơn Lộc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm học: 2011 – 2012
Môn học: Ngữ văn 7
Ma trận đề 01:
Vận dụng
VD cao
VD thấp

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Chủ đề 1:
Tiếng việt
(dấu gạch
ngang)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Chủ đề 2:
Văn “Sống
chết mặc bay”

- Nhờ công
dụng của dấu
gạch ngang

- Hiểu, phân biệt


dấu gạch nối với
dấu gạch ngang

1
10
10%
- Nhớ lại tên
tác giả của
văn bản
“Sống chết
mặc bay”
1
0,5
0,5%

1
10
10
- Hiểu được
nghệ thuật của
văn bản

2
20
20%

1
0,5
0,5%
- Hiểu, nắm

được giá trị của
văn bản (có 3
giá trị)
- Hiểu được
phép lập luận
chứng minh,
giải thích của
văn bản
2
20
20%

2
10
10%

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
“Sống chết
mặc bay”

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Chủ đề 3: Tập
làm văn

Số câu
Số điểm

Tỉ lệ %

Cộng

2
20
20%
- Vận dụng
phép lập
luận giải
thích để
viết 1 bài
giải thích
câu tục ngữ
2
5
50

2
5
50%


Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ

2
1,5
15%


4
3,5
35%

2
5
50%

8
10
100%

ĐỀ 01:
Câu 1: (2 điểm) Nêu công dụng của dấu gạch ngang? Phân biệt dấu gạch
ngang nối với dấu gạch ngang?
Câu 2: (1 điểm)
Văn bản “Sống chết mặc bay” của tác giả nào? Nêu nét nghệ thuật chủ yếu
của văn bản?
Câu 3: (2 điểm) Văn bản “Sống chết mặc bay” có những mặt giá trị nào?
Văn bản được dùng phép lặp luận nào?
Câu 4: (5 điểm) Em hiểu gì về câu tục ngữ sau: “Đi một ngày đàng học một
sàng khôn”, liên hệ bản thân em?
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
Câu
Nội dung
Biểu điểm
Câu 1
- Công dụng của dấu gạch ngang:
(2 ý)

+ Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích
0,25
+ Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
0,25
+ Dùng liệt kê (liệt kê các công dụng của dấu chấm lửng)
0,25
+ Nối các bộ phận liên danh (tên ghép)
0,25
- Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang
0,25
+ Dấu gạch nối dùng nối bộ phận tên ghép
0,25
+ Ví dụ: Tuyến đường Hà Nội – Hải Phòng
0,25
+ Dấu gạch ngang dài hơn dấu gạch nối
0,25
Câu 2
- “Sống chết mặc bay” của tác giả Phạm Duy Tốn
0,5
(2 ý)
- Nghệ thuật chủ yếu của văn bản “Sống chết mặc bay”:
+ Tương phản
0,25
+ Tăng tiến
0,25
Câu 3
* Có 3 giá trị của văn bản “Sống chết mặc bay”:
(2 ý)
- Giá trị hiện thực:
+ Phản ánh sự đối lập giữa cuộc sống và sinh mạng của nhân

0,5
dân với bọn quan lại
- Giá trị nhân đạo:
+ Thể hiện niềm cảm thương sâu sắc trước cuộc sống cơ cực
05
của nhân dân do thiên tai và thái độ vô trách nhiệm của bọn
quan lại
- Giá trị nghệ thuật:
+ Vận dụng thành công 2 phép nghệ thuật tương phản và tăng
0,5
cấp, văn gọn, sinh động
* Văn bản sử dụng chủ yếu bằng lập luận vừa chứng minh vừa
0,5
giải thích
Câu 4
a. Về kỹ năng:
- Học sinh biết làm 1 bài văn giải thích, biết vận dụng phép lập
0,5


luận giải thích
+ Có bố cục rõ ràng: 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài)
+ Diễn đạt trong sáng, trôi chảy, mắc ít lỗi chính tả
b. Về nội dung:
- Giải thích nghĩa đen: đi một ngày đàng là đi xa
- Giải thích nghĩa bóng:
+ Ý 1: đi đây đi đó để mở rộng tầm mắt, hiểu biết
+ Đi để học hỏi kinh nghiệm, có thêm vốn sống, thêm kiến
thức
+ Đi để hội nhập với cộng đồng (đi học lấy cái khôn, rất cần

thiết cho tuổi trẻ)
- Câu tục ngữ hoàn toàn đúng
- Câu tục ngữ là một chân lý không bao giờ cũ
- Liên hệ với bản thân, xã hội

