Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Handbook for IELTS cẩm nang ôn thi IELTS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.67 MB, 68 trang )

28 NGÀY CHINH PHỤC

IELTS 6.5
Công thức thành công cho những
ai bắt đầu luyện thi IELTS

Tel: (08) 6258 3618 | Web: www.IELTSGiaSu.com | Facebook: www.facebook.com/ALT.IELTS.GiaSu/



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU

04

• CẤU TRÚC BÀI THI IELTS

07

• NHẬT KÝ HÀNH TRÌNH 28 NGÀY HỌC IELTS

11

• CÁC BÀI MẪU IELTS

43

ĐÁP ÁN & PHỤ LỤC

56



LỜI MỞ ĐẦU
Như vậy là bạn đã quyết tâm đạt IELTS 6.5.
Có thể là bạn cần tấm bằng IELTS để tốt nghiệp. Có thể bạn đang ôm mộng đi du học. Cũng có thể bạn muốn thăng
tiến trong công việc. Dù là lý do gì, thì một khi các bạn đã cầm cuốn sách này trong tay, thì có nghĩa là bạn đang cần
tấm bằng IELTS 6.5.

Với một người chưa biết gì về IELTS như tôi, liệu điều đó có khả thi?

HandBook | 4


CUỐN SÁCH NÀY CÓ DÀNH CHO TÔI?
Cuốn sách này DÀNH CHO BẠN nếu

• Bạn quyết tâm lấy bằng IELTS từ 6.5 trở lên;
• Bạn có khả năng tự học tốt và có thể bỏ ra
2h/ngày để học tiếng Anh;
• Bạn đã có căn bản ngữ pháp và từ vựng phổ
thông tiếng Anh tương đối.

Cuốn sách này KHÔNG DÀNH
CHO BẠN nếu

• Bạn chỉ vừa bắt đầu học tiếng Anh hoặc có
một chút hứng thú với nó mà thôi;
• Bạn quá bận rộn, không thể dành nhiều hơn
2h/ngày để học tiếng Anh;
• Bạn đã học tiếng Anh hơn 10 năm, rất tự tin
với khả năng tiếng Anh của mình và bây giờ cần

bằng IELTS 8.0 trở lên như một minh chứng cho
việc đó.

HandBook | 5


NGÀY 0: CHUẨN BỊ
Mua sách và tài liệu IELTS

Đăng ký với English Speaking Club gần nhất

Chuẩn bị máy nghe đĩa và máy thu âm

Làm bài kiểm tra đầu vào tại ALT IELTS Gia sư

CÂU HỎI MẪU
Những bài tập mẫu như thế này mô
phỏng những câu hỏi có thể ra trong bài
thi IELTS. Hãy hoàn tất bài tập trong ô
màu xanh và ghi nhận lại kết quả nhé!

LỜI KHUYÊN

BÀI GIẢNG

Trong suốt cuốn sách, các bạn sẽ gặp
những ô “Test/ Study Tip” màu xanh lá
như thế này. Đây là những lời khuyên
hữu ích có thể giúp các bạn học tốt hơn
và đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS.


Những ô cam là bài giảng. Bạn hãy đọc
hướng dẫn làm bài trong các ô này và
luyện tập ở ô màu xanh dương nhé.

HandBook | 6


CẤU TRÚC BÀI THI IELTS

Nghe

Đọc

Viết

Nói

30 phút nghe
10 phút điền đáp án

60 phút

60 phút

10-15 phút

Nghe (30 phút): Trong phần này bạn sẽ nghe một đoạn hội thoại hoặc các đoạn radio trên đài và trả
lời câu hỏi liên quan.
Đọc (60 phút): Có ba đoạn văn/bài báo, đa số được rút từ các tạp chí khoa học và nhiệm vụ của bạn

là tìm các thông tin phù hợp với câu hỏi dưới mỗi bài viết.
Viết (60 phút): Bạn phải viết hai bài văn. Phần một thường yêu cầu phân tích, tóm lược nội dung
biểu đồ. Phần hai sẽ viết lên suy nghĩ cá nhân về một quan điểm hay vấn đề trong xã hội.
Nói (10-15 phút): Trong phần thi nói, giám khảo sẽ hỏi bạn các câu hỏi trong ba mục chính: Giới
thiệu bản thân, Trình bày quan điểm cá nhân về một vấn đề cụ thể và phần thứ ba là hội thoại để
khai thác vấn đề đã đề cập ở phần hai.
HandBook | 7


TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM WRITING
ĐIỂM

TRẢ LỜI CÂU HỎI

ĐỘ KẾT DÍNH BÀI VIẾT

TỪ VỰNG

NGỮ PHÁP

9

Trả lời hoàn chỉnh mọi yêu cầu
của đề bài; ý tưởng, dẫn chứng
có liên quan, rõ ràng, đầy đủ.

