Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

Cẩm nang ôn thi NV 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (681.68 KB, 99 trang )

Phần thứ nhất: bộ đề các tỉnh
Bộ giáo dục và đào tạo
Sở g d và đ t Vĩnh Phúc
đề thi số 1: môn ngữ văn 9
Thời gian: 120 phút(Không kể thời gian phát đề)
A/ Phần trắc nghiệm (4 điểm mỗi câu đúng đợc 0,25 điểm): Đọc đoạn trích sau và làm các bài
tập từ 1 đến 16 bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng
Cả làng chúng nó Việt gian theo Tây cái câu nói của ng ời đàn bà tản c hôm trớc dội lên
trong tâm trí ông.
Hay là quay về làng ?
Vừa chớm nghĩ nh vậy, lập tức ông lão phản đối ngay. Về làm gì cái làng ấy nữa. Chúng nó
theo tây cả rồi. Về làng tức là bỏ kháng chiến. Bỏ Cụ Hồ
Nớc mắt ông giàn ra. Về làng tức là chịu quay lại làm việc cho thằng Tây. Ông lão nghĩ ngay
đến mấy thằng kì lí chuyên môn khua khoét ngày trớc lại ra vào hống hách ở trong cái đình. Và cái
đình lại nh của riêng chúng nó, lại thâm nghiêm ghê gớm, chứa toàn những sự ức hiếp đè nén. Ngày
ngày chúng dong ra, dong vào, đánh tổ tôm mà bàn t việc làng với nhau ở trong ấy. Những hạng khố
rách áo ôm nh ông có đi qua cũng chỉ dám liếc trộm vào, rồi cắm đầu xuống mà lủi đi. Anh nào ho
he, hóc hách một tí thì chúng nó tìm hết cách để hại, cắt phần ruộng, truất ngôi, trừ ngoại, tống ra
khỏi làng
Ông Hai nghĩ rợn cả ngời. Cả cuộc đời đen tối, lầm than cũ nổi lên trong ý nghĩ ông. Ông
không thể về cái làng ấy đợc nữa. Về bây giờ ra ông chịu mất hết à?
Không thể đợc ! Làng thì yêu thật, nhng làng theo Tây mất rồi thì phải thù.
(Trích Ngữ văn 9 Tập I)
1. Phần trích trên đợc trích từ tác phẩm nào ?
A. Lặng lẽ Sa Pa
B. Làng
C. Chiếc lợc ngà
D. Cố hơng
2. Phần trích trên sử dụng phơng thức biểu đạt chính nào ?
A. Tự sự
B. Lập luận


C. Miêu tả
D. Biểu cảm
3. Văn bản trên thuộc thể loại nào ?
A. Hồi ký
B. Phóng sự
C. Tiểu thuyết
D. Truyện ngắn
4. Văn bản có phần trích trên đợc viết vào thời kì nào ?
A. Thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống pháp
B. Kháng chiến chống Pháp thắng lợi
C. Thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Mĩ
D. Khi miền Nam hoàn toàn giải phóng.
5. Ngời kể trong phần trích là ai ?
A. Ông Hai
B. Ngời đàn bà tản c
C. Mụ chủ nhà
D. Tác giả (Kim Lân)
6. Ngời kể chuyện xuất hiện nh thế nào ?
A. Không xuất hiện B. Xuất hiện trực tiếp C. Xuất hiện gián tiếp
7. Việc chọn vai kể chuyện nh vậy có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung ?
A. Bao quát đợc các đối tợng
B. Tạo ra cái nhìn nhiều chiều
C. Giữ đợc thái độ một cách khách quan
D. Cả A, B, C
8. Dòng nào giải thích đúng nhất cho cụm từ Khố rách áo ôm
A. Tỏ ra thấp kém về bản lĩnh và nhân cách
B. Thấp kém và nhỏ bé đến mức không đáng kể
Bộ đề đáp án môn văn 9 ôn thi vào THPT
1
C. Nghèo và ở trong cảnh khó khăn, thiếu thốn.

