Đồ án tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
MỤC LỤC
1
SV: Khaikham INTHASOMBUT
Lớp: QTKD A – K58
1
1
1
Đồ án tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
LỜI MỞ ĐẦU.
Thị trường khoáng sản Việt Nam nói chung và thị trường trên thê giới nói riêng , than
có thể được coi là một nguồn nhiên liệu chính phục vụ cho các ngành công nghiệp
năng lượng. Trong những năm qua dưới dự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, ngành
than đã có những đóng góp to lớn đối với sự phát triển kinh tê xã hội của đất nước. Tập
đoàn than khoáng sản Việt Nam đã chủ trương phát triển nghành than theo hướng phát
triển bền vững, tăng sản lượng khai thác, nâng cao chất lượng than xuất khẩu, giảm tổn
thất tài nguyên, an toàn lao động và bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo than cho nền
kinh tế và đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.
Công ty cổ phần than Vàng Danh – Vinacomin là một đơn vị khai thác than hầm lò có
quy mô lớn, với dây chuyền thiết bị sản xuất cơ giới hóa hoàn chỉnh từ khâu khai thác
đến khâu tiêu thụ. Cùng với sự phát triển chung của tập đoàn, công ty cổ phần than
Vàng Danh – vinacomin trong những năm gần đây luôn đạt mục tiêu phát triển ổn định
và bền vững làm mục tiêu chung cho toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của mình,
Công ty đã và đang tiếp tục phát huy truyền thống chủ động, sang tạo trong điều kiện
sản xuất kinh doanh, không ngừng nâng cao chất lượng than khai thác, nâng cao năng
suất, tăng thu nhập và cải thiện đời sống cho công nhân viên trong công ty.
Với sự phát triển và cạnh tranh gay gắt trong nền kinh tế thị trường như ngày nay, yêu
cầu đặt ra cho các Doanh nghiệp sản xuất là nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh,
vừa đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dung với chất lượng cao nhưng vẫn giảm
được chi phí sản xuất và tối đa hóa lợi nhuận. Để thực hiện điều này doanh nghiệp phải
tiến hành đồng bộ hóa các hoạt động quản lý mọi yếu tố liên quan đến sản xuất kinh
doanh mà trong đó, việc lập kế hoạch sản xuất giúp cho doing nghiệp có thể định lượng
được các yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất , đảm bảo các yếu tố tham gia vào quá
trình sản xuất được cung cấp đầy đủ còn lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm giúp các
Doanh nghiệp tổ chức tốt hoạt động thị trường nhằm tạo ra các ưu thế cạnh tranh, mở
rộng và chiếm lĩnh thị trường bằng việc sử dụng các phương thức thị trường và giá bán
2
SV: Khaikham INTHASOMBUT
Lớp: QTKD A – K58
2
2
2
Đồ án tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
hợp lý, tổ chức tốt hoạt động quảng cáo, xúc tiến và yểm trợ cho bán hang tạo ra lợi thế
trong cạnh tranh mở rông thị trường hiện tại và chiếm lĩnh phát triển các thị trường
mới. Vì vậy việc lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ là rất cần thiết.
Đồ án gồm có 3 chương:
Chương I: Tình hình chung và các điều kiện sản xuất chủ yếu của Công ty cổ phần
than Vàng Danh – Vinacomin.
Chương II: Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần
Than Vàng Danh – Vinacomin.
Chương III: Hoàn thiện công tác trả lương phòng KCS của công ty cổ phần Than
Vàng Danh – Vinacomin năm 2016.
Do còn hạn chế về mặt lý luận cũng như kinh nghiệm về thực tiễn nên đồ án chắc chắn
không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận đươc sự chỉ bảo của các Thầy
Cô để em có điều kiện bổ sung nâng cao kiến thức của mình để phục vụ cho công tác
thực tiễn sau này.
Em xin chân thành cảm ơn tới các Thầy Cô giáo trong khoa Kinh tế - quản trị kinh
doanh đã tạo điều kiện cho em thực hiện đồ án này. Và đặc biệt em xin chân thành cảm
ơn Cô Lê Thị Hường đã vô cùng tận tình, giúp đỡ em hoàn thành đồ án môn học này.
Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2017
Sinh viên thực hiện.
Khaikham Inthasombut
3
SV: Khaikham INTHASOMBUT
Lớp: QTKD A – K58
3
3
3
Đồ án tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
CHƯƠNG I:
TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT KINH DOANH CHỦ
YẾU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THAN VÀNG DANH – VINACOMIN.
4
SV: Khaikham INTHASOMBUT
Lớp: QTKD A – K58
4
4
4
Đồ án tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
1.1 Khái quát quá trinh hình thành và phát triển của Công ty cổ phần than Vàng
Danh.
-Công ty cổ phần than Vàng Danh – viancomin là tiền thân mà Mỏ than Vàng Danh
được thành lập theo quyết định số 262 –BCNNG- KB2 ngày 06/06/1964 của Bộ Công
nghiệp nặng.
-Ngày17/09/1996 bộ công nghiệp ( nay là Bộ Công Thương) có quyết định số
2604/QĐ/TCCB thành lập mỏ than Vàng Danh – Đơn vị hạch toán độc lập trực thuộc
Tổng công ty than Việt Nam ( nay là Tập đoàn than khoáng sản Việt Nam ).
- Ngày 01/10/2000 hội đồng quản trị Tổng công ty than Việt Nam ban hành quyết định
số 405/QĐ/HĐQT Của chủ tịch HĐQT về việc đổi tên mỏ than Vàng Danh thành công
ty Than Vàng Danh.
Ngày 08/11/2006 Hôi đồng quản trị Công nghiệp than – khoáng sản Việt Nam ký quyết
định số 2458 QĐ/ HĐQT về việc đổi tên công ty than Vàng Danh thành công ty than
Vàng Danh – TKV.