Sử dụng công cụ kết dính mà
không quá phô trương; chia
đoạn khéo léo.


Sử dụng một vốn từ vựng rộng
một cách tinh tế và tự nhiên;
các lỗi vặt nếu có chỉ là do bất
cẩn.

Sử dụng một vốn từ vựng
rộng một cách tinh tế và
tự nhiên; các lỗi vặt nếu
có chỉ là do bất cẩn.

8

Trả lời đúng mọi phần của bài
viết; ý tưởng được phát triển
tốt; dẫn chứng có liên quan,
mở rộng.

Mạch ý tưởng hợp lý; sử dụng
công cụ kết dính tốt; chia
đoạn phù hợp và đầy đủ.

Vốn từ vựng rộng và diễn tả ý
nghĩa chính xác; sử dụng cụm
từ ít thông dụng nhưng đôi lúc
có thể thiếu phù hợp; các lỗi
nhỏ có thể xảy ra do bất cẩn.

Sử dụng cấu trúc phong
phú; đa số câu không có
lỗi ngữ pháp hoặc nếu có

thì rất ít.

7

Có trả lời tất cả các phần của
bài viết; có một quan điểm rõ
ràng trong suốt bài viết; có dẫn
chứng liên quan nhưng có thể
quá chung chung, khái quát.

Tổ chức thông tin hợp lý; sử
dụng công cụ kết dính phù
hợp mặc dù có thể lặp lại;
mỗi đoạn có một ý trung
tâm rõ ràng.

Vốn từ vựng tương đối rộng và
chính xác; sử dụng một vài cụm
từ ít thông dụng mặc dù đôi lúc
không chính xác; thỉnh thoảng
có lỗi chính tả/ từ vựng.

Sử dụng một số cấu trúc
câu phức tạp; các câu
thường không mắc phải lỗi
sai; có căn bản ngữ pháp
tốt mặc dù vẫn còn lỗi sai.

6


Có trả lời tất cả các phần của
bài viết mặc dù không hoàn
chỉnh; quan điểm có thể thiếu
rõ ràng, lặp lại; ý tưởng chưa
hoàn chỉnh hoặc thiếu rõ ràng.

Sắp xếp thông tin và ý
tưởng mạch lạc; sử dụng
công cụ kết dính hiệu quả
mặc dù có thể máy móc; có
chia đoạn nhưng không
hẳn là hợp lý.

Sử dụng từ vựng vừa đủ cho
bài viết; có cố gắng dùng cụm
lạ nhưng thiếu chính xác; có
thể mắc phải lỗi chính tả
nhưng không ảnh hưởng
nghĩa.

Sử dụng một số cấu trúc
phức tạp; có lỗi ngữ pháp
nhưng không ảnh hưởng
tới nghĩa.

HandBook | 8


TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM SPEAKING
ĐIỂM


RÕ RÀNG MẠCH LẠC

TỪ VỰNG

NGỮ PHÁP

PHÁT ÂM

9

Nói trôi chảy, ít lặp lại hay tự
chỉnh; nếu có ngập ngừng là
do suy nghĩ nội dung chứ
không phải ngữ pháp; nói rõ
ràng với từ nối phù hợp; ý
tưởng đầy đủ.

Sử dụng từ vựng uyển
chuyển và chính xác; sử
dụng thành ngữ tự nhiên và
chính xác.

Sử dụng các cấu trúc tự nhiên
và phù hợp; các cấu trúc chính
xác ngoại trừ những lỗi vặt
hay gặp ở người bản xứ.

Sử dụng đầy đủ các yếu
tố phát âm chính xác và

xuyên suốt; không cần cố
gắng vẫn hiểu được.

8

Nói trôi chảy, ít lặp lại hay tự
chỉnh; ngập ngừng nếu có là
do suy nghĩ nội dung; phát
triển ý tưởng rõ ràng phù hợp.