D. Chỉ hạng ngời cùng khổ với ý coi khinh theo quan điểm các tầng lớp trong xã hội cũ.
9. Câu văn: Hay là quay về làng ? thuộc loại câu nào dới đây
A. Câu trần thuật
B. Câu nghi vấn
C. Câu cảm thán
D. Câu cầu khiến
10. Các câu văn Về làng tức là bỏ kháng chiến. Bỏ Cụ Hồ thuộc loại câu nào ?
A. Câu rút gọn
B. Câu đặc biệt
C. Câu ghép chính phụ
D. Câu ghép đẳng lập
11. Trong câu văn, phần Cả làng chúng nó Việt gian theo Tây... là thành phần nào ?
A. ý dẫn trực tiếp
B. ý dẫn gián tiếp
C. Lời dẫn gián tiếp
D. Lời dẫn trực tiếp
12. Cụm từ Lại nh của riêng chúng nó trong câu Và cái đình lại nh của riêng chúng nó, lại thâm
nghiêm ghê gớm, chứa toàn những sự ức hiếp đè nén thuộc thành phần nào ?
A. Thành phần gọi đáp
B. Thành phần phụ chú
C. Thành phần tình thái
D. Thành phần cảm thán
13. Dấu chấm lửng ( ) trong câu văn: Anh nào ho he, hóc hách một tí thì chúng nó tìm hết cách để
hại, cắt phần ruộng, truất ngôi, trừ ngoại, tống ra khỏi làng dùng để:
A. Chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ.
B. Tỏ ý còn nhiều sự việc, hiện tợng tơng tự cha liệt kê hết.
C. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng ngắt quãng
D. Rãn nhịp điệu câu văn
14. Phần trích: Hay là quay về làng ?
Vừa chớm nghĩ nh vậy, lập tức ông lão phản đối ngay

Sử dụng phép liên kết câu văn nào dới đây ?
A. Phép nối
B. Phép thế
C. Phép Lặp từ ngữ
D. Không sử dụng phép liên kết
15. Các cụm từ Cắt phần ruộng, truất ngôi, trừ ngoại, tống ra khỏi làng thuộc loại nào dới đây ?
A. Tính từ B. Động từ C. Ngữ tính từ D. Ngữ động từ
16. Câu văn nào thể hiện rõ nhất nội dung chính của tác phẩm ?
A. Về làm gì cái làng ấy nữa
B. Nớc mắt ông giàn ra
C. Ông hai nghĩ rợn cả ngời
D. Làng thì yêu thật, nhng làng theo Tây mất rồi thì phải thù
B/ Phần tự luận: 6 điểm . Thí sinh chọn một trong hai đề sau:
I/ Đề thứ nhất: Phân tích nét nổi bật trong tính cách của nhân vật Ông Hai qua tác phẩm Làng của
Kim Lân.
II/ Đề thứ hai: Qua đoạn trích Chị em Thuý Kiều, Nguyễn Du đã khắc họa thành công bức chân
dung tơi đẹp và tài năng của Thuý Kiều.
Em hãy viết bài văn nghị luận để làm nổi rõ vấn đề trên.
-------------------------------------------------------------
Bộ giáo dục và đào tạo
Sở g d và đ t hà tĩnh
đề thi số 2: môn ngữ văn 9
Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian phát đề)
A/ Phần trắc nghiệm: (12 câu, mỗi câu 0,25 điểm. Tổng điểm:3,0)
Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng
nhất
Bộ đề đáp án môn văn 9 ôn thi vào THPT
2
Chúng ta nhận rõ cái kì diệu của văn nghệ khi chúng ta nghĩ đến những ngời rất đông,
không phải ở trốn trong một cơ quan bí mật, không phải bị giam trong một nhà pha, mà bị tù trung