Theo quyết định số 714/QĐ – HĐQT ngày 30 tháng 03 năm 2007 của Hội đồng quản
trị tập đoàn Công Nghiệp than- khoáng sản Việt Nam về việc phê duyệt triển khai cổ
phần hóa các doanh nghiệp thành viên, công ty cổ phần than Vàng Danh đã thực hiện
đầy đủ các bước cổ phần hóa theo quy định của Nhà nước. Kể từ ngày 01/07/2008
Công ty than Vàng Danh – TKV chính thức hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần
với tên gọi “ Công ty cổ phần than Vàng Danh – TKV”.
-
-
Tên công ty và trụ sở giao dịch:
+ Tên công ty: Công ty cổ phần than Vàng Danh – vinacomin
+ tên giao dịch quốc tế: VIANCOMIN- VANG DANH COAL COMPANY
+ Địa chỉ: 185 – Nguyễn Văn Cừ - Vàng Danh – Uông Bí – Quảng Ninh.
+Điện thoại: 0333853104
- Fax: 0333853120
+ Email:
website: vangdanhcoal.com.
Ngành nghề kinh doanh: giấy chứng nhận kinh doanh số 2203001477 ngày
01/07/2008:
+Khai thác , chế biến và tiêu thụ than và khoáng sản.
+ Bốc xúc, vận chuyển than, đất đá.
5
SV: Khaikham INTHASOMBUT
Lớp: QTKD A – K58
5
5
5
Đồ án tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
+ Chế tạo sửa chữa, phục hồi thiết bị mỏ, phương tiện vân tải và các sản phẩm
cơ khí khác.
+ Xây lắp các công trình mỏ,công nghiệp, dân dụng, giao thong
+ Đầu tư kinh doanh hạ tầng và bất động sản.
+Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng và bất động sản
+ Vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy quản lý khai thác cảng, bến thủy
+ Kinh doanh dịch vụ ăn uống, nhà nghỉ ,khách sạn
+ Cung ứng lao động
+ Sản xuất nước tinh khiết
+ Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư,thiết bị và hàng hóa
+ Cho thuê máy móc thiết bị phương tiện bốc xúc, vận tải.
- Vốn điều lệ của công ty tính đến thời điểm 31/12/2016 là : 420.000.000.000 VND
( bốn trăm hai mươi tỉ đồng chẵn)
- Số cổ phần : 42.000.000( bốn mươi hai triệu cổ phần); mệnh giá mỗi cổ phần là ;
10.000 đồng( mười nghìn đồng)
Bảng cơ cấu vốn điều lệ theo chủ sở hữu
Bảng(1-1)
Cổ đông
Số lượng cổ phần
nắm giữ(cổ phần)
Giá trị cổ phần nắm
giữ(đồng)
Tỉ lệ cổ phần nắm
giữ/ vốn điều lệ
Nhà nước
28.068.600
28.068.600.000
66,83
Các đối tượng khác
13.931.400
13.931.400.000
33,17
Tổng
42.000.000
42.000.000.000
100
1.2 Điều kiện vật chất - kĩ thuật của công ty cổ phàn Vàng Danh
1.2.1 Điều kiện địa chất tự nhiên1
1.2.1.1 Vị trí địa lý
Công ty cổ phần than Vàng Danh nằm trong địa bàn hành chính phường Vàng DanhThành phố Uông Bí - Tỉnh Quảng Ninh. Vùng khoáng sản mà công ty khai thác than
nằm trong dải than Yên Tử - Bảo Đài thuộc bể than Quảng Ninh, cách thành phố Uông
Bí 14 km về phía Bắc, cách thành phố Hạ Long 50km về phía tây
- Vị trí tọa độ nhà nước năm 1972
6
SV: Khaikham INTHASOMBUT
Lớp: QTKD A – K58
6
6
6
Đồ án tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
X : 37.000 ÷ 40.500
Y: 371.000 ÷ 377.500
- Ranh giới trên mặt
Phía Bắc giới hạn bởi đường phân thủy dãy núi Bảo Đài - Yên Tử
Phía Nam giáp khu dân cư phường Vàng Danh
Phía Tây giáp khu mỏ Nam Mẫu
Phía Đông giáp khu mỏ Uông Thượng
- Diện tích khu mỏ theo báo cáo thăm dò khoảng 23 k
1.2.1.2 Địa hình
Khu mỏ Vàng Danh thuộc phần Đông Nam của dãy núi Bảo Đài - Yên Tử, địa
hình cao tập trung ở phía Bắc khu mỏ và thấp dần về phía Nam. Đỉnh cao nhất ở
khu vực Vàng Danh là đỉnh núi Bảo Đài cao trên 900m, đỉnh thấp nhất ở phía
đông bắc cao 125m . Các núi có sườn dốc trung bình có thể phân loại thành các
dạng địa hình :
Địa hình dốc và rất dốc: Bề mặt địa hình lộ các lớp đá cuội kết, sạn kết
xen các lớp cát kết không chứa than, phân bố ở độ cao từ 500m đến 900m
tạo thành những vách núi dốc và rất dốc phân bố ở phía bắc của khu mỏ
Vàng Danh.
Địa hình dốc trung bình : Trong đó có phần lộ diện các vỉa than từ đứt
gãy F.13 đến đứt gãy F.2 . Đá lộ chủ yếu là các đá cát kết, bội kết , sét kết
và các vỉa than phân bố ở độ cao từ +150 500m, chiếm 80% diện tích
khu mở Vàng Danh. Địa hình có dạng bậc thang, sườn núi thoải, thường
có độ dốc trung bình từ 15 .
Địa hình thoải: Bao gồm các lớp đá thuộc phần móng của hệ tầng Hòn
Gai như đá phiến xerixit - thạch anh, quaczit , được phân bổ ở độ cao từ
+150m đến +100m. Loại địa hình này tương đối bằng phẳng, thường là ở
những thung lũng ở phía Nam và lưu vực của suối A,B.