Sẵn sàng sử dụng một vốn
từ rộng để diễn tả nghĩa
chính xác; có sử dụng nhiều
thành ngữ mặc dù đôi khi
thiếu chính xác; biết chuyển
ngữ hiệu quả.

Sử dụng nhiều cấu trúc câu
một cách uyển chuyển; nhìn
chung các câu không có lỗi
ngoại trừ những lỗi nhỏ không
mang tính hệ thống.

Sử dụng nhiều yếu tố phát
âm nhưng đôi khi quên
duy trì; dễ hiểu, nếu có
giọng địa phương thì cũng
không ảnh hưởng đến
hiểu nghĩa.


7
6

Nói tương đối dài mà không
quá cố gắng hoặc mất nghĩa; có
thể có lặp lại, ngập ngừng hoặc
tự chỉnh; sử dụng từ nối tương
đối uyển chuyển.

Sử dụng từ vựng phù hợp và
uyển chuyển cho nhiều chủ
đề; sử dụng một vài thành
ngữ mặc dù đôi khi thiếu
chính xác; chuyển ngữ tốt.

Sử dụng một vài cấu trúc câu
phức tạp, mặc dù vẫn còn một
vài lỗi ngữ pháp.

Có tất cả các yếu tố tốt của
band 6, nhưng không đủ
để lên band 8.

Sẵn sàng nói dài nhưng đôi lúc
mất nghĩa; sử dụng từ nối và
chuyển câu nhưng không phải
lúc nào cũng phù hợp.

Có vốn từ vựng đủ rộng để
nói về chủ đề được cho mặc

dù đôi khi thiếu chính xác;
nhìn chung biết cách
chuyển ngữ.

Sử dụng một vài cấu trúc phức
tạp nhưng thiếu linh hoạt; có
thể mắc lỗi thường xuyên với
các cấu trúc phức tạp nhưng
không ảnh hưởng nghĩa.

Sử dụng một vài yếu tố
phát âm nhưng hiệu quả
không được duy trì; nhìn
chung có thể hiểu được
mặc dù phát âm sai có thể
khiến mất nghĩa.

HandBook | 9


28 NGÀY ĐẠT IELTS 6.5
Trước khi đương đầu với bất kỳ một thử thách nào, bạn đều phải chuẩn bị rất kỹ càng – và IELTS cũng không phải là
ngoại lệ. IELTS có một thang điểm rõ ràng và những dạng câu hỏi được biết đến rộng rãi; do đó, tất cả những gì bạn
cần là ít nhất 2h/ ngày tự học cũng như một quyết tâm cao độ.
Cuốn sách này sẽ giúp các bạn làm quen với các dạng câu hỏi IELTS, chuẩn bị cho bạn những kỹ năng cần thiết trước
khi bạn bước vào kỳ thi thật, cũng như đưa ra những lời khuyên hữu ích cho các bạn vào ngày thi.
Bây giờ, chúng ta hãy cùng nhau bắt đầu hành trình 28 ngày đạt IELTS 6.5 nhé!
NGÀY 1
Nghe và nói về
bản thân


NGÀY 8
Đọc tìm ý chính

NGÀY 15
Viết dàn ý task 2

NGÀY 23
Đọc, nhận diện và
loại bỏ ý phụ

NGÀY 2

NGÀY 3

Đọc lướt và tìm từ

NGÀY 9

Viết Topic
Sentence

NGÀY 10

Nghe và nói về trải
nghiệm bản thân

NGÀY 16

Viết hoàn chỉnh

đoạn 1

NGÀY 17

Đọc, hiểu, và sử
dụng chuyển ngữ

NGÀY 24

Hãy

Nghe và nói các
từ báo hiệu

Nói về sở thích
bản thân

Nghe và hiểu
đoạn đối thoại

NGÀY 11

NGÀY 12

Đọc một bài hoàn
chỉnh (20’)

Nghe và nói các
dạng tắt


NGÀY 26

Nghe và nói về
vấn đề khoa học

vào

NGÀY 5

NGÀY 18

NGÀY 25

Nghe và nói về các
vấn đề xã hội

NGÀY 4

Ôn tập Writing

Nghe một bài
giảng

NGÀY 19
Viết và triển
khai ý

NGÀY 27
Ôn tập Reading


NGÀY 6
Viết câu
Summary Task 1

NGÀY 13
Nói về thể thao/
văn hóa

NGÀY 21
Viết và đọc lại

NGÀY 28
Ôn tập Listening
& Speaking

NGÀY 7
Đọc nhanh

NGÀY 14
Kiểm tra giữa kỳ!