thân trong cuộc đời u tối, vất vả, không mở đợc mắt. Những ngời đàn bà nhà quê lam lũ ngày trớc,
suốt đời đầu tắt mặt tối sống tối tăm, vậy mà biến đổi khác hẳn, khi họ ru con hay hát ghẹo nhau
bằng một câu ca dao, khi họ chen nhau say mê xem một buổi chèo. Câu ca dao tự bao đời truyền lại,
đã gieo vào bóng tối những cuộc đời cực nhọc ấy một ánh sáng, lay động những tình cảm, ý nghĩ
khác thờng. Và ánh đèn buổi chèo, những nhân vật ra trò, những lời nói, những câu hát, làm cho
những con ngời ấy trong một buổi đợc cời hả dạ hay rỏ giâú một giọt nớc mắt. Văn nghệ đã làm cho
tâm hồn họ thực đợc sống. Lời gửi của văn nghệ là sự sống
<Ngữ văn 9 Tập II trang 19>
1. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào ?
A. Bàn về đọc sách
B. Tiếng nói văn nghệ
C. Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới
D. Phong cách Hồ Chí Minh
2. Đoạn văn trên là của tác giả nào ?
A. Chu Quang Tiềm
B. Nguyễn Đình Thi
C. Vũ Khoan
D. Lê Anh Trà
3. Đoạn văn trên đợc viết theo phơng thức biểu đạt chính nào ?
A. Biểu cảm
B. Miêu tả
C. Tự sự
D. Nghị luận
4. Dòng nào sau đây khái quát đợc nội dung chính của mỗi đoạn văn ?
A. Nói về cuộc sống khắc khổ của ngời đàn bà nhà quê
B. Tác phẩm văn nghệ góp phần làm tơi mát sinh hoạt khắc khổ hằng ngày
C. Văn nghệ giúp con ngời vui lên
D. Văn nghệ giúp con ngời sống đầy đủ hơn
5. Đoạn văn sử dụng phơng thức chuyển nghĩa nào ?
A. ẩn dụ

B. So sánh
C. Nhân hoá
D. Nói quá
6. Việc lặp từ Văn nghệ trong Văn nghệ đã làm cho tâm hồn họ thực đợc sống. Lời gửi của văn
nghệ là sự sống thuộc phép liên kết nào ?
A. Phép lặp từ ngữ
B. Phép thế
C. Phép nối
D. Phép dùng từ gần nghĩa
7. Đoạn văn trên tác giả triển khai theo phép lập luận nào ?
A. Diễn dịch
B. Quy nạp
C. Móc xích
D. Tổng phân hợp
8. Từ Chung thân trong đoạn trích đợc hiểu nh thế nào ?
A. Ngời bị án hình sự, mức án Chung thân
B. Những ngời bị trói chặt trong cuộc sống cơ cực, u tối
C. Sống chung
9. Xét theo cấu tạo, câu Và ánh đèn buổi chèo, những nhân vật ra trò, những lời nói, những câu hát,
làm cho những con ngời ấy trong một buổi đợc cời hả dạ hay rỏ giấu một giọt nớc mắt là loại câu
nào ?
A. Câu đơn
B. Câu ghép
C. Câu đặc biệt
D. Câu rút gọn
10. Từ Và trong câu Và ánh đèn buổi chèo, những nhân vật ra trò, những lời nói, những câu hát,
làm cho những con ngời ấy trong một buổi đợc cời hả dạ hay rỏ giấu một giọt nớc mắt là từ kết nối
trong đoạn văn chỉ kiểu quan hệ nào ?
A. Quan hệ bổ sung C. Quan hệ nguyên nhân
Bộ đề đáp án môn văn 9 ôn thi vào THPT

3
B. Quan hệ thời gian D. Quan hệ nghịch đối
11. Từ nào không phải là từ Hán Việt ?
A. Cơ quan
B. Chung thân
C. Cuộc đời
D. Văn nghệ
12. Những câu hát. Đó là:
A. Cụm động từ B. Cụm danh từ C. Cụm tính từ D. Câu đơn
B/ Phần tự luận (7 điểm)
Đề bài :
Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hoà ca
Một nốt trầm xao xuyến
Một mùa xuân nho nhỏ
Lặng lẽ dâng cho đời
Dù là tuổi hai mơi
Dù là khi tóc bạc
<Mùa xuân nho nhỏ Thanh Hải, Ngữ văn 9-Tập II>
Phân tích hai khổ thơ trên để thấy suy nghĩ ớc nguyện chân thành của nhà thơ khi đợc cống
hiến cho đất nớc.
Bộ giáo dục và đào tạo
Sở g d và đ t thành phố h c m
đề thi số 3: môn ngữ văn 9
Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian phát đề)
A/ Phần Trắc nghiệm: 3 điểm (Mỗi câu đúng đợc 0,25 điểm)
Đọc kỹ đoạn trích sau và trả lời câu hỏi (từ câu 1 đến câu 9) bằng cách khoanh tròn chữ cái ở
đầu câu trả lời đúng nhất
Anh quay lại nhìn con vừa khe khẽ lắc đầu vừa cời. Có lẽ vì khổ tâm đến nỗi không khóc đ-