0,5
0,5
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,75

Ma trận đề 02:
Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Chủ đề 1:
Tiếng việt
(Phân loại câu
theo mục đích
nói
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

Chủ đề 2:
Văn (Ý nghĩa
văn chương)

- Nhớ lại 4
kiểu câu chia
theo mục đích
nói

- Hiểu, phân tích
được cấu tạo
câu đơn, câu đặc
biệt

1
10
10%
- Nhớ được
tên tác giả
- Nghề của
tác giả

1
10
10%
- Nắm được
nguồn gốc văn
chương
- Hiểu được
quan niệm về

văn chương như
trên là đúng
- Hiểu được
công dụng của
văn chương
- Năm được thể
loại
4
20
20%

Công dụng
của văn
chương
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Chủ đề 3: Tập
làm văn: Nghị
luận, giải

2
10
10%

Vận dụng
VD cao
VD thấp

Cộng


2
20
10%

6
30
30%
- Vận dụng
lập luận,
giải thích


thích

để viết bài
giải thích
câu tục ngữ
“Ăn quả
nhớ kẻ
trồng cây”
- Liên hệ
được

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ


2
20
20%

6
30
30%

50
50%
2
50
50%

2
50
50%
10
10
100%

Đề 02:
Câu 1: Có mấy kiểu câu chia theo mục đích nói? Phân loại cấu tạo của câu
(Học ở lớp 7) (2 điểm)
Câu 2: Văn bản “Ý nghĩa văn chương” của ai? Người đó làm gì? Nguồn gốc
cốt yếu của văn chương? Quan niệm như thế đúng chưa? (2 điểm)
Câu 3: Công dụng của văn chương là gì? Văn bản “Ý nghĩa văn chương”
thuộc thể loại nào? (1 điểm)
Câu 4: Tục ngữ có câu “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” em hiểu câu tục ngữ trên

như thế nào? Liên hệ bản thân? (5 điểm)
Câu
Câu 1
(2 ý)

Câu 2
(4 ý)

Câu 3
(2 ý)

ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
Nội dung
- Có 4 kiểu câu chia theo mục đích nói:
+ Câu nghi vấn
+ Câu trần thuật
+ Câu cầu khiến
+ Câu cảm thán
- Câu có cấu tạo:
+ Câu đơn
+ Câu đặc biệt
- Của Hoàn Thanh
- Phê bình văn học
- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương
+ Lòng thương người
+ Nói rộng ra thương cả muôn loài, muôn vật
- Quan niệm như trên hoàn toàn đúng
- Công dụng của văn chương:
+ Gây cho ta những tình cảm không có
+ Luyện cho ta tình cảm sẵn có

+ Biết cái đẹp, cái hay của cảnh vật thiên nhiên

Biểu điểm
0,5; 0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25


Câu 4
(2 ý)

- Văn bản thuộc văn nghị luận văn chương
- Kỹ năng: Học sinh biết làm 1 bài văn giải thích, biết vận dụng phép
lập luận giải thích
+ Có bố cục rõ ràng: 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài)
+ Diễn đạt trong sáng, trôi chảy, mắc ít lỗi chính tả
- Yêu cầu về nội dung:
+ Giải thích được nghĩa đen: Ăn quả phải biết ơn người trồng cây
+ Nghĩa bóng: Ăn quả: hưởng thụ thành quả, sản phẩm tinh thần