NGÀY 22
Cấu trúc các đoạn
văn của bài đọc

NGÀY 29
Final Test

cho những ngày mà bạn đã hoàn thành!
HandBook | 10



01
02

NGÀY 1: NGHE VÀ NÓI VỀ BẢN THÂN

03
04

LISTENING
Listen for numbers

05

Listen for names

SPEAKING
Introduce yourself

06

Listen for common words 07
08

Talk about your family
and hometown

Talk about your study
and work


09
10
11
12
13

BÀI TẬP
What’s your name?
Where are you from?
Do you work or are you still studying?
Tell me about your family.

LỜI KHUYÊN

BÀI GIẢNG

Test Tip
Khi thi Speaking, đừng trả lời quá ngắn
gọn. Cố gắng thêm một vài chi tiết để
câu trả lời sinh động hơn.

Name
Bạn đánh vần những cái tên này như thế
nào:
ANNABELLE
CYNTHIA
THARPS
DOSTOEVSKY
Number

Hãy đọc số điện thoại của bạn, ba mẹ
bạn, và bạn thân nhất của bạn bằng
tiếng Anh.
HandBook | 11

14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28


01
02
03
04
05
06
07
08

09

NGÀY 2: ĐỌC LƯỚT VÀ TÌM TỪ
READING
Scan for keywords

10
11

CÂU HỎI MẪU

12
13
14
15
16
17
18
19
20

True/ False/ Not Given
Read the passage below.
Researchers often insert a gene or two into an organism in order to make it do something unique. For example, researchers inserted
the insulin gene into bacteria in order to make them produce human insulin. However, researchers at the J. Craig Venter Institute
(JCVI) in Rockville, MD, have now created organisms that contain a completely synthetic genome. This synthetic genome was
designed by computer, resulting in the “first self-replicating species ... whose parent is a computer”, as stated by Dr. Venter, the lead
scientist on this project.

21

22
23
24
25

Determine if these statements are True, False or Not Given:
DNA was also injected into animals.
Bacteria cannot produce insulin.
JCVI created the first man-made genome.

26
27
28

HandBook | 12


01
02
03
04
05
06
07
08
09
10

LỜI KHUYÊN
Test Tip

Gạch chân các từ khóa (keywords) trong
câu hỏi. Scan đoạn văn để tìm những
từ/ cụm từ có nghĩa tương đương với từ
khóa đó.

11

BÀI GIẢNG

12
13

Scan For Keywords
14
Scanning tức là lướt qua đoạn văn để tìm từ khóa (keywords). Hãy tìm từ sedatives
15
trong đoạn văn sau:
16

People diagnosed with autism and other developmental disabilities used to be stuffed
into institutions, and the horrors that took place within them are well-known. I’ve read
about Achilles tendons being cut to prevent people from running away, teeth being
pulled to prevent biting, cattle prods used to electrocute, endless streams of
sedatives. While most of that has stopped, with the glaring exception of overmedication, the current system of care is hyperaware of this history.

17
18
19
20
21

22
23
24
25
26

HandBook | 13

27
28


01
02
03
04
05

NGÀY 3: VIẾT TOPIC SENTENCE
READING

06

Write the topic sentence by paraphrasing the
question

Read and understand Task 1

07
08

09
10
11
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28

LỜI KHUYÊN

CÂU HỎI MẪU

12

Writing Task 1
Write the topic sentence for the question below:
The chart below shows the number of employees from the
European Union in the United States (1999).

Write a report for a university lecturer describing the information shown below. You should write at least 150 words.
15000
25000
20000
15000
10000
5000
0

The
French

The
Italians

Other
Countries

The
Germans

The
British

Test Tip
Câu Topic Sentence luôn là
câu đầu tiên trong bài viết
Task 1. Câu này sẽ mang lại
điểm cho tiêu chí TA/ TR và CC.