ợc, nên anh phải cời vậy thôi. Bữa sau, đang nấu cơm thì mẹ nó chạy đi mua thức ăn. Mẹ nó dặn, ở
nhà có gì cần thì gọi ba giúp cho. Nó không nói không rằng, cứ lui cui dới bếp. Nghe nồi cơm sôi, nó
giở nắp, lấy đũa bếp sơ qua-nồi cơm hơi to, nhắm không thể nhắc xuống để chắt nớc đợc, đến lúc đó
nó mới nhìn lên anh Sáu. Tôi nghĩ thầm, con bé đang bị dồn vào thế bí, chắc nó phải gọi ba thôi. Nó
nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên:
- Cơm sôi rồi, chắt nớc giùm cái ! Nó cũng lại nói trổng.
Tôi lên tiếng mở đờng cho nó:
- Cháu phải gọi Ba chắt nớc giùm con, phải nói nh vậy.
Nó nh không để ý đến câu nói của tôi, nó lại kêu lên:
- Cơm sôi rồi, nhão bây giờ !
Anh Sáu cứ vẫn ngồi im. Tôi doạ nó:
- Cơm mà nhão, má cháu về thế nào cũng bị đòn. Sao cháu không gọi ba cháu. Cháu nói một
tiếng ba không đợc sao ?
<Sách ngữ văn 9 -Tập I NXB GD 2003, trang 189>
Câu 1: đoạn văn trên trích từ tác phẩm nào ?
A. Làng
B. Chiếc lợc ngà
C. Lặng lẽ Sa Pa
D. Mùa cá bột
Câu 2: Tác giả đoạn văn trên là ai ?
A. Kim Lân
B. Nguyễn Quang Sáng
C. Nguyễn Thành Long
D. Nguyễn Minh Châu
Câu 3: Đoạn văn trên đợc kể theo lời trần thuật của nhân vật nào ?
A. Ông Sáu
B. Một ngời hàng xóm
C. Ngời bạn ông Sáu
D. Ngời kể giấu mặt
Câu 4: Cách chọn nhân vật kể chuyện nh vậy có tác dụng:

Bộ đề đáp án môn văn 9 ôn thi vào THPT
4
A. Giúp cho ngời kể bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ, ý kiến bình luận
B. Làm cho cốt truyện đợc chặt chẽ, hợp lí hơn.
C. Tạo nên nhiều yếu tố bất ngờ trong truyện
D. Gây đợc hứng thú cho ngời đọc
Câu 5: Dòng nào thể hiện rõ nhất nội dung chính của đoạn văn ?
A. Bé Thu không chịu nhận ông Sáu là cha
B. Bé Thu không chịu nhờ ông Sáu giúp chắt nớc nồi cơm to đang sôi
C. Tâm trạng đau buồn của ông Sáu
D. Tình cha con trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh
Câu 6: Đoạn văn trên sử dụng phơng thức biểu đạt chính nào ?
A. Miêu tả
B. Lập luận
C. Biểu cảm
D. Tự sự
Câu 7: Câu nào dới đây có chứa hàm ý:
A. Cơm sôi rồi, chắt nớc giùm cái
B. Cơm mà nhão, má cháu về thế nào cũng bị đòn.
C. Sao cháu không gọi ba cháu
D. Cơm sôi rồi nhão bây giờ !
Câu 8: Từ ngữ Có lẽ trong câu: Có lẽ vì khổ tâm đến nỗi không khóc đợc nên anh cời vậy thôi
dùng để:
A.Thái độ của ngời nói đối với sự việc trong câu
B. Diễn đạt sự việc
C.Thể hiện tình cảm của ngời nói
D. Bộc lộ hiện tợng tâm lý của ngời nói.
Câu 9: Dòng nào sau đây giải thích đúng nhất cho từ Lui cui ?
A. Loay hoay, tất cả vì một công việc nào đó
B. Bận rộn, lo lắng cho công việc.

