KÕ ho¹ch bé m«n c«ng nghÖ líp 6
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY BỘ MÔN
NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 6
PHÂN MÔN: KINH TẾ GIA ĐÌNH
PHẦN 1:
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH - CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP CHUNG
I/MỤC TIÊU MÔN HỌC:
1. Mục tiêu chung của bộ môn công nghệ lớp 6:
Sau khi học xong phân môn kinh tế gai đình học sinh phải đạt được:
a. Về kiến thức:
- Biết một số kiến thức cơ bản, phổ thông thuộc một số lĩnh vực liên quan đến đời
sống của con người như ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở….
- Biết được quy trình công nghệ tạo nên một sản phẩm đơn giản mà các em thường
phải tham gia ở gia đình.
b. Về kỹ năng:
- Vận dụng được một số kiến thức đã học vào các hoạt động hàng ngày ở gia đình để
góp phần nâng chất lượng cuộc sống như:
- Lựa chọn trang phục, sử dụng trang phục hợp lý.
- Giữ gìn nhà ở sach sẽ, ngăn nắp.
- Biết ăn uống hợp lý, vệ sing và đảm bảo dinh dưỡng cân đối.
- Chi tiêu hợp lý, tiết kiệm
c. Về thái độ:
- Say mê, hứng thú học tập và tíc cực sử dụng kiến thức đã học vào cuọc sống.
- Có thói quen hoạt động theo kế hoạch tuân thủ theo quy trình công nghệ.
- Có ý thức tham gia các hoạt động trong nhà trườngvà gia đình để dảm bảo điều
kiện và môi trường sống.
II/ TÌNH HÌNH CHUNG
1. Đặc điểm về học sinh:
Tổng số HS khối 6:
Trong năm học 2008 – 2009 vừa qua thực hiện chương trình đổi mới giáo dục và
thực hiện “Hai không”trong giáo dục do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT phát động đã tác
động rất lớn đến việc dạy và học của GV và HS, nó đặc biệt tác động đến kết quả
học tập của HS trong năm học vừa qua đó là số HS yếu, kém còn rất nhiều, tình
trạng HS không chăm chỉ học tập còn phổ biến. Vì vậy trong năm học này để có thể
nâng cao được chất lượng giảng dạy của thầy cũng như chất lượng đại trà ở HS là
một vấn đề còn rất nhiều chăn trở đối với mỗi GV.
Đối với bộ môn công nghệ của lớp 6 lại có một đặc thù riêng chủ yếu là thực hành
vì vậy GV và HS cần phải có kế hoạch hoạt động thật cụ thể, chi tiết cho từng nội
dung hoạt động trong từng tuần, từng tiết học.
2. Ưu nhược điểm của HS:
3
KÕ ho¹ch bé m«n c«ng nghÖ líp 6
a. Ưu điểm:
- HS tích cực trong việc tiếp thu kiến thức mới.
- Đa số HS có ý thức đạo đức tốt, chăm chỉ học tập.
- Tích cực hoạt động trong các giờ thực hành.
b. Nhược điểm:
- Học sinh đa số mới chuyển cấp nên việc tiếp cận với phương pháp dạy và học đang
còn ngỡ ngàng.
- Một số HS lưu ban học lực yếu chưa chú ý đến việc học tập còn mải chơi chậm
tiến bộ.
- Một số HS đang còn lười học, chưa chịu làm bài tập ở nhà, chứa chịu tìm toài học
hỏi.
- Năng lực liên hệ thực tế của HS còn yếu vì vậy việc vận dụng kiến thức bộ môn và
thực tế còn hạn chế.
- Trong quá trình thực hành HS còn chưa mạnh rạn tiếp xúc với các TB thực hành
3. Những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện môn học:
a. Thuận lợi:
- Chương trình môn học và mô đun sát với thực tế.
- Các bậc phụ huynh chăm lo quan tâm đến con em mình trong việc học tập của các
em.
b. Khó khăn:
- Học sinh đa số mới chuyển cấp nên việc tiếp cận với phương pháp dạy và học đang
còn ngỡ ngàng.
- có 1 lớp HS đặc biệt ( học sinh lưu ban) học lực yếu, lười học, tiếp thu chậm.
- Địa phương và nhà trường chưa có phòng học bộ môn vì vậy trong qúa trình giảng
dạy GV phải di chuyển các TBDH nhiều lần.
- Một bộ phận phụ huynh còn phó mặc con em mình cho nhà trường, chưa quan tâm,
chưa đầu tư về sách vở cho con em tham gia học tập.