1.2.1.3 Khí hậu
7
SV: Khaikham INTHASOMBUT
Lớp: QTKD A – K58
7
7
7
Đồ án tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Khu mỏ Vàng Danh thuộc vùng núi cao, trong năm có hai mùa rõ rệt : Mùa mưa
từ tháng 4 đến tháng 10, lượng mưa trung bình hàng năm từ 1.700ml đến 21.000ml,
nhiệt độ
; mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa không đáng kể, nhiệt
độ trung bình từ
1.2.1.4 Hệ thống vỉa than
Hệ thống các vỉa có giá trị công nghiệp
Các vỉa than ở khu mỏ Vàng Danh được phân bố trong các tập 1, tập 2 và tập 3 của
phụ hệ tầng Hòn Gai giữa. Tập 1 và tập 3 có các vỉa than mỏng không ổn định, phần
nhiều ở dạng thấu kính không duy trì, không đạt chiều dày công nghiệp. Tập 2 có chiều
từ 6 đến 9 vỉa than có chiều dày tương đối ổn định hầu hết đạt chiều dày công nghiệp.
Đặc tính các vỉa than có giá trị công nghiệp từ vỉa 4 đến vỉa 8a như sau:
8
SV: Khaikham INTHASOMBUT
Lớp: QTKD A – K58
8
8
8
Đồ án tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Bảng đặc điểm của các vỉa than có giá trị công nghiệp
Bảng (1-2)
STT
Tên
Chiều dày vỉa riêng
than(m)
Góc dốc
(độ)
1
Vỉa 4
18 - 25
Tính chất
Nằm trên vỉa 3 cách khoảng 42m, cấu
tạo phức tạp trong than chứa Pyorit
dạng phân tán.
2
Vỉa 5
15 - 26
3
Vỉa 6
15 - 26
Nằm trên vỉa 4 cách khoảng 50m, cấu
tạo phức tạp có 3 lớp: Lớp than đá cứng
phân bố dày, lớp giữa, trụ than phân lớp
mỏng có độ tro cao.
Nằm trên vỉa 5 cách khoảng 45m đá
vách và đá trụ hầu hết là cát két.
15-30
Nằm trên vỉa 6 khoảng 60m vách và trụ
là sa thạch, có độ bền vững trung bình.
4
Vỉa 7
5
Vỉa 8
15-25
6
Vỉa 8a
15-25
Nằm trên vỉa 7 khoảng 70m, luôn có 2
phần vỉa, chiều dày vỉa vách lớn gấp 3
lần vỉa trụ
Vỉa phân bố trên diện tích của Cánh Gà
đến Tây Vàng Danh.
Ghi chú: Kí hiệu chiều dài vỉa riêng than:
Thành phần hóa học của than
- Thành phần các nguyên tố ( C, H, O, S )
Khu mỏ Vàng Danh đã phân tich 134 mẫu thành phần các nguyên tố trong than, hàm
lượng các nguyên tố được tổng hợp bảng sau:
Bảng thành phần các nguyên tố trong than
9
SV: Khaikham INTHASOMBUT
Lớp: QTKD A – K58
9
9
9
Đồ án tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Bảng (1-3)
Thành phần hóa học
Cacbon
Hydro
Nito
Oxi
Lưu huỳnh
Hàm lượng TB(%)
93,24
1,53
0,71
3,09
1,11
-
Thành phần các nguyên tố quý hiếm
Khu mỏ Vàng Danh đã lấy phân tích 275 mẫu quang phổ, các nguyên tố quý hiếm hầu
hết có mặt với hàm lượng nhỏ, nhiều nguyên tố chỉ thể hiện ở dạng vết.
Bảng đặc tính của vỉa than
Bảng (1-4)
STT
Tên
vỉa
Độ ẩm
(W%)
Độ tro
( %)
Chất bốc
(V%)
Nhiệt lượng
(Kcal/kg)
TT
(t/)
1
Vỉa 4
2,55 -6,12
4,38 - 39,83
1,49 - 7,79
4108 - 7721
1,60
2
Vỉa 5
1,4 -7,21
4,10 - 39,9
1,13 - 7,04
3775 - 7942
1,63
3
Vỉa 6
1,68 -11,84
2,38 - 39,11
1,03 - 7,79
4244 - 8074
1,63
4
Vỉa 7
0,95 -10,26
1,75 - 39,98
0,53 - 8,08
4228 - 7676
1,60
5
Vỉa 8
1,42 -6,66
2,0 - 39,30
0,42 - 8,28
3798 - 8242
1,63
6
Vỉa 9
2,9 - 7,57
2,84 - 40,00
0,91 - 8,84
3983 - 8503
1,63
Cấu tạo đất đá vay quanh
Vách trực tiếp của than là acgilit, chiều dày thay đổi từ 0,6 20m, trung bình từ 4 Tiếp
theo là Merrolit với chiều dày thay đổi từ 3 19,5m trung bình là 6,5m. Vách cơ bản là
sa thạch, cuội kết, chiều dày thay đổi từ 8 ÷30m, trụ trực tiếp của các vỉa than thường
là Acgirit than, tiếp theo là Alevorolit.