BÀI GIẢNG
Paraphrase
Paraphrase (chuyển ngữ) tức
là diễn đạt lại nghĩa của một
câu dưới một cấu trúc khác,
sử dụng những từ khác.
Ví dụ: The chart below gives
information on the energy
usage in the United States in
2000.
sẽ được paraphrase lại
thành:
The given figure shows the
level of energy consumption
by Americans in 2000.
HandBook | 14


01
02

NGÀY 4: NÓI VỀ SỞ THÍCH BẢN THÂN

03
04

WRITING

05


Talk about your favorite book/ song/ movie

Talk about your hobbies

06
07
08
09

CÂU HỎI MẪU
Answer This
Do you read books? What
kind of book do you like?
What do you usually do in
your free time?
What do you usually do on
the weekends?

LỜI KHUYÊN
Test Tip
Đừng học thuộc lòng câu
hỏi, và cũng đừng bịa
chuyện để nói! Sẽ tự nhiên
hơn nhiều nếu bạn nói về
những điều quen thuộc.

10

BÀI GIẢNG


11

Word Stress
Mỗi từ chỉ có một trọng âm (word stress). Hãy xác định trọng
âm trong những từ sau:
DEVELOPMENT
COMPETENT
POLITICS
ECONOMIC
COMPETITION
EXAMINER
Intonation
Intonation là ngữ điệu của câu. Thông thường, câu hỏi Yes/ No
sẽ được lên giọng vào cuối câu, còn câu hỏi WH hoặc câu
khẳng định sẽ xuống giọng. Người ta cũng nhấn âm, tức nói
chậm và âm lượng lớn hơn, những từ chứa nghĩa (content
words) và lướt qua các từ khác.
Hãy thử đọc câu sau đây, có chú ý đến intonation:
The democratic process in the US is evident through its Presidential election, held every four years.
HandBook | 15

12
13
14
15
16
17
18
19
20

21
22
23
24
25
26
27
28


01
02
03
04
05
06
07
08
09

NGÀY 5: NGHE VÀ HIỂU ĐOẠN ĐỐI THOẠI
LISTENING
Listen to and understand conversations
in a general setting

Listening Section 1 Score:

/10

10

11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23

CÂU HỎI MẪU

LỜI KHUYÊN

Listening Section 1
Hãy lấy cuốn sách luyện
IELTS yêu thích của bạn ra và
làm Listening Section 1 (gồm
10 câu); sau đó lại kết quả
của bạn vào ô phía trên.

Test Tip
Gạch chân các từ khóa
(keyword) để biết trong ô
trống cần phải điền những
loại từ gì.


BÀI GIẢNG
Conversations
Ở phần 1 Listening, các bạn sẽ được nghe một mẩu đối thoại
thường nhật và điền các thông tin như tên, số điện thoại v.v...
vào ô trống. Hãy đến Speaking Club và cố gắng nói chuyện để
cải thiện khả năng nghe nói của mình!
TV Shows
Xem TV cũng là một cách học hữu hiệu. Các show truyền hình
như Friends, How I Met Your Mother v.v.. có những đoạn đối
thoại rất hay và hữu ích cho việc luyện nghe của các bạn.

24
25
26
27
28

HandBook | 16


01
02

NGÀY 6: VIẾT CÂU SUMMARY TASK 1

03
04

WRITING


05
06

Write the summary sentence (Task 1)

Write the topic sentence (Task 1)

07
08
09

CÂU HỎI MẪU

LỜI KHUYÊN

Writing Task 1
Write the topic and summary sentence for the question
below:
The diagram below shows the change in the number of
people who rely on fuel from organic sources from 2004
to 2030.
Summarise the information by selecting and reporting
the main features, and make comparisons where
relevant.

Test Tip
Nếu bạn đã viết câu
Summary ở sau Topic
sentence thì không cần

phải kết luận ở cuối
bài; và ngược lại.

2004

(millions)

2015

2030

India

740

777

782

China

408

453

394

Indonesia

156


171

180

Brazil

23

26

27

BÀI GIẢNG

10
11
12

Summary Sentence
Summary sentence là câu nêu bật lên ý
chính và những điểm nổi bật nhất của
biểu đồ/ đồ thị. Có 2 vị trí cho câu
summary sentence: Ngay sau câu Topic
sentence hoặc cuối bài viết.
Ví dụ: (đối với bài tập đồ thị ở Ngày 3)
The given chart provides insight to the
composition of employees of European
Union origins in the United States in
1999. Overall, the British are the most,

and the French the least numerous EU
employees in the US that year.