4. Giải pháp khắc phục những khó khăn trong năm học 2009 – 2010:
- Phải tổ chức kiểm tra phân loại các đối tượng HS ngay từ đầu năm học tư đó lên kế
hoạch cụ thể trong từng tiết từng bài dạy.
- Lên kế họach kèm cặp HS yếu kém ngay từ đầu năm để kèm cặp giúp đỡ các em
trong quá trình học tập.
- Kết hợp với GVCN, Đội TN để tăng cường kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và nâng
cao ý thức học tập của HS.
- Kết hợp với GV trong bộ môn CN và tổ chuyên môn làm đò dùng dạy học phục vụ
cho bộ môn.
- Trong giờ dạy luôn có các câu hỏi dành cho HS yếu kém và HS khá giỏi.
- Hướng dẫn HS tự chuẩn bị đồ dùng học tập ở nhà và liên hệ thực tế để thực hành.
III/ CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU TRONG NĂM HỌC 2009 – 2010
1. Chỉ tiêu năm học 2008 – 2009:
a. Chỉ tiêu phấn đấu:
4
KÕ ho¹ch bé m«n c«ng nghÖ líp 6
Xếp loại
Đầu năm
Số lượng Tỉ lệ %
Học kỳ I
Số lượng Tỉ lệ %
Học kỳ II
Số lượng Tỉ lệ %
Học kỳ II
Số lượng Tỉ lệ %
Cả năm
Số lượng Tỉ lệ %
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
b. Kết quả thực hiện
Xếp
loại
Giỏi
Học kỳ I
Số lượng Tỉ lệ %
Khá
TB
Yếu
Kém
2. Biện pháp thực hiện để thực hiện chỉ tiêu trong năm học 2009 – 2010.
* Đối với nhiệm vụ nâng cao chất lượng đại trà
- Thực hiện khảo sát chất lượng của từng lớp để phân loại các đối tượng HS.
- Lên kế hoạch giảng dạy bộ môn phù hợp với đối tượng HS.
- Thông báo cho HS biết mục tiêu của môn học và xác định nhiệm vụ cụ thể của HS
trong năm học.
- Cho HS đăng ký danh hiệu và giao chỉ tiêu phấn đấu cho tập thể lớp đối với bộ
môn.
- Kết hợp với GVCN để kèm cặp và hướng HS thực hiên nhiệm vụ học tập.
- Thực hiện kiểm tra thường xuyên trong quá trình dạy học.
- Thực hiện kiểm tra nghiêm túc và đánh giá đúng chất lượng HS.
- Thành lập các nhóm học tập cố định, trong nhóm bao gồm tất cả các đối tượng HS.
- Lập 1 nhóm riêng để kèm cặp HS yếu và HS khá giỏi
5
KÕ ho¹ch bé m«n c«ng nghÖ líp 6
- Sau một kỳ có đánh giá rút kinh nghiệm và điều chỉnh phương pháp.
* Đối với bồi dưỡng chất lượng mũi nhọn
Bồi dưỡng cho HS cả về kiến thức lý thuyết và cả về kỹ năng thực hành.
- Ngay từ đầu năm tổ chức rà soát lựa chọn ra ở mỗi lớp 3 HS có học lực khá giỏi và
có kỹ năng khéo léo để tổ chức bồi dưỡng thêm trong quá trình giảng dạy.
- Trong tiết học giao riêng cho các em thực hiện nhiệm vụ thực hành cao hơn.
- Tổ chức ra bài tập cho các em tự ôn luyện thêm ở nhà.
- Kết hợp với nhà trường – hội phụ huynh tổ chức bồi dưỡng thêm vào các buổi khác
- Tạo điều kiện cho các em tự liên hệ và ôn tập ở nhà.
* Đối với bồi dưỡng HS yếu kém.
- Sau khi rà soát sàng lọc các em có học lực yếu tổ chức kèm cặp ngay từ đầu năm
học.
- Xếp kèm các em ngồi cùng với HS có học lực khá giỏi.
- Trong tiết học GV giành các câu hỏi tiếp cận cho đối tượng này để tạo cho các em
tâm lý hứng thú.
- Giao cho các em các bài tập đơn giản để các em tập làm.
- Vận động các em có học lực khá giúp đỡ HS trong học tập.
- Thường xuyên kiểm tra việc học và làm bài của HS.
- Kết hợp với phụ huynh để động viên các em trong học tập.
- Kết hợp với GV chủ nhiệm thuyên dương khuyến khích các em có cố gắng tiến bộ
trong học tập.