10
SV: Khaikham INTHASOMBUT
Lớp: QTKD A – K58
10
10
10
Đồ án tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Bảng tính chất cơ lí của đất đá vây quanh
Bảng (1-5)
STT
Tên nham thạch
Độ kiên cố(T)
Trọng lượng thể
tích(T/m3)
Cường độ kháng
nén(Kg/cm3)
1
Sa thạch
6
2,65 ÷ 2,7
512 ÷ 653
2
alevorolit
4÷6
2,6
220 ÷ 445
3
Acgilit
3÷5
2,16 ÷ 2,73
139 ÷ 435
1.2.1.5 . Địa chất thủy văn của khu vực
* Nước mặt:
- Trong khu mỏ không có sông hồ, nước mặt được tập trung ở các con suối cắt qua khu
mỏ bao gồm các con suối G,F,H ở phía Tây; suối Uông Thượng ở phía đông;suối
A,B,C ở trung tâm khu mỏ; phía Nam các con suối trong vùng hợp lại chảy vào sông
Uông Thượng, đổ ra biển. Các con suối phân nhánh nhiều, bắt nguồn từ phần địa hình
cao của dãy núi Bảo Đài và cắt qua hầu hết các địa tầng chứa than.Lòng các con suối
thường rộng từ 3 ÷ 10m nằm trên địa hình dốc, lưu lượng suối phụ thuộc vào lượng
mưa. Sau trận mưa từ 30p đến 1h đồng hồ lưu lượng suối tăng lên rất nhanh; sau khi
ngừng mưa từ 1 đến 5h lưu lượng nước giảm dần. Theo tài liệu quan trắc cho thấy, lưu
lượng lớn nhất về mùa mưa ở suối C là 1,277m 3/s và suối F G H là 3.376m3/s. Các con
suối trong vùng có hướng chảy vuông góc với phương của các lớp đá trầm tích chứa
than nên khi phần khai thác đi dưới lòng suối nằm trong diện ảnh hưởng sẽ bị nước
suối thấm qua chảy vào lò rất dễ gây sạt lở.
- Qua phân tích thành phần hóa học nước thấy nước thường không màu, không mùi,
không vị. Độ Ph : 6 ÷ 8, tổng độ khoáng M = 0,03 ÷ 0,2 g/l.
*Nước ngầm:
Địa tầng địa chất thủy văn từ trẻ đến già của khu mỏ được phân chia như sau:
11
SV: Khaikham INTHASOMBUT
Lớp: QTKD A – K58
11
11
11
Đồ án tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
- Nước trong trầm tích đệ tứ (G): thành phần nham thạch chủ yếu gồm cuộn sỏi ,cát,sét
màu vàng nâu đến vàng nhạt,chúng được sắp xếp hỗn độn và phân bố trên hầu hết diện
tích khu mỏ. Các bồi tích được tập trung ở hạ nguồn thung lũng suối, chiều dày trầm
tích thay đổi từ 0 ÷ 1m. Ở phần phân bố trên cao không có nước, phần địa hình thấp có
nước về mùa mưa.Do chiều dày trầm tích mỏng nên nước mưa dễ dàng thấm qua cung
cấp cho các tầng nước bên dưới. Nhưng với khai thác hầm lò thì nước ở tầng này ít bị
ảnh hưởng trực tiếp.
-Tầng chứa nước khe nứt trong trầm tích trượt trên phụ điệp Hòn Gai trên T 3(n-r)hg3.
1.2.1.6. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong ngành
- Công ty Cổ phần than Vành Danh là một trong số những đơn vị đúng đầu tập đoàn về
sản lượng khai thác than hầm lò. Sau 50 năm xây dựng và phát triển, Công ty đã sản
xuất trên 33 triệu tấn than nguyên khai, được Nhà nước tặng thưởng 16 huân chương
Lao đọng, 1 Huân chương độc lập, nhiều cờ thưởng và bằng khen của Chính phủ, Bộ,
Ngành và địa phương. Đặc biệt trong năm 2003, Công ty vinh dự được Nhà nước
phong tặng danh hiệu Anh hùng lao động trong thời kì đổi mới.
1.2.2. Công nghệ sản xuất của Công ty Cổ phần than Vàng Danh – Vinacomin
Hiện tại Công ty Cổ phần thanVàng Danh đang áp dụng hai công nghệ khai thác
than là công nghệ khai thách hầm lò và công nghệ khai thác lộ thiên, trong đó công
nghệ khai thác hầm lò giữ vai trò chủ đạo.
1.2.2.1. Công nghệ khai thác hầm lò, đào lò chuẩn bị sản xuất
Là công nghệ khai thác thủ công kết hợp cơ giới hóa, chủ yếu bằng phương pháp
khoan, nổ mìn để tách than ra khỏi khối khoáng sản, sản phẩm sau công nghệ được gọi
là than nguyên khai, dòng than này thông qua hệ thống máng trượt, băng tải nằm trong
lò chợ tự trượt theo độ dóc xuống để hệ thống máng cào băng tải vận tải tại các chân lò
và đổ vào bunke chứa.
12
SV: Khaikham INTHASOMBUT
Lớp: QTKD A – K58
12
12
12
Đồ án tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
* Công nghệ khai thác hầm lò
-Đào lò XDCB
-Đào lò CBSX
Tổ chức khai thách than lò chợ bằng các
công nghệ khấu
Vận chuyển bằng băng tải
hoặc tầu điện về PX tuyến
Sàng tuyến chế biến than,
nhập kho
Hình 1.1: Sơ đồ công nghệ sản xuất hầm lò
* Công nghệ vận tải hầm lò
- Vận tải than
Khai
thác
Máng
cào
Xe
goòng
Tàu điện
cần vẹt
Quang
lật
Bunke nhà
máy tuyến
Hình 1-2: Công nghệ vận chuyển than hầm lò
13
SV: Khaikham INTHASOMBUT
Lớp: QTKD A – K58
13
13
13
Đồ án tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
- Vận chuyển đất đá
Tàu điện
cần vẹt
Xe goòng
Quang lật
Ô tô
Bãi thải
Hình 1-3: Sơ đồ công nghệ vẩn chuyển đất đá
1.2.2.2. Công nghệ khai thác lộ thiên
Là công nghệ khai thác bao gồm khoan nổ, xúc tốc bằng máy bốc xúc than gồm
xúc đất đá, vận tải đến bãi thải.