13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26

HandBook | 17

27
28


01
02
03
04
05
06

07

NGÀY 7: ĐỌC NHANH
READING
Learn how to speed reading

Speed read an article online and write a summary

08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28


LỜI KHUYÊN
Study Tip
Bạn có biết: ALT IELTS Gia
Sư có thể giúp bạn sửa bài
viết miễn phí. Chỉ cần bạn
đang là học viên tại Trung
tâm, các bạn có thể gửi bài
viết của mình về
để
được chấm bài viết ngay
trong ngày làm việc.

BÀI GIẢNG
Spreeder
Spreeder là một trong các ứng dụng (app) đọc nhanh trên nền Android và iOS. Hãy thử tải ứng
dụng này về và tập đọc nhanh! Mục tiêu của các bạn phải là ít nhất 100 wpm.
Ngoài ra, app đọc sách Kindle của Amazon cũng có ứng dụng đọc nhanh tương tự.
Spreed Reading Exercise
Spreeder là một trong các ứng dụng (app) đọc nhanh trên nền Android và iOS. Hãy thử tải ứng
dụng này về và tập đọc nhanh! Mục tiêu của các bạn phải là ít nhất 100 wpm.
Ngoài ra, app đọc sách Kindle của Amazon cũng có ứng dụng đọc nhanh tương tự.
Speed Reading
Khi đọc, các bạn thường có thói quen đọc từng chữ ra thành tiếng ở trong đầu; và chính việc
này giới hạn tốc độ đọc của các bạn lại. Để đọc nhanh, bạn hãy làm theo các bước sau:
1. Đặt đầu bút chì xuống từ đầu tiên của câu
2. Di chuyển đầu bút chì với một tốc độ định sẵn từ trước.
3. Đầu bút chì di chuyển đến đâu thì đọc hiểu ngay chữ đó.
HandBook | 18



01

NGÀY 8: ĐỌC TÌM Ý CHÍNH

02

READING

04

03

What types of question are easy for you?

Skim for ideas

05
06
07
08
09

CÂU HỎI MẪU

LỜI KHUYÊN

BÀI GIẢNG

Headings
Read the passage below.

There are a number of possible reasons for the failure of birth control
programs in developing countries. One reason is religion. Many people
belong to religions which do not accept modern method of birth control.
For them, birth control is wrong, and they naturally refuse to listen to
family planning workers. Another reason for the failure of birth control
programs is economics. Often a large number of children are necessary
for very poor families in developing countries. Children can work and help
support the family. Also, without a welfare system, people have to depend
on their children for food, clothing, and shelter in their old age. In these
countries, people just cannot see any reason for small families.
Which headings below is most appropriate for the paragraph?
I
Disagreement about different solutions
II
Birth control as one possible solution
III
Reasons for the failure of birth control

Test Tip
“Biết mình biết ta, trăm
trận trăm thắng”. Bạn
làm dạng câu hỏi nào
tốt nhất, dạng nào tệ
nhất? Hãy ưu tiên làm
những đoạn văn có độ
khó ít hơn trước, và để
dành những đoạn “khó
xơi” lại sau.

Skimming For Ideas

Skimming tức là đọc
nhanh qua đoạn văn để
nắm bắt được ý chính
của đoạn văn ấy. Thông
thường, ý chính của
đoạn sẽ nằm ở câu đầu
và câu cuối đoạn văn;
tuy nhiên, ở một số
trường hợp bạn phải
đọc toàn đoạn văn mới
đoán được ý của đoạn
văn đó.

10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26


HandBook | 19

27
28


01
02
03
04
05
06
07

NGÀY 9: NGHE VÀ NÓI VỀ TRẢI NGHIỆM BẢN THÂN
LISTENING
Listen for directions

Listen to a tour guide

08
09
10
11
12
13
14
15
16

17
18
19
20
21
22
23
24

CÂU HỎI MẪU

LỜI KHUYÊN

BÀI GIẢNG

Answer This
Talk about a city you have
always wanted to visit.
You should say:
What the city is?
What attractions the city has?
Why you want to visit it?

Test Tip
Đừng quá bận tâm về việc
mình sử dụng từ này đúng
hay không, thì kia đúng hay
không! Quan trọng là phải tự
tin và nói thật trôi chảy,
nhuần nhuyễn.


