Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề kiểm tra học kì i môn sinh học 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.39 KB, 3 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: SINH HỌC 9
Chủ đề kiến thức

Nhận biết
15 %

Thông hiểu
30%

Vận dụng
thấp 30%

Chương I. Các thí
nghiệm của MenĐen

Số câu
Số điểm

Số câu
Số điểm

Số câu
Số điểm
Chương V. Di truyền
học người

Số câu
Số điểm
Tổng


1 câu
2,5 đ

1 câu
2,0 đ

1 câu
2,0 đ

1 câu
2,0 đ
Khái niệm đột Tại sao đột
biến gen
biến gen
thường có hại
cho bản thân
sinh vật
½ câu
½ câu
0,5 đ
1,0 đ
Tên các bệnh
Các biện pháp
và tật di truyền
hạn chế phát
ở người
sinh bệnh, tật
di truyền ở
người


1 câu
2,0 đ

So sánh ADN
và ARN

Chương III. ADN và
gen

Chương IV. Biến dị

Tổng
100%

Phân biệt NST
giới tính và
NST thường

Chương II. Nhiễm sắc
thể

Số câu
Số điểm

Vận dụng
cao 25%
Lập sơ đồ lai
xác định kết
quả về kiểu
gen và kiểu

hình của con
F1
1 câu
2,5 đ

½ câu
1,0 đ
1 câu
1,5 đ

1 + ½ câu
3,0 đ

½ câu
1,0 đ
1 + ½ câu
3,0 đ

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN: SINH HỌC 9

1 câu
1,5 đ

1 câu
2,0 đ
1 câu
5 câu
2,5 đ
10 đ



Thời gian: 45 phút
Câu 1 (2,0đ). Phân biệt NST giới tính và NST thường?
Câu 2 (2,0đ). Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ADN và ARN ?
Câu 3 (1,5đ). Đột biến gen là gì ? Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật ?
Câu 4 (2,5đ). Ở lúa thân thấp trội hoàn toàn so với thân cao, hạt chín sớm trội hoàn toàn
so với hạt chín muộn. Cho cây lúa thuần chủng có thân thấp, hạt chín muộn giao phấn
với cây lúa thuần chủng có thân cao, hạt chín sớm thu được F 1 . Hãy lập sơ đồ lai để xác
định kết quả về kiểu gen và kiểu hình của con F1. Biết các tính trạng di truyền độc lập với
nhau.
Câu 5(2,0đ). Kể tên các bệnh và tật di truyền ở người? Các biện pháp hạn chế phát sinh t
bệnh, tật di truyền ở người?

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013- 2014
Môn: Sinh học 9
Câu

Nội dung

NST giới tính
- Chỉ có một cặp
Câu 1. - Là cặp tương đồng (XX) hoặc
2,0
không tương đồng (XY) khác nhau
điểm
giữa giới đực và giới cái trong loài.
- Có chức năng quy định giới tính.

NST thường

- Có nhiều cặp trong tế bào 2n
- Đều là những cặp tương đồng
giống nhau giữa giới đực và giới
cái trong loài.
- Không có chức năng quy định giới tính.

Điểm
0.5đ
1,0đ
0.5đ

- Giống nhau: Là đại phân tử, có cấu trúc đa phân mà mỗi đơn phân là
các nuclêôtit.
0.5đ
Câu 2
- Khác nhau:
2,0
Đặc điểm
ADN
ARN
- Số mạch đơn.
- 2 mạch
- 1 mạch
điểm
0.5đ
- Các loại đơn phân.
- A, T,G , X
- A, U, G, X
0.5đ
- Kích thước, khối lượng - Lớn

- Nhỏ
0.5đ


- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
0,5 đ
- Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì: chúng phá vỡ sự
Câu 3. thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì 1,0 đ
1,5 lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình
điểm tổng hợp prôtêin..
- Quy ước: Gen A : thân thấp ; a : thân cao;
Gen B : hạt chín sớm ; b : hạt chín muộn
- Ở P có : cây thuần chủng thân thấp, chín muộn mang kiểu gen : AAbb
Câu 4.
cây thuần chủng thân cao, chín sớm mang kiểu gen : aaBB
2,5
- Sơ đồ lai từ P đến F1 :
điểm
P : AAbb (thấp,chín muộn)
x
aaBB (cao,chín sớm)
G:
Ab
aB
F1 :
Kiểu gen :
AaBb
Kiểu hình: thân thấp,chín sớm
- Các bệnh di truyền ở người: bệnh Đao, bệnh Tơc nơ, bệnh bạch tạng và câm
điếc bẩm sinh.

- Các tật di truyền ở người: Tật khe hở môi hàm, bàn tay mất một số ngón, bàn
Câu 5 chân mất ngón và dính ngón, bàn tay nhiều ngón.
- Các biện pháp hạn chế phát sinh bệnh, tật di truyền:
2,0
+ Đấu tranh chống sản xuất, thử, sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học và
điểm các hành vi gây ô nhiễm môi trường.
- Sử dụng đúng quy cách các loại thuốc trừ sâu, diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh.

0.5đ
0.5đ
0.5đ

0.5đ
0.5đ
0,5 đ
0,5 đ
1,0 đ



×