Khoan nổ mìn
Than
Dầu đá
Xúc bốc than
Xúc bốc đất đá
Vận tải đất đá
Vận tải than
Bãi thải
Sàng tuyển
Hình 1-4: Sơ đồ công nghệ khai thác lộ thiên
Với sơ đồ công nghệ của khai thác than hầm lò cũng như khai thác than lộ thiên
cho phép công ty chủ động hoàn thành trong việc khai thác than không bị phụ thuộc
vào các yếu tố bên ngoài; do Công ty quản lý đồng bộ từ khâu khai thác than nguyên
khai đến khi than sạch được giao cho khách hàng.
14
SV: Khaikham INTHASOMBUT
Lớp: QTKD A – K58
14
14
14
Đồ án tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
1.2.2.3. Công nghệ sàng tuyển
*Công nghệ sàng tuyển:
Quang lật
hoặc
máy xúc
Băng tải,
sàng sơ bộ
Tuyển
xoáy lốc,
lọc ép
Băng tải
Xả xuống
toa xe hoặc
kho chứa
Hình 1-5: Sơ đồ công nghệ sàng tuyển
Tại nhà máy tuyển than thông qua dây truyền công nghệ sàng tuyển.Tùy yêu cầu phẩm
chất mà khách hàng yêu cầu, chủng loại than, thương phẩm thị trường tại nhà máy
tuyển than được sàng theo chu trình của tuyển 16,2k. Than thành phẩm được đưa vào
các Bunke chứa của nhà máy tuyển
Một số sản phẩm được đưa vào kho chứa thông qua hệ thống vận tải, bằng otô, máy
xúc
•
Quá trình tiêu thụ sản phẩm
- Hiện nay tập đoàn Than Khoáng Sản Việt Nam đã chỉ đạo 3 đơn vị thành viên có
nhiệm vụ tiêu thụ sản phẩm cho cả tập đoàn tại khu vực Uông Bí- Quảng Ninh là công
ty kho vận Đá Bạc – Vinacomin
- Như vậy,với một số đồ công nghệ khép kín, cộng với việc sắp xếp, bố trí kết hợp máy
móc thiết bị, nhân lực thích hợp tạo ra điều kiện thuận lợi cho công ty phát triển nhanh
chóng về sản lượng. Công ty luôn chủ động trong sản xuất để đáp ứng nhu cầu thị
trường, sản lượng than sản xuất cong ty trong những năm qua có mức độ tăng trưởng
năm sau cao hơn năm trước. Ngoài ra công ty còn tận thu bã sàng, bố trí lao động tận
thu than cụ vừa tạo việc làm và thu nhập cho người lao động nhàn dỗi trên địa bàn và
tăng doanh thu cho công ty
15
SV: Khaikham INTHASOMBUT
Lớp: QTKD A – K58
15
15
15
Đồ án tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
1.2.3 Trình độ trang thiết bị kỹ thuật công ty
- Từ các số liệu của phòng cơ điện, ta có bảng thống kê máy móc thiết bị chủ yếu dùng
vào quá trình sản xuất chính, phụ trợ công ty đến ngày 31/12/2016
- Ngoài số liệu máy móc thiết bị đã được thống kê còn một còn số máy móc thiết bị
khác phục vụ cho nhu cầu của quá trình sản xuất, quản lý như: Thiết bị động lực,thiết
bị truyền dẫn, thiết bị điện, máy tính vv...
- Qua bảng thống kê cho thấy máy móc thiết bị của công ty là lớn, có thể đáp ứng nhu
cầu kinh doanh ở quy mô lớn. Tuy nhiên so với quá trình khai thác của nước khác thì
những máy móc thiết bị hiện đại như Combai đào lò còn ít, hơn nữa máy Combai còn
bị hỏng cần phải sửa chữa hoặc thay thế. Bên cạnh đó máy móc thiết bị không được sử
dụng, chờ thanh lý tương dối nhiều . Công ty lên có kế hoạch bổ sung, thay thế thiết bị
để không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Bảng thống kê máy móc thiết bị của công ty
STT
THIẾT BỊ
Đang sử
(Bảng 1-5)
Chờ thanh
ĐVT
Số lượng
dụng
lý
I
Thiết bị lộ thiên
1
Máy khoan lộ thiên
Cái
5
4
1
2
Máy xúc
Cái
15
14
1
3
Máy gọt
Cái
9
9
...
II
Thiết bị hầm lò
1
Aptomat phòng nổ
Cái
211
161
50
2
Biến áp khoan phòng nổ
Cái
135
115
20
3
Máy nén khí di động
Cái
6
3
3
4
Máy nén khi cố định
Cái
13
11
2
5
Tàu điện ác quy
Cái
42
22
20
6
Tàu điện cần vẹt
Cái
18
16
2
16
SV: Khaikham INTHASOMBUT
Lớp: QTKD A – K58
16
16
16
Đồ án tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
7
Goong chở than
Cái
1272
972
300
8
Quang lật nghiêng
Cái
4
4
0
9
Giá TLDĐ dạng khung
Bộ
485
463
22
10
Giá TLDĐ hầm lò XĐY
Bộ
397
319
78
11
Quạt gió cục bộ hầm lò
Cái
254
138
116
12
Máng cào tải than
Bộ
225
120
105
13
Song loan chở người
Cái
96
86
10
14
Tời hỗ trợ người đi bộ
Cái
2
1
1
15
Tời kéo goong sân ga
Cái
95
75
20
16
Cáp treo chở người
Cái
1
1
17
Băng tời hầm lò
Bộ
40
39
1
18
Khởi động từ phòng nổ
Cái
807
620
187
19
Khởi động nền phòng nổ
Cái
25
23
2
20
Máy khoan thăm dò hầm lò
Cái
7
4
3
21
Máy khoan TAMROCK
Cái
1
1
22
Máy Combai AM – 50Z
Bơm tự hút LT35-16TH
Cái
1
0
1
23
(4.5KW)
Cái
53
47
6
24
Bơm BQK 30-30-4;-5-5
Cái
50
15
35
2
...