+ Kẻ trồng cây: những người làm ra thành quả
- Ăn quả nhớ kẻ trồng cây:
+ Thành quả không tự nhiên mà có
+ Người hưởng thụ phải biết tri ân, giữ gìn
+ Biết trân trọng, phát huy thành quả đó
- Ăn quả nhớ kẻ trồng cây: là truyền thống, đạo lý tốt đẹp của dân
tộc Việt Nam
+ Phải phát huy, giữ gìn, bảo vệ thành quả
- Câu tục ngữ ngắn gọn, sâu sắc
- Liên hệ được bản thân

0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25

Giáo viên ra đề:
Hồ Thị Huyền

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm học: 2011 – 2012

Môn học: Ngữ văn 9
Ma trận đề 01:
Mức độ
Nội dung
Văn học
Tiếng Việt
Tập làm văn
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ
Đề 1:

Nhận biết
TN

TL

Thông hiểu
TN

TL

Vận dụng
Thấp
TN
TL

Cao
TN


Cộng
TL

C1
1
3
50%

C2
1
3
25%

C3
1
4
25%

Câu 1: (3 điểm)
a. Thế nào là thành phần biệt lập, thành phần gọi – đáp? Cho 1 ví dụ về
thành phần gọi – đáp?
b. Tìm thành phần phụ chú, thành phần tình thái, thành phần cảm thán trong
những câu văn sau:

1
2
3
10
100%



b1. Chúng tôi, mọi người – kể cả anh, đều tưởng con bé sẽ đứng yên đó thôi.
(Nguyễn Quang Sáng – Chiếc lược ngà)
b2. Đánh thị, chắc thị sẽ gào lên đến bảy làng nghe thấy
(Nam Cao)
B3. Anh ơi, chờ em với!
Câu 2: (3 điểm) Trờ chơi điện tử là món tiêu khiển hấp dẫn. Nhiều bạn vì
mãi chơi mà sao nhãng học tập và còn phạm những sai lầm khác. Hãy nêu ý kiến
của em về hiện tượng đó?
Câu 3: (4 điểm) Phân tích những vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật Phương Định
trong truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi. (Lê Minh Khuê), để chứng tỏ vẻ đẹp ấy
là tiêu biểu cho chủ nghĩa anh hùng cách mạng Việt Nam trong thời kỳ kháng
chiến chống Mỹ cứu nước?
ĐÁP ÁN
Câu 1: (3 điểm)
a. Các thành phần tình thái, cảm thán là những bộ phận không tham gia vào
việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu nên được gọi là thành phần biệt lập (0,5)
- Thành phần gọi – đáp được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao
tiếp (0,5)
- Ví dụ: Học sinh cho ví dụ có thành phần gọi – đáp (0,5)
b. Các thành phần phụ chú, thành phần cảm thán trong những câu văn là
b1. Thành phần phụ chú: kể cả anh (0,5)
b2. Thành phần tình thái: Chắc thị (0,5)
b3. Thành phần cảm thán: Anh ơi (0,5)
Câu 2: (3 điểm)
1. Mở bài: giới thiệu hiện tượng cần nghị luận: nhiều bạn vì mãi chơi điện
Tử mà sao nhãng học tập và còn phạm những sai lầm khác, đó là hiện tượng xấu,
cần phê phán
2. Thân bài:
a. Vì sao trò chơi điện tử là món tiêu khiển hấp dẫn? Nó có những biểu hiện

nào?
- Nó có hại đối với ai? Hại như thế nào?
b. Nguyên nhân của những hiện tượng ấy? Giải pháp khắc phục ra sao?
- Có thái độ phê phán đối với những hiện tượng ấy? Vì sao đáng phê phán?
3. Kết bài:
- Kết luận, phủ định đưa lời khuyên.
BIỂU ĐIỂM
Điểm 3: Đáp ứng được đầy đủ yêu cầu ý a, b phần 2. Diễn đạt tốt và sâu sắc,
viết văn chân thực, có cảm xúc. (những bài viết “sáo” không cho điểm tối đa)
Điểm 2: Đáp ứng được cơ bản yêu cầu ý a, b phần 2. Diễn đạt tốt, đối tượng
được giới thiệu rõ ràng có giải thích, chứng minh nhưng chưa thật sâu sắc.
Điểm 1: Nói chung về hiện tượng bằng một đoạn văn ngắn. Chưa xác định
được các hiện tượng cần nghị luận. Diễn đạt vụng về, bài chưa đủ 3 phần, có sai
sốt nhiều lỗi chính tả, sai về dùng từ, đặt câu.
Điểm 0: Bài làm sơ sài, hoặc làm lạc đề hoặc viết thành một đoạn văn
nhưng không đáp ứng yêu cầu của đề.