6
KÕ ho¹ch bé m«n c«ng nghÖ líp 6
PHẦN 2:
KẾ HOACH BỘ MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 6 PHÂN MÔN KINH TẾ GIA ĐÌNH
1. Cấu trúc chương trình:
Cả năm: 70 tiết
Học kỳ 1:
36 tiết
Số tiết trên tuần: 2 tiết/tuần
Số tiết lý thuyết: 18 tiết
Số tiết thực hành: 13 tiết
Số tiết ôn tập:
3 tiết
Số tiết kiểm tra:
2 tiết
2. Kế hoạch cụ thể:
HỌC KỲ I
Tiết
Điều
Kiến thức
Thiết bị, đồ dùng
Tuần theo Tên bài dạy
chỉnh
trọng tâm
dạy học
PPCT
Bài mở đầu - Vai trò của gia đình và
kinh tế gia đình.
Tiết 1
- Mục tiêu của chương
trình môn công nghệ lớp 6
Các loại - Nguồn gốc , tính chất của - Mẫu vải sợi thiên
vải thường vải sợi thiên nhiên và vải nhiên và vải sợi hoá
dùng trong sợi hoá học.
học
Tiết 2
may mặc
-Nhận biết được vải sợi - Tranh vẽ H1.1, 1.2
thiên nhiên và vải sợi hoá SGK
học có trong thực tế
Các loại vải - Nguồn gốc và tính chất - Mẫu vải sợi pha.
thường dùng của vải sợi pha.
- Tranh vẽ H1.3
Tiết 3
trong
may - Phương pháp thử nghiệm SGK
mặc
các loại vải sợi
Lựa
chọn - Khái niệm trang phục.
Tranh vẽ H1.4 SGK
trang phục - Cách phân loại trang Tạp trí thời trang
Tiết 4
phục.
- Chức năng của trang
phục
Lựa
chọn - Phương pháp chọn vải Tranh vẽ H 1.5; 1.6;
trang phục kiểu may phù hợp với vóc 1.7; 1.8
dáng cơ thể.
Tạp trí thời trang
Tiết 5
- Lựa chọn vải, kiểu may
phù hợp với lứa tuổi.
- Sự đồng bộ của trang
phục
Tiết 6 Thực hành: Kỹ năng lựa chọn trang
7
KÕ ho¹ch bé m«n c«ng nghÖ líp 6
Lựa
chọn phục phù hợp với cơ thể và
trang phục vóc dáng của cơ thể.
Sử dụng và - Cách sử dụng trang phục Tranh vẽ H1.9;
bảo
quản cho phù hợp với hoạt 1.10; 1.11
trang phục động, môi trường và công bảng phối hợp các
Tiết 7
việc.
loại màu sắc
- Cách phối hợp giữa các
loại trang phục với nhau
Sử dụng và - Quy trình giặt, pơi và là - Bảng quy trình
bảo
quản quần áo.
giặt, phơi và là quần
trang phục - ý nghĩa các ký hiệu giặt, áo.
Tiết 8
là
- Bàn là, và bảng
- Phương pháp cất giữ các ký hiệu giặt là
trang phục
Ôn luyện các mũi khâu
Kim, chỉ khâu, kéo,
Thực hành: - Khâu mũi thường
thước, bút chì, mẫu
Tiết 9 Ôn một số - Khâu mũi đột mau.
vải may và sản
mũi khâu cơ - Khâu vắt
phẩm đã hoàn thiện
bản
Thực hành: - Cách vẽ và vạch dấu trên Bìa
giấy,
kéo,
Cắt khâu bao mẫu giấy.
thước, bút chì, mẫu
Tiết 10
tay trẻ sơ - Tạo được mẫu bằng giấy vải may
sinh
bìa
- Cắt vải theo mẫu giấy.
Kim, chỉ khâu, kéo,
Thực hành: - Rèn luyện kỹ năng cắt, thước, bút chì, mẫu
Tiết 11 Cắt khâu bao khâu các mũi khâu.
vải may và sản
tay trẻ sơ
phẩm đã hoàn thiện
sinh
Thực hành: - Phương pháp trang trí sản Kim, chỉ khâu, kéo,
Cắt khâu bao phẩm.
Tiết 12 tay trẻ sơ
- Rèn luyện kỹ năng và
sinh
phát huy tính sáng tạo của
HS
Thực hành - Cách vẽ và vạch dấu trên Bìa
giấy,
kéo,
Cắt khâu vỏ mẫu giấy.
thước, bút chì, mẫu
Tiết 13
gối hình chữ - Tạo được mẫu bằng giấy vải may
nhật
bìa
Thực hành - Cắt vải theo mẫu giấy.