III
Thiết bị khác
1
Sàng
Cái
35
33
2
Xe ca chở công nhân
Cái
27
27
3
Xe con ĐHSX
Cái
11
11
4
Xe tải
Cái
62
62
5
Xe phun nước chống bụi
Cái
3
3
17
SV: Khaikham INTHASOMBUT
Lớp: QTKD A – K58
17
17
17
Đồ án tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
6
Xe máng
Cái
4
4
7
Băng tải
Bộ
88
86
2
8
Máy tiện
Cái
12
11
1
9
Máy hàn điện
Cái
27
27
10
Tủ giá nạp đèn ắc quy
Bộ
100
100
3
1.3.Các điều kiện kinh tế - xã hội Công ty Cổ phần than Vàng Danh
1.3.1. Tình hình tập trung hóa, chuyên môn hóa và hợp tác sản xuất
1.3.1.1. Tập trung
Công ty gồm 3 khu vực sản xuất chính là khu Cảnh Gà, khu Tây Vàng Danh và khu
Giềng Vàng Danh. Trong đó 2 khu vực chính là khu Cảnh Gà và khu Tây Vàng Danh.
Nhưng sản lượng tâp trung chủ yếu ở khu Tây Vàng Danh. Do đó trong quá trình sản
xuất kinh doanh của công ty tập trung ưu tiên đầu tư các nguồn lực vào khu vực này và
coi đó là khu vực chủ lực
1.3.1.2 Trình độ chuyên môn hóa
- Chuyên môn hóa đòi hỏi doanh nghiệp cần có kế hoạch phối hợp sản xuất giữa các
đơn vị phù hợp để tận dụng tối đa năng lực sản xuất của các đơn vị, nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh. Là công ty khai thác hầm lò với dây truyền đã được thiết kế và
lắp đặt để phục vụ cho quá trình khai thác, quá trình sản xuất Công ty cổ phần than
Vàng Danh không ngừng đổi mới công nghệ khai thác, bố trí lao động và tổ chức lao
động mang tính chất di truyền theo từng khâu, từng công đoạn sản xuất. Công ty bố trí
phân xưởng khai thác, vận chuyển, chế biến hợp lý cho sản xuất được liên tục, nhịp
nhàng và những người có chuyên môn làm việc cùng với nhau để nâng cao tay nghề
cũng như năng suất lao động.
- Bộ phận tổ chức chính công ty được chia làm 3 bộ phận thực hiện 3 nhiệm vụ khác
nhau, gồm bộ phận khai thác lộ thiên, bộ phận khai thác hầm lò và bộ phận sàng tuyển.
Trong bộ phận khai thác hầm lò Công ty lại tổ chức thành 2 bộ phận nhỏ, một chuyên
18
SV: Khaikham INTHASOMBUT
Lớp: QTKD A – K58
18
18
18
Đồ án tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
đào lò, một chuyên khai thác. Ngoài ra các bộ phận phụ và phụ trợ được tổ chức
chuyên môn hóa như nghành phục vụ ăn uống, phan xưởng vận tải lò....
1.3.1.3 Tình hình hợp tác sản xuất
- Đối với Công ty Cổ phần than Vàng Danh, tuy trong giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh có ghi nghành nghề kinh doanh, xong nghành nghề chính của công ty lại là khai
thác chế biến. Do đó để thực hiện tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
nâng cao hiệu quả hoạt động trong quá trình sản xuất kinh doanh công ty hợp tác với
các doanh nghiệp trong và ngoài nghành cụ thể:
- Công ty hợp tác về phía sau với các doanh nghiệp cung cấp yếu tố đầu vào như Tập
đoàn ĐIện Lực, Công ty cơ điện Uông Bí..
- Công ty hợp tác phái trước với khách hàng tiêu thụ mà khách hàng tiêu biểu là công
ty Kho Vận Đá Bạc- Vinacomin. Việc tiêu thụ tạ công ty Kho Vận Đá Bạc là do Tập
đoàn chỉ định xong hai bên vẫn hợp tác với nhau để lên các kế hoạch chi tiết,cụ thể.
Ngoài ra, công ty hợp tác với các đơn vị khác nhau.
- Trường Cao đẳng nghề mỏ Hữu Nghị –Vinacomin, Trường Đại học Công Nghiệp
Quảng Ninh trong việc giao thầu khai thác than, hay với các doanh nghiệp khác để cho
huê các nguồn lực như TSCD, nguồn nhân lực…
- Nằm trên vùng công nghiệp với nhiều nhà máy, doanh nghiệp như: Nhà máy điện
Uông Bí, Công ty CP cơ khí Mạo Khê, Xí nghiệp vật tư - vận tải Hòn Gai..., vì vậy
công ty luôn có những chính sách quan hệ và đối ngoại hợp tác với tất cả các bạn hàng,
các nhà cung cấp sản phẩm cho công ty để đạt đến hiệu quả kinh tế cao nhất, hợp tác
hai bên cùng có lợi.
- Nhìn chung, cùng với xu hướng của các đơn vị trong ngành, trình độ phân công lao
động xã hội của Công ty Cổ phần than Vàng Danh đã đạt được những thành tựu đáng
kể. Điều này góp phần mang lại thành công cho doanh nghiệp, để doanh nghiệp có
được những thành tựu như ngày hôm nay.
1.3.2. Tình hình tổ chức quản lý sản xuất và lao động
1.3.2.1. Tổ chức quản lý
19
SV: Khaikham INTHASOMBUT
Lớp: QTKD A – K58
19
19
19
Đồ án tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Hiện nay, Công ty than Vàng Danh thực hiện công tác tổ chức quản lý theo mô
hình trực tuyến chức năng. Cơ cấu này phù hợp với điều kiện khai thác mỏ, phát huy
đầy đủ hơn ưu thế chuyên môn hóa ngành nghề theo chức năng của từng đơn vị, tạo
khung hành chính vững chắc cho quản lý doanh nghiệp.