C. Chăm chú, luôn tay làm một việc nào đó.
D. Cần mẫn, chăm chỉ làm việc
Câu 10: Phép thế thờng sử dụng các từ nào sau đây để làm yếu tố thay thế
A. đây, đó, kia, thế, vậy
B. cái này, việc ấy, đó, vì vậy
C. điều đó, tóm lại, thế, vậy
D. nếu thế, việc ấy, cái này, điều đó
Câu 11: Từ hắn trong đoạn trích sau: Tôi sắp giới thiệu cho bác một trong những ngời cô độc nhất
thế gian. Thế nào bác cũng thích vẽ hắn (Nguyễn Thành Long) thay cho từ ngữ nào ?
A. Ngời cô độc nhất thế gian
B. Một trong những ngời cô độc nhất thế gian
C. Một trong những ngời cô độc
D. Ngời cô độc
Câu 12: Kể tên các tác phẩm thơ ngợi ca tình mẹ con trong chơng trình Ngữ văn 9
A. Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ, Nói với con
B. Chiều sông thơng, Con cò.
C. Con cò, Mây và sóng
D. Con cò, Nói với con.
B/ Phần Tự luận: 7 điểm
Học sinh chọn 1 trong 2 đề sau:
Đề 1: Suy nghĩ của em về trách nhiệm, bổn phận của ngời làm con đối với cha mẹ từ bài ca dao:
Công cha nh núi Thái sơn
Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra.
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
Đề 2: Cảm nhận của em về ý nghĩa lời ru và tình mẹ trong bài thơ Con cò của Chế Lan Viên.
---------------------------------------------------------------------
Bộ đề đáp án môn văn 9 ôn thi vào THPT
5
Bộ giáo dục và đào tạo

Sở gd và đ t quảng ngãi
đề thi số 4: môn ngữ văn 9
Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian phát đề)
I/ Trắc nghiệm: (3,5 điểm)
Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời
đúng nhất.
Cái mạnh của con ngời Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa
nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới. Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai
mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu. Nhng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái
yếu. ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hớng chạy theo những môn học thời thợng,
nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề. Không nhanh
chóng lấp những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng
với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng.
(Ngữ văn 9-Tập II)
1. Đoạn văn trên đợc viết theo phơng thức biểu đạt chính nào ?
A. Thuyết minh
B. Nghị luận
C. Tự sự
D. Miêu tả
2. Nội dung chính của đoạn văn trên là:
A. Cái mạnh của con ngời Việt Nam
B. Cái yếu của con ngời Việt Nam
C. Cái mạnh và cái yếu của con ngời Việt Nam
D. Sự sáng tạo của con ngời Việt Nam
3. Trong đoạn văn trích, cái mạnh của con ngời Việt Nam là gì ?
A. Sự thông minh nhạy bén với cái mới
B. Khả năng thực hành và sáng tạo
C. Lối học chay, học vẹt nặng nề
D. Những lỗ hổng về kiến thức cơ bản
4. Sức thuyết phục chủ yếu của đoạn trích là gì ?

A. Nghệ thuật xây dựng tính cách nhân vật
B. Nghệ thuật miêu tả sắc nét
C. Thể hiện tình cảm sâu đậm
D. Lập luận giản dị mà chặt chẽ
5. Từ nào dới đây là động từ ?
A. Lỗ hổng
B. B. Học vẹt
C. Thông minh
D. Buồn rầu
6. Từ nào dới đây không phải từ Hán Việt ?
A. Thông minh
B. Sáng tạo
C. Thực hành
D. Trời phú
7. Trái nghĩa với từ thông minh là ?
A. Dại khờ
B. Khờ dại
C. Ngu muội
D. Ngông ngốc
8. Gần nghĩa với từ thông minh là ?
A. Hoạt bát
B. Nhanh nhẹn
C. Khéo léo
D. Thông thái
9. Cụm từ nào dới đây có vai trò liên kết trong đoạn văn ?
A. Bản chất trời phú ấy
B. Nhng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn
C. ấy là những lỗ hổng
D. Không nhanh chóng lấp những lỗ hổng
10. Trong đoạn văn trên tác giả đã sử dụng phép thế mấy lần ?

A. 1 lần C. 3 lần
Bộ đề đáp án môn văn 9 ôn thi vào THPT
6
B. 2 lần D. 4 lần
11. Những môn học thời thợng là cụm từ gì ?
A. Cụm tính từ B. Cụm danh từ C. Cụm động từ
12. Dấu ngoặc kép đóng khung từ thời thợng có tác dụng:
A. Dẫn lời trực tiếp
B. Dẫn ý trực tiếp
C. Hiểu theo nghĩa có hàm ý phê phán
D. Hiểu theo nghĩa có hàm ý khen
13. Câu văn Cái mạnh của con ngời Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa
nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới thuộc loại câu gì?
A. Câu đơn
B. Câu ghép
C. Câu đặc biệt
D. Câu rút gọn
14. Đoạn văn trên, tác giả triển khai theo phép lập luận nào ?
A. Qui nạp
B. Diễn dịch
C. Phân tích
D. Tổng hợp
II/ Phần tự luận: (6,5 điểm)
Chọn 1 trong 2 đề sau:
Đề 1:
Để chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới, phó Thủ tớng Vũ Khoan viết: Sự chuẩn bị bản thân
con ngời là quan trọng nhất.
Bình luận ý kiến trên.
Đề 2:
Mọc giữa dòng sông xanh