Kim, chỉ khâu, kéo,
Cắt khâu vỏ - Rèn luyện kỹ năng cắt, thước, bút chì, mẫu
Tiết 14
gối hình chữ khâu các mũi khâu.
vải may và sản
nhật
phẩm đã hoàn thiện
8
KÕ ho¹ch bé m«n c«ng nghÖ líp 6
Thực hành - Phương pháp trang trí sản Kim, chỉ khâu, kéo,
Cắt khâu vỏ phẩm.
Tiết 15 gối hình chữ - Rèn luyện kỹ năng và
nhật
phát huy tính sáng tạo của
HS
Ôn tập
Hệ thống các kiến thức
Tiết 16 chương I
trong chương
Ôn tập
Hệ thống các kiến thức
Tiết 17 chương I
trong chương
Tiết 18
Kiểm tra
Sắp xếp đồ đạc - Vai trò của đồ đạc đối - Tranh vẽ H2.1
Tiết 19 hợp lí trong gia với đời sống con người - Tranh vẽ H2.3; 2.4;
Tiết 20 đình
- Sự hợp lý trong sắp 2.5; 2.6
xếp đồ đạc
Thực hành:
Rèn luyện phương pháp Hình 2.7
Tiết 21 Sắp xếp đồ đạc sắp xếp đồ đạc trong
Tiết 22 hợp lí trong gia gia đìng của HS
đình
Giữ gìn nhà ở - Vai trò của nhà ở sạch Hình 2.8; 2.8
sạch sẽ, ngăn sẽ, ngăn nắp
Tiết 23 nắp
- Các biện pháp giữ cho
nhà ở ngăn nắp, sạch
sẽ.
Trang trí nhà ở - Vai trò của một số đồ Tranh vẽ H2.10;
bằng một số đồ vật trong trang trí
2.11; 2.12; 2.13
Tiết 24
vật
- Phương pháp lựa chọn Một số đồ vật nhỏ có
Tiết 25
và trang trí các loại đồ trong gia đình
vật
Trang trí nhà ở - ý nghĩa của cây cảnh Một số mẫu chậu
bằng cây cảnh và hoa trong trang trí hoa, chậu cảnh.
Tiết 26
và hoa
nhà ở.
Tranh vẽ H2.14;
Tiết 27
- Biện pháp chăm sóc 2.15; 2.16
một số cây cảnh và
phương pháp trang trí.
Cắm hao trang - Các dụng cụ và vật - Bình cắm, Một ssó
trí
liệu để cắm hoa
bình hoa mẫu
Tiết 28
- Nguyên tắc cắm hoa Tranh vã các hình
Tiết 29
- Quy trình cắm hoa
SGK
Tiết 30 Thực hành cắm - Rèn luyện kỹ năng - Bình cắm hoa, kéo,
Tiết 31 hoa
cắm hoa
bàn trông, Cành, hoa
9
KÕ ho¹ch bé m«n c«ng nghÖ líp 6
Tiết 32
Tiết 33
- Phương pháp cắm hoa lá…
theo các dạng
Ôn tập chương
II
Ôn tập chương
Tiết 35
II
Kiểm tra học
Tiết 36
kì I
Tiết 34
10
KÕ ho¹ch bé m«n c«ng nghÖ líp 6
SƠ KẾT HỌC KỲ 1
1. Những mặt đã đạt được:
Kết quả:
Xếp loại
Giỏi
Khá
Lớp
SL
TL
SL
TL
TB
SL
Yếu
TL
SL
TL
Kém
SL
TL
Cộng
2. Những điểm còn tồn tại:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
TT
DANH SÁCH HỌC SINH YẾU KÉM CẦN KÈM CẶP
ĐIỂM KT ĐIỂM KT
HỌ VÀ TÊN HỌC SINH
LỚP
L1
L2
11
KÕ ho¹ch bé m«n c«ng nghÖ líp 6
3. Biện pháp khắc phục những tồn tại:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Xét duyệt của tổ Tự nhiên
Thạch Sơn, ngày 23 tháng 08 năm 2009
Người lập kế hoạch
TỔ TRƯỞNG
GIÁO VIÊN
Trần Thị Hường
DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN NHÀ TRƯỜNG
12
KÕ ho¹ch bé m«n c«ng nghÖ líp 6
HỌC KỲ II
Học kỳ II:
34 tiết
Số tiết trên tuần: 2 tiết/tuần.
Số tiết lý thuyết: 21 tiết
Số tiết thực hành: 08 tiết
Số tiết ôn tập:
2 tiết
Số tiết kiểm tra: 3 tiết
Tiết
Tên bài
Nội dung chính
Dụng cụ,
theo
phương tiện
PPCT
Cơ sở của ăn uống - Vai trò của các chất dinh
hợp lý
dưỡng.