Câu 3: (4 điểm)
I. ĐÁP ÁN
A. Mở bài: giới thiệu nhân vật Phương Đinh, nhân vật chính tiêu biểu cho
chủ nghĩa anh hùng cách mạng Việt Nam trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu
nước.
B. Thân bài:
a. Vẻ đẹp tâm hồn của Phương Định – một cô gái Hà Nội: duyên dáng, trẻ
trung, tâm hồn lãng mạn, dũng cảm và gắn bó với tinh thần đồng đội. Khẳng định
đây cũng là vẻ đẹp tiêu biểu cho chủ nghĩa anh hùng cách mạng Việt Nam trong
thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
b. Phân tích hành động, lời nói, suy nghĩ, đặc biệt là qua việc diễn biến tâm
trạng của Phương Định ở các sự việc: Khi Phương Định chờ Nho, Thao đi phá

bom trở về, khi Phương Định trực tiếp tham gia phá bom nổ chậm, khi cơn mưa
đá bất ngờ ào đến.
C. Kết bài: Khái quát được những cảm nghĩ, đánh giá của cá nhân về nhân
vật trong tác phẩm và ý nghĩa công việc của họ.
II. BIỂU ĐIỂM:
Điểm 4: Đáp ứng được đầy đủ yêu cầu ý a, b phần B. Diễn đạt tốt và sâu
sắc. Văn viết chân thực, có cảm xúc (Những bài viết “sáo” không cho điểm tối đa)
Điểm 3: Đáp ứng được cơ bản yêu cầu ý a, b phần B. Diễn đạt tốt. Chi tiết
sự việc có thể chưa đầy đủ, phân tích chưa thật sâu sắc.
Điểm 2: Bài làm đủ 3 phần nhưng thiếu a, hoặc ý b ở phần B, có sai sot 6 -7
lỗi chính tả, sai về dùng từ, đặt câu. Sự việc đưa vào còn ít, phân tích chưa đạt.
Điểm 1: Nói chung chung về vẻ đẹp đẹp tâm hồn của nhân vật bằng một
đoạn văn ngắn. Chưa xác định được các sự việc để phân tích. Diễn đạt vụng về, bài
làm chưa đủ 3 phần, có sai sót nhiều lỗi chính tả (trên 10 lỗi), sai về dùng từ, đặt
câu.
Điểm 0: Bài làm sơ sài, hoặc làm lạc đề, hoặc viết thành một đoạn văn
nhưng không đáp ứng yêu cầu của đề.
Ma trận đề 02:
Mức độ
Phạm vi nội dung
* Văn học
- Viếng lăng Bác
- Những ngôi sao
xa xôi
* Tiếng Việt
- Các thành phần
biệt lập
- Câu ghép
- Liên kết câu và
liên kết đoạn văn


Nhận biết
TN
TL

Thông hiểu
TN
TL

Câu 2

Câu 3

Câu 4
1,5đ

VD thấp
TN
TL
Câu 5


VD cao
TN
TL

Tổng kết
TN
TL
1 câu



1 câu

1 câu

1 câu
1,5đ


* Tập làm văn
- Kiểu văn bản
- Nghị luận về một
tác phẩm truyện
(hoặc đoạn trích)
Tổng cộng