Một bông hoa tím biếc
Ơi, con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đa tay tôi hứng.
Mùa xuân ngời cầm súng
Lộc giắt đầy bên lng
Mùa xuân ngời ra đồng
Lộc trải dài nơng mạ
Tất cả nh hối hả
Tất cả nh xôn xao
(Trích bài thơ Mùa xuân nho nhỏ Thanh Hải)
Hãy viết một bài văn giới thiệu vẻ đẹp của đoạn thơ qua sự cảm nhận của em.
--------------------------------------------------------------------
Bộ giáo dục và đào tạo
Sở gD và đ t quảng ngãi
đề thi số 5: môn ngữ văn 9
Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian phát đề)
I/ Phần trắc nghiệm: (3 điểm, mỗi câu đúng đợc 0,25 điểm)
Đọc kỹ 2 đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn các chữ cái ở đầu câu trả
lời đúng nhất:
Đã ba bốn hôm nay, ông Hai không bớc chân ra đến ngoài, cả đến bên bác Thứ ông cũng
không dám sang. Suốt ngày ông chỉ quanh quẩn ở trong cái gian nhà chật chội ấy mà nghe ngóng.
Nghe ngóng xem binh tình bên ngoài ra sao ? Một đám đông túm lại, ông cũng để ý, dăm bảy tiếng
cời nói xa xa ông cũng chột dạ. Lúc nào ông cũng nơm nớp tởng nh ngời ta đang để ý, ngời ta đang
bàn tán đến cái chuyện ấy. Cứ thoáng nghe những tiếng Tây, Việt gian, cam-nhông là ông lủi ra
một góc nhà, nín thít. Thôi lại chuyện ấy rồi !
Nhng còn cái này nữa mà ông sợ, có lẽ còn ghê rợn hơn cả những tiếng kia nhiều. ấy là mụ
chủ nhà. Từ ngày xảy ra chuyện ấy, hình nh mụ ta lấy điều làm cho vợ chồng ông khổ ngấm khổ
ngầm là mụ thích.

<Ngữ văn 9 Tập 1, trang 162>
Bộ đề đáp án môn văn 9 ôn thi vào THPT
7
1. Đoạn văn trên đợc trích từ tác phẩm nào?
A. Bến quê
B. Chiếc lợc ngà
C. Lặng lẽ Sa Pa
D. Làng
2. Dòng nào thể hiện rõ nhất nội dung phần trích trên ?
A. Ông Hai lo lắng vì làng theo giặc
B. Ông Hai ở lì trong nhà vì nghe tin làng theo giặc
C. Ông Hai lo lắng, sợ mọi ngời, nhất là mụ chủ nhà biết làng mình theo giặc.
D. Ông Hai lo sợ mụ chủ nhà biết tin làng mình theo giặc
3. Vì sao ông Hai lại lo sợ nh thế ?
A. Vì sợ mất nhà ở làng
B. Vì sợ mụ chủ nhà không cho ở nhờ
C. Vì sợ mang tiếng là ngời dân của làng Việt gian
D. Vì cả hai ý B và C
4. Cách giải thích nào đúng nhất cho từ binh tình trong đoạn trích này ?
A. Tình hình binh lính
B. Chỉ tình hình (theo nghĩa mở rộng)
C. Tình hình quân sự
D. Tình hình chiến đấu
5. Đoạn văn trên sử dụng phơng thức biểu đạt chính nào ?
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. lập luận
D. Biểu cảm
6. Ai là ngời kể chuyện trong đoạn văn này?
A. Ông Hai