English Speaking Club
Hãy đến CLB Tiếng Anh gần nhất và bắt chuyện với người bên
cạnh để nói về chuyến du lịch gần nhất của bạn. Hãy kể: Bạn
đã đi đâu? Khi nào? Với ai? Bạn đã làm những gì? Cảm giác
của bạn sau chuyến đi là gì, và vì sao?
Listening For Directions
Đôi khi trong bài nghe Listening, các bạn sẽ được nghe một
hướng dẫn viên du lịch hướng dẫn đường đi khi tham quan
một nơi nào đó. Hãy dùng những từ sau để thử tự mô tả đường
đi từ nhà mình đến trường: on the left/ right, go along, go past/
beyond, opposite to, take a left/ right, directy behind, on the
corner of, in the northwest corner.

25
26
27
28

HandBook | 20


01
02

NGÀY 10: VIẾT HOÀN CHỈNH ĐOẠN 1

03
04


WRITING

05

Score:

Write a complete Writing Task 1

06

/9

07
08
09

CÂU HỎI MẪU

LỜI KHUYÊN

Writing Task 1
Write at least 150 words for the question below:
The diagram below shows the change in the number of
people who rely on fuel from organic sources from 2004 to
2030.
Summarise the information by selecting and reporting
the main features, and make comparisons where
relevant.

Study Tip

Bạn có biết: ALT IELTS
Gia sư có Writing
Session giúp các bạn
viết bài tận tay! Chỉ cần
đến văn phòng của
Trung tâm tại 11 Phan
Chu Trinh, vào lúc
10-12h từ thứ 2 đến thứ
6 hằng tuần.

2004

(millions)

2015

2030

India

740

777

782

China

408


453

394

Indonesia

156

171

180

Brazil

23

26

27

BÀI GIẢNG
Writing Task 1
Bạn cần viết 150 chữ trong vòng 20’ cho
Task 1. Hãy lưu ý những điều sau:
• Dành nhiều thời gian hơn cho những
ý quan trọng hơn.
• Nhắc sơ qua các ý nhỏ, tuy nhiên
đừng bỏ quên mất ý nào!
• Đối với data table, có thể chia đoạn
theo hàng hoặc theo cột.

• Đối với graphs các loại, có thể chia
đoạn theo chu kỳ thời gian hoặc theo
đề mục.
• Đối với process, có thể chia theo thời
gian.

10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26

HandBook | 21

27
28



01
02
03
04
05
06

NGÀY 11: ĐỌC MỘT BÀI HOÀN CHỈNH (20’)
READING
Fill in the blanks

Read a complete Passage.

Score:

/9

07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

20
21
22
23
24
25
26
27
28

CÂU HỎI MẪU
Reading (20’)
Hãy lấy cuốn sách luyện thi IELTS yêu thích của bạn ra và canh giờ, làm một bài đọc (1
passage) trong vòng 20’. Sau đó hãy ghi nhận lại điểm số của bạn vào ô phía trên.
Fill In The Blanks
Read the following passage:
Unlike dyslexia – difficulties with words, dyscalculia has been relatively little studied until recently.
Very little is known about its causes, prevalence, or how to treat it. Estimates indicate that between
3% and 6% of the population could be affected. The figures refer to children who only have difficulties with maths but have good or excellent performance in other areas of learning. People with
dyscalculia have difficulty with the most basic aspects of numbers and mathematics, but this does
not mean that the person affected has difficulty with higher mathematical reasoning or arithmetic.
In fact, the evidence from brain-damaged dyscalculic people shows that an individual might suffer
dyscalculia but can even show great ability in abstract mathematical reasoning.
Write NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer:
People do not know much about what causes dyscalculia, how widespread it is, or how to
_________ it.
Other aspects of ____________ are not affected by dyscalculia.

LỜI KHUYÊN
Test Tip

Thời gian là chướng ngại số
một khi bạn thi Reading. Hãy
canh giờ thật chuẩn xác; và
nếu bạn không thể giải quyết
1 passage trong vòng 20’,
hãy bỏ qua và làm sang đoạn
mới, và quay lại đoạn đó sau
nếu vẫn còn thời gian.