- Giá trị dinh dưỡng của các
Tiết
37; 38;
nhóm thứcc ăn.
39
- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ
thể
Vệ sinh an toàn
thực phẩm
Một số loại rau
củ, quả.
Tranh vẽ các
hình từ 3.1 –
3.12.
Tháp dinh
dưỡng
Tranh H3.15;
3.16
- Khái niệm vệ sinh an toàn
thực phẩm.
- Các ảnh hưởng của thực
phẩm không vệ sinh.
Tiết
40; 41
- Phương pháp phòng tránh
nhiễm trùng, nhiễm độc thực
phẩm.
- Biện pháp vệ sinh ATTP
Bảo quản chất
Các phương pháp bảo quản Tranh H3.19
Tiết dinh dưỡng trong các chất dinh dưỡng khi
42; 43 chế biến món ăn chuẩn bị chế biếnvà khi chế
biến
Các phương pháp - Phương pháp chế biến thực Một số món ăn
phẩm có sử dụng nhiệt.
phổ biến
Tiết chế biến thực
44; 45; phẩm
- Phương pháp chế biến thực
46
phẩm không sử dụng nhiệt.
Tiết
47; 48
Tiết
49; 50
Tiết
51; 52
Thực hành Chế
biến món ăn –
Trộn dầu giấm xà
lách
Thực hành: chế
biến món ăn –
Trộn hỗn hợp rau
muống.
Tổ chức bữa ăn
hợp lý trong gia
Kỹ năng thực hiện chế biến
các món ăn đơn giản
Nguyên liệu và
gia vị như SGK
Kỹ năng thực hiện chế biến
các món ăn đơn giản
Nguyên liệu và
gia vị như SGK
- Khái niệm bữa ăn hợp lý. Bảng tổ chức
-Cách phân chia bữa ăn trong các bữa ăn
13
Điều
chỉnh
KÕ ho¹ch bé m«n c«ng nghÖ líp 6
đình
Tiết 53
Tiết
54; 55;
56
Quy trình tổ chức
bữa ăn
Thực hành: Xây
Tiết
dựng thực đơn
57; 58
Tỉa hoa, trang trí
Tiết món ăn từ một số
59; 60 loại rau củ, quả
Thu nhập gia đình
Tiết
61; 62
Chi tiêu trong gia
Tiết đình
63; 64
Thực hành: Bài
Tiết tập tình huống về
65; 66 thu chi trong gia
đình
Tiết 67; 68
Tiết 69; 70
ngày cho hợp lý
Thực đơn
-Nguyên tắc tổ chức bữa ăn
hợp lý
Kiểm tra 1 tiết
- Phương pháp xây dựng thực Mẫu một só
đơn.
thực đơn các
-Lựa chọn thực phẩm cho
bữa ăn trong gia
thực đơn.
đình
Chế biến món ăn.
- Vệ sinh nơi ăn
Rèn kuyện phương pháp xây
dựng thực đơn cho bữa ăn
hợp lý
- Phương pháp tỉa hoa bằng - Tranh các hình
các loại rau củ quả.
trong SGK.
- ý nghĩa cảu tranh trí bằng - Các rau của đã
rau, củ, quả
tỉa hoa làm mẫu
- Khái niệm thu nhập gia
đình.
- Các nguồn thu nhập cảu gia
đình.
Các biện pháp tăng thu nhập
- Khái niệm chi tiêu trong gia
đình
- Các khoản chi tiêu trong gia
đình.
Làm quen và rèn luyện về
các khoản thu chi trong gia
đình.
Ôn tập chương III, IV
Kiểm tra cuối năm
SƠ KẾT HỌC KỲ II
1. Những mặt đã đạt được:
Kết quả:
Xếp loại
Giỏi
Khá
Lớp
SL
TL
SL
TL
TB
SL
14
Yếu
TL
SL
TL
Kém
SL
TL
KÕ ho¹ch bé m«n c«ng nghÖ líp 6
Cộng
2. Những điểm còn tồn tại:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
……………………….
………………………………………………………………………………………..
3. Biện pháp khắc phục những tồn tại:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Xét duyệt của tổ Tự nhiên
Thạch Sơn, ngày tháng năm 20
Người lập kế hoạch
TỔ TRƯỞNG
GIÁO VIÊN
Trần Thị Hường
DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN NHÀ TRƯỜNG
15
KÕ ho¹ch bé m«n c«ng nghÖ líp 6
16