Câu 1
0,5 đ

1 câu
0,5đ

3 câu
3,5đ

Câu 6


1 câu



1 câu


6 câu
10đ

Đề 2:
Đọc kỹ đoạn văn và trả lời câu hỏi:
“Tôi rửa cho Nho bằng nước đun sôi trên bếp than. Bông băng trắng, vết
thương không sâu lắm vào phần mềm. Nhưng vì bom nổ gần Nho bị choáng. Tôi
tiêm cho Nho, Nho lim dim mắt, dễ chịu, có lẽ không đau lắm. Chị Thao lẩn quẩn
bên ngoài, lúng túng như chẳng biết làm gì mà lại rất cần được làm việc. Chị ấy
sợ máu...”
(Lê Minh Khuê – Những ngôi sao xa xôi)
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì? (0,5)
Câu 2: Ghi ra câu có chứa thành phần biệt lập, gạch chân và gọi tên thành
phần biệt lập đó? (1đ)
Câu 3: Câu “Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng” thuộc kiểu câu gì? Nêu
mối quan hệ về nghĩa giữa các vế trong câu đó (1đ)
Câu 4: Chỉ ra các phép liên kết trong đoạn văn trên (1,5đ)
Câu 5: Chép đầy đủ, chính xác khổ cuối bài thơ “Viếng lăng Bác” (Viễn
Phương) và nêu cảm nhận ngắn gọn về đoạn thơ? (1đ)
Câu 6: Tập làm văn (5đ) Trình bày suy nghĩ về nhân vật Phương Định trong
truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê.
ĐÁP ÁN + THANG ĐIỂM
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính: tự sự (0,5)
Câu 2:
- Câu có chứa thành phần biệt lập “Nho lim dim mắt, dễ chịu, có lẽ không

đau lắm” (0,5)
- Có lẽ là thành phần tình thái (0,5)
Câu 3:
- Câu “Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng” thuộc kiểu ghép (0,5)
- Quan hệ về nghĩa câu, các vế câu là: nguyên nhân – kết quả
Câu 4: Các phép liên kết có trong đoạn văn:
- Phép liên tưởng (câu 3 –> câu 2 –> câu 1): Vết thương, bông băng, rửa
(0,5)
- Phép lặp từ ngữ (câu 6 -> câu 5 -> câu 4: Nho) (0,25)
- Phép thế (câu 8 -> câu 7: Chị ấy – Chị Thao) (0,25)
- Phép liên tưởng (câu 8 -> câu 1: máu – rửa) (0,25)
Câu 5:
- Học sinh chép đầy đủ chính xác đoạn thơ cuối (0,5)
- Cảm nhận ngắn gọn về nội dung và nghệ thuật khổ thơ cuối


Dùng điệp từ, hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng “Cây tre” thể hiện tâm trạng
lưu luyến và ước nguyện được ở mãi bên Bác của nhà thơ (0,5)
Câu 6:
* Yêu cầu về hình thức:
- Vận dụng kiểu bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) bài
viết có bố cục 3 phần, có hệ thống luận điểm rõ ràng, luận cứ tiêu biểu.
- Lời văn trong sáng, giàu cảm xúc
* Yêu cầu về nội dung:
- Mở bài:
+ giới thiệu tác giả, tác phẩm hoàn cảnh sáng tác
+ Sơ lược đánh giá về vẻ đẹp của nhân vật Phương Định và thành công về
nghệ thuật của truyện (1đ)
- Thân bài:
+ Lần lượt trình bày các luận điểm:

- Phương Định là cô gái Hà Nội dễ thương, có tâm hồn trong sáng, mơ
mộng, hồn nhiên
- Phương Định là cô thanh niên xung phong: dũng cảm, lạc quan.
- Phương Định là hình ảnh đẹp tiêu biểu cho thế hệ trẻ Việt Nam thời đánh
Mỹ.
- Phương Định được khắc họa sinh động qua nghệ thuật kể chuyện tự nhiên
miêu tả tâm lý nhân vật. (4đ)
- Kết bài:
+ Khẳng định lại vẻ đẹp của nhân vật Phương Định và những thành công về
nghệ thuật xây dựng nhân vật.
+ Liên hệ thực tế rút ra bài học thực tế cho bản thân.
Giáo viên ra đề:
Hồ Thị Huyền



×