•
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Bộ máy quản lý của công ty hiện nay bao gồm:
-
Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao
nhất của Công ty, tất cả các cổ dông có quyền quyết định những vấn đềthuộc
-
nhiệm vụ và quyền hạn được Pháp luật và Điều lệ của công ty quy định.
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản trị của công ty có toàn quyền nhân
doanh Công ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lơi
của Công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Hội đồng quản trị thường xuyên dám sát các hoạt động sản xuất kinh doanh,
-
hoạt động kiểm soát nội bộ và hoạt động quản lý rủi ro của Công ty.
Ban kiểm soát: Là cơ quan kiểm tra hoạt động tài chính, giám sát việc chế dộ
hạch toán, hoạt động của hệ thông kiểm tra và kiểm soát nội bộ của công ty.
Ban kiểm soát thẩm định báo cáo tài chính hàng năm, kiểm tra từng vấn đề
cụ thể liên quan đến hoạt động tài chính khi xét thấy cần thiết hoặc theo
quyết định của Đại Hội Đồng Cổ đông về tính chính xác, trung thực và hợp
pháp của chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và hoạt dộng của hệ
-
thống kiểm soát nội bộ.
Giám đốc công ty: Do Hội đồng quản trị Tập đoàn Vinacomin bổ nhiệm.
Giám đốc là người đứng đầu và là đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách
nhiệm trước Hội đồng quản trị và pháp luật về việc thực hiện các quyền và
-
nhiệm vụ được giao.
Các Phó Giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc quản lý điều hành một
hoặc một số lĩnh vực theo sự phân công hoắc ủy quền của Giám đốc thực
hiện nhiệm vụ được giao. Công ty có 5 Phó giám đốc: 1 Phó giám đốc ky
20
SV: Khaikham INTHASOMBUT
Lớp: QTKD A – K58
20
20
20
Đồ án tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
thuật, 1 Phó giám đốc an toàn, 1 Phó giám đốc đầu tư, 1 Phó giám đốc cơ
-
điện vận tải, 1 Phó giám đốc sản xuất.
Kế toán trưởng: Giúp Giám đóc quản lý, chỉ đạo và thực hiện công tác kế
toán, thống kê, tài chính, có quyền hạn và nhiệm vụ theo quy định của pháp
-
luật.
Các phòng ban ky thuật, nghiệp vụ có chức năng tham mưu giúp việc Giám
•
-
đốc, các Phó giám đốc, quản lý và điều hành mọi hoạt động của Công ty.
Chức năng nhiệm vụ cụ thể của một số chức danh của Công ty
Giám đốc Công ty: Điều hành chung các hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty và trực tiếp phụ trách công tác: tổ chức cán bộ và đào tạo phát triển
nguồn nhân lực; tổ chức lập các phương án kinh tế điều hòa vốn kinh doanh;
phụ trách công tác mua bán vật tư, thiết bị,tài chính và tiêu thụ sản phẩm –
trực tiếp chỉ đạo các phòng ban: TCLD, VP-TĐ, KH; là chủ tich hội đồng thi
đua, nâng bậc lương, tuyển dụng, xây dưng kế hoạch dài hạn, kế hoạch hàng
-
năm trình HĐQT Công ty.
Phó giám đóc ky thuật: Tham mưu giúp GĐ và chịu trách nhiệm trước GĐ
-
và toàn bộ công tác quản lý ky thuật công nghệ khai thác hầm lò và lộ thiên.
Phó giám đốc đầu tư: Tham mưu chỉ đạo tiến hành công tác đàu tư mua sắm
-
trang thiết bị cũng như cơ sở hạ tầng để tổ chức đầu tư trong sản xuất.
Phó giám đốc sản xuất: Tham mưu giúp GĐ và chịu trách nhiệm trước GĐ
về toàn bộ công tác sản xuất của công ty. Chỉ đạo xây dựng, tổ chức thực
hiện tốt kế hoạch tháng, quý cả về số lượng, chất lượng, tiêu thụ. Chỉ đạo
công tác định mức lao động. Điều hòa lao động ở các phann xưởng để thực
-
hiện mục tiêu kế hoạch.
Phó giám đóc an toàn: Phụ trách các vấn đề an toàn, thông gió của công ty.
Phó giám đốc cơ điện – vận tải: Tham mưu giúp GĐ và chịu trách nhiệm
trước GĐ về toàn bộ công tác quản lý ky thuật cơ điện của công ty, trực tiếp
-
phụ trách các phòng Cơ Điện – Vận tải, Cơ tuyển.
Kế toán trưởng: Phụ trách phòng TK – KT – TC, tổ chức thực hiện đúng
•
nguyên tắc tài chính của công ty.
Chức năng nhiệm vụ của một số phòng ban, phân xưởng của công ty
21
SV: Khaikham INTHASOMBUT
Lớp: QTKD A – K58
21
21
21
Đồ án tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
22
SV: Khaikham INTHASOMBUT
Lớp: QTKD A – K58
22
22
22
Đồ án tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG C.TY
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ C.TY
BAN KIỂM
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
Phó GĐ
Ky thuật
Phó GĐ
Sản Xuất
Phó GĐ
An toàn
Phó GĐ
Cơ điện
vận tải
Phó GĐ
Đầu tư
Kế Toán trưởng
Phòng ky thuật- Khai thác
Phòng trắc địa- Địa chất Phòng Tổ chức lao động
Phòng đầu tư-XD- MT
Văn phòng thi đua
Phòng kế hoạch
Phòng cơ tuyển
Phòng cơ điện-Vận tải
Phòng TK-KT_TC
Phòng điều độ sản xuất
Trạm Y Tế
Phòng tiêu thụ -KCS
Phòng TT-PC-KT
Phòng an toàn-BHLĐ Phòng bảo vệ-Quân sự
Phòng vật tư
Phòng Thông gió Mỏ
Hình 1-6: Sơ đồ tổ chức bộ
máy của
Công ty cổ phần than Vàng
Danh- Vinacomin năm 2016
1. Phòng Ky thuật - Khai thác: Tham mưu, giúp việc cho GĐ trong việc tổ chức, quản
lý, chỉ đạo và kiểm tra công tác ky thuật, công nghệ mỏ để thực hiện nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh của công ty trong từng kỳ kế hoạch
23
SV: Khaikham INTHASOMBUT
Lớp: QTKD A – K58
23
23
23
Đồ án tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
2. Phòng Trắc địa – Địa chất: Tham mưu giúp GĐ về tổ chức, quản lý, hướng dẫn,
kiểm tra công tác trắc địa – địa chất đẻ thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, XDCB
và phục vụ đời sống của công ty.