HandBook | 22


01
02

NGÀY 12: NGHE MỘT BÀI GIẢNG

03

LISTENING

05

Listen to a lecture:

/10

04
06


Listen to a lecture online

07
08
09
10

CÂU HỎI MẪU
Listen To A Lecture Online
Hãy mở máy tính của bạn ra và search
những channel YouTube sau: Vox, Crash
Course và TED Talk. Nghe một video bất
kỳ mà bạn thích, và tóm tắt ý chính lại
bằng giọng văn của mình.
Listen To A Lecture
Hãy lấy cuốn sách luyện thi IELTS yêu
thích của bạn ra và làm một bài Listening Section 4, sau đó ghi nhận lại điểm
số của bạn vào ô phía trên.

LỜI KHUYÊN

BÀI GIẢNG

11

Test Tip
Trong bài giảng, người giảng bài thường
nhấn mạnh những từ khóa quan trọng –
đồng thời cũng có thể là câu trả lời! Hãy
lưu ý mỗi khi người nói nói chậm lại và

với âm lượng lớn hơn.

Lectures
Ở phần 4 Listening, các bạn sẽ được
nghe một đoạn mô phỏng bài giảng
trên giảng đường đại học. Để làm tốt
phần này, các bạn hãy học cách vừa
nghe vừa ghi chú (note-taking) lại các ý
chính và từ khóa.

13

Presentation
Các bạn có thể được nghe phần thuyết
trình (presentation) ở phần 3 hoặc 4
Listening. Tương tự như khi nghe
lecture, hãy gạch chân các từ khóa
trong câu hỏi để xác định xem người nói
đang nói đến đâu.

20

HandBook | 23

12
14
15
16
17
18

19
21
22
23
24
25
26
27
28


01
02
03
04
05
06
07
08

NGÀY 13: NÓI VỀ THỂ THAO/ VĂN HÓA
SPEAKING
Talk about your favorite
sports

Talk about your favorite
piece of arts

Talk about a national
holiday/ festival in Vietnam


09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28

CÂU HỎI MẪU
Answer This
Talk about a piece of art (painting,
sculpture, performance etc.) that you
admire.
You should say:
What it is?
What it’s about?

How you feel about it?
Why you admire it?

LỜI KHUYÊN

BÀI GIẢNG

Test Tip: Silence
Nếu không biết nói gì, hãy im lặng!
Chẳng có gì sai khi phải dừng lại một
chút để suy nghĩ khi đang nói cả, vẫn
còn tốt hơn là nếu bạn lắp bắp lặp lại từ
vừa nói hoặc “À”, “Ừm” quá nhiều.

3-2-1
Ở phần 2 Speaking, bạn sẽ có 1 phút để
chuẩn bị trong đầu về một chủ đề, và
từ 1-2 phút để nói về chủ đề đó. Một
trong những phương pháp luyện tập
hữu hiệu nhất cho phần này là phương
pháp 3-2-1:
• Đọc đề và nói trong vòng 3’, thu âm
lại.
• Nghe lại đoạn nói vừa thu, tiếp tục
nói trong 2’, thu âm lại.
Nghe lại đoạn nói 2’, tiếp tục nói trong
1’, thu âm lại.
• Nghe lại lần cuối.

Test Tip: Pauses

Bạn có thể dùng những cụm từ sau đây
khi muốn dừng lại giữa chừng để suy
nghĩ: I mean, What I’m trying to say is,
Well to be honest, Look here, The thing is,
The point is etc.

HandBook | 24


01
02
03
04

NGÀY 14: KIỂM TRA GIỮA KỲ!

05
06

MIDTERM

07

Listening:

/40

Reading:

/40


Writing T1:

/9

Writing T2:

/9

08
09
10
11
12
13
14
15

CÂU HỎI MẪU
3-parts Test
Đã đến lúc kiểm tra nhận định trình độ của bản thân mình!
Hãy lấy cuốn sách luyện thi IELTS yêu thích của bạn ra và
chọn lấy một bài Practice Test hoàn chỉnh. Làm 3 phần:
Listening, Reading, và Writing trong vòng 2h40’. Sau đó hãy
ghi nhận lại điểm số của bạn vào ô ở trên và so sánh với
điểm đầu vào!

LỜI KHUYÊN

16

17

Study Tip
18
Trung tâm ALT IELTS Gia sư có cho các bạn test IELTS đầu vào
19
miễn phí khi các bạn đến tìm hiểu về các khóa học tại Trung
20
tâm. Đừng bỏ lỡ cơ hội này!
21
22
23
24
25
26

HandBook | 25

27
28


×