Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

DE KIEM TR CUOI NAM LOP 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (717.58 KB, 3 trang )

I. Phần đọc( 10 điểm)
A . Đọc thành tiếng(6 điểm)
HS đọc bài từ tuần 27 đến tuần 35 theo thăm làm sẵn, (mỗi em đọc trong thời gian 5 phút, cứ 30
tiếng / 1 phút, đọc kết hợp trả lời câu hỏi).
B. Đọc hiểu: (4 điểm).
Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.

Anh hùng biển cả
Cá heo là tay bơi giỏi nhất của biển. Nó có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn.
Cá heo sinh con và nuôi con bằng sữa. Nó khôn hơn cả chó, khỉ. Có thể dạy nó canh gác bờ biển,
dẫn tàu thuyền vào ra các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc. Một chú cá heo ở Biển Đen mới đây đã
được thưởng huân chương. Chú cá heo này đã cứu sống một phi công, khi anh nhảy dù xuống
biển vì máy bay bị hỏng.
Câu 1:(0,5 điểm) Tìm tiếng trong bài có vần uân:………………………………………………
Câu 2(1,5 điểm). Tìm tiếng ngoài bài:
- có vần uân: ……………………………………………………………………
- có vần ân: ……………………………………………………………………...
Câu 3:(2 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất?
* Cá heo nuôi con bằng gì?
A. Cá heo nuôi con bằng cách cho ăn các loại cá con khác.
B. Cá heo nuôi con bằng sữa.
C. Cá con tự đi kiếm ăn.
** Cá heo thông minh như thế nào?
A. Cá heo có thể canh gác bờ biển.
B. Cá heo có thể dẫn tàu thuyền vào ra các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc.
C. Cá heo có thể canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền vào ra các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc.


II. Phần viết(10 điểm)
1. Chính tả ( 8 điểm). Tập chép:
GV chép bài lên bảng cho học sinh viết bài vào giấy kẻ li theo cỡ chữ nhỏ đã học:


Bài viết:

Cây bàng

Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới
chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân
trường. Thu đến từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.

2. Bài tập( 2 điểm)
a. Điền vần thích hợp vào chỗ chấm?
- ai hay ay:

con n ……..

:

b. Điền chữ c hoặc k vào chỗ chấm?
- thước ……ẻ

;

lá ….ọ

m……. ảnh


PHÒNG GD&ĐT TUYÊN HÓA
Trường Tiểu học số 1 Phong Hóa

KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 – MÔN: TIẾNG VIỆT

Năm học: 2011 – 2012

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT – MÔN : TIẾNG VIỆT lớp 1
I. Phần đọc(10 điểm)
A. Đọc thành tiếng(6 điểm) HS bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi( 1 phút 30 tiếng). Mỗi em đọc và
trả lời câu hỏi trong 5 phút.
Điểm đọc thành tiếng: 6 điểm.
B. Đọc hiểu( 4 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
- huân
Câu 2: (1,5 điểm) thực hiện đúng một yêu cầu được 0,75 điểm
Ví dụ: - xuân, tuân, nhuận….
- tân, bận dẫn….
Câu 3: (2 điểm). Mỗi ý đúng được 1 điểm
* Ý B.
** Ý C
II. Phần viết (10 điểm)
Chính tả: (Tập chép) 8 điểm
- Bài viết không mắc lỗi nào: 7 điểm
Mỗi lỗi chính tả trong bài( sai phụ âm đầu, vần, dấu thanh…) trừ 0,25 điểm.
- Bài viết sạch đẹp đều rõ nét: 1 điểm.
Bài tập: (2 điểm). Điền đúng mỗi vần hay chữ được 0,5 điểm
a. con nai; máy ảnh.
b. thước kẻ; lá cọ
Phong Hóa, ngày 27 tháng 4 năm 2011
Người làm đáp án
GV: Phạm Thị Lệ Thủy




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×