B. Ông chủ tịch
C. Mụ chủ nhà
D. Tác giả
7. Từ nào dới đây không phải là từ tợng hình ?
A. Chất ngất
B. Chật chội
C. Chen chúc
D. Lách tách
8. Tác phẩm Làng thuộc thể loại nào ?
A. Hồi ký
B. Truyện ngắn
C. Tuỳ bút
D. Tiểu thuyết
9. Đoạn trích: Nhng còn cái này nữa mà ông sợ, có lẽ còn ghê rợn hơn cả những tiếng kia nhiều. ấy
là mụ chủ nhà sử dụng phơng tiện liên kết nào dới đây ?
A. Phép lặp từ ngữ
B. Dùng từ trái nghĩa
C. Phép thế
D. Không sử dụng phép liên kết
10. Câu văn: Từ ngày xảy ra chuyện ấy, hình nh mụ ta lấy điều làm cho vợ chồng ông khổ ngấm
khổ ngầm là mụ thích có chứa thành phần nào dới đây?
A. Thành phần cảm thán
B. Thành phần phụ chú
C. Thành phần tình thái
D. Thành phần gọi đáp
11. Ông Hai trong chuyện ngắn Làng (Kim Lân) có những phẩm chất gì dới đây ?
A. Yêu làng
B. Yêu nớc
C. Yêu cụ Hồ
D. Tất cả A, B, C đúng

12. Các chuyện Làng; Lặng lẽ Sa Pa; Chiếc lợc ngà có điểm gì chung về nghệ thuật ?
A. Cách vận dụng ngôn ngữ địa phơng B. Cách xây dựng tình huống bất ngờ
C. Trần thuật chủ yếu theo điểm nhìn của nhân vật D. Ngời kể chuyện không xuất hiện
II/ Phần tự luận: (7 điểm) học sinh chọn 1 trong 2 đề sau:
1. Sau khi học chuyện ngắn Làng (Kim Lân) em có suy nghĩ gì về tình cảm của ông Hai
đối với quê hơng đất nớc ?
2. Kể lại nội dung chuyện Chiếc lợc ngà của Nguyễn Quang Sáng theo lời kể của nhân vật
Thu.
Bộ đề đáp án môn văn 9 ôn thi vào THPT
8
Bộ giáo dục và đào tạo
Sở g d và đT kon tum
đề thi số 6: môn ngữ văn 9
Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian phát đề)
I.Phần trắc nghiệm:3 điểm (Mỗi câu đúng: 0.25 điểm, riêng câu 5: 0.5 điểm)
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng
nhất:
- Trời ơi, chỉ còn có năm phút !
Chính là anh thanh niên giật mình nói to, giọng cời nh đầy tiếc rẻ. Anh chạy ra nhà sau, rồi
trở vào liền, tay cầm một cái làn. Nhà hoạ sĩ tặc lỡi đứng dậy. Cô gái cũng đứng lên, đăt lại chiếc
ghế, thong thả đi đến chỗ bác già
- Ô ! Cô còn quên chiếc mùi xoa đây này !
Anh thanh niên vừa vào, kêu lên. Để ngời con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy chiếc khăn tay còn
vo tròn cặp giữa cuốn sách tới trả cho cô gái. Cô kĩ s nhếch mép, mặt đỏ ửng, nhận lại chiếc khăn và
quay vội đi.
- Chào anh. - Đến bậu cửa, bỗng nhà hoạ sĩ già quay lại chụp lấy tay ngời thanh niên lắc
mạnh. Chắc chắn rồi tôi sẽ trở lại. Tôi ở với anh ít hôm đợc chứ ?
Đến lợt cô gái từ biệt. Cô chìa tay ra cho anh nắm, cẩn trọng, rõ ràng, nh ngời ta cho nhau cái
gì chứ không phải là cái bắt tay. Cô nhìn thẳng vào mắt anh - những ngời con gái sắp xa ta, biết
không bao giờ gặp ta nữa, hay nhìn ta nh vậy.

- Chào anh
(Ngữ văn 9, tập một - NXBGD 2003)
1.Đoạn trích trên là của tác giả nào?
A. Nguyễn Quang Sáng
B. Nguyễn Thành Long
C. Nguyễn Minh Châu
D. Nguyễn Đình Thi
2. Đoạn trích trên trích từ văn bản nao?
A. Những ngôi sao xa xôi B. B. Chiếc lợc ngà C. Lặng lẽ Sa Pa
3. Trong đoạn trích trên, ngời kể chuyện là ai?
A. Ông hoạ sĩ già
B. Cô kĩ s
C. Anh thanh