3. Phòng Cơ điện : Tham mưu , giúp việc cho Giám Đốc trong tổ chức , quản lý ,
hướng dẫn , kiểm tra công tác cơ điện , mạng tin học để thực hiện nhiệm vụ SXKD ,
XDCB và phục vụ đời sống của công ty . Tham mưu giúp giám đốc trong công tác
quản lí các thiết bị ô tô , xe máy và cầu đường bộ, cầu đường sắt…
4. Phòng an toàn : Tham mưu giúp GĐ thực hiện chủ trương , biện pháp về tổ chức ,
kiểm tra , giám sát công tác AT-BHLĐ của công ty theo quy định .
5. Phòng đầu tư mỏ : Tham mưu cho GĐ tổ chức , quản lý công tác đầu tư xây
dựng , bảo vệ và phòng chống sự cố môi trường của công ty theo quy định của pháp
luật , Là đầu mối tham mưu giúp GĐ công ty – chủ đầu tư quản lý thực hiện các thủ tục
đầu tư các dự án mỏ của công ty theo quy định của pháp luật .
6. Phòng điều độ sản xuất : Tham mưu giúp GĐ trong việc chỉ huy điều hành dây
chuyền sản xuất , kiểm tra , giám sát việc thực hiện quy phạm về kĩ thật an toàn trong
sản xuất kinh doanh của các đơn vị trog công ty .
7. Phòng Cơ tuyển : Tham mưu , giúp việc cho GĐ tổ chức, quản lí thực hiện công
tác: quản lí , vận hành , sữa chữa , lắp đặt toàn bộ máy móc , thiết bị cơ điện nhà máy
tuyển than , PX chế biến than và điều hành cung cấp nước khu vực Vàng Danh .
8. Phòng Thong gió và thoát nước Mỏ : Tham mưu , giúp việc cho GĐ qunr lí , chỉ
đạo thực hiện công tác : thông gió ỏ , kiểm soát khí mỏ , thoát nước mỏ , giải quyết sự
cố và công tác sáng kiến trong Công ty .
9. Phòng Tiêu thụ -KCS : Tham mưu , giúp việc cho GĐ trong việc quản lí , tổ chức
thực hiện công nghệ sàng tuyển , chế biến , nghiệm thu than , kiểm tra chất lượng than ,
tiêu thụ toàn bộ sản phẩm của công ty .
10. Phòng Tổ chứ lao động : Tham mưu giúp GĐ quản lí , chỉ đạo thực hiện công
tác tổ chức cán bộ , đào tạo , bồi dưỡng nguồn nhân lực , lập định mức hao phí lao
24
SV: Khaikham INTHASOMBUT
Lớp: QTKD A – K58
24
24
24
Đồ án tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
động , tiền lương à giả quyết các chế độ chính sách đối với người lao động trong công
ty theo quy định cảu pháp luật .
11. Phòng Kế hoạch : Tham mưu , giúp việc cho GĐ trong lĩnh vực quản lí công tác
kế hoạch , quản lí chi phí , hợp đồng kinh tế phục vụ yêu cầu sản xuất kinh doanh của
công ty theo quy định của pháp luật .
12. Phòng Thống kê – kế toán – tài chính : Tham mưu giúp GĐ và chịu trách nhiệm
trước Giám đốc và kế toán trưởng cấp trên về các công việc thuộc lĩnh vực kế toán , tài
chính , thống kê .
13. Phòng vật tư : Tham mưu giúp GĐ và chịu trách nhiệm trước Giám đốc toàn bộ
công tác quản lí và cung ứng vật tư, phụ tùng thiết bị đáp ứng đầy đủ , kịp thời nhu cầu
sản xuất theo quy định của pháp luật .
14. Phòng Thanh tra- Pháp chế à Kiểm toán nội bộ : Tham mưu , giúp việc cho GĐ
kiểm tra tính hợp pháp , hợp lí , hợp lệ trong sản xuất kinh doanh thuộc các lĩnh vực: tổ
chức sản xuất , hợ đồng kinh tế , đầu tư xây dựng , hạch toán kinh tế , ban hành các văn
bản pháp quy , kiểm toán báo cáo tài chính ( nội bộ) theo quy định của pháp luật ,
đồng thời đề xuất các biện pháp xử lí trong phạm vi chức năng , nhiệm vụ quyền hạn
được giao .
15. Phòng BV-QS : Tổ chức các lực lượng bảo vệ tuần tra , bảo vệ các vị trí sản xuất
của công ty , tổ chức thanh tra , kiểm tra các vụ việc xảy ra trong nội bộ công ty . Đảm
bảo an ninh trật tự trong khai trường sản xuất và các khu vực do công ty quản lý . Thực
hiện nghĩa vụ quân sự của CBCNV trong công ty .
16. Văn phòng thi đua : Tham mưu trước Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám
đốc về công tác quản ly hành chính , văn thư và thi đua tuyên truyền .
17. Trạm Y tế : Xây dựng kế hoạch khám sức khỏe , quản lý , chỉ đạo , kiểm tra ,
thực hiện công tác y tế , chăm sóc sức khỏe cho cán bộ công nhân viên định kì .
25
SV: Khaikham INTHASOMBUT
Lớp: QTKD A – K58
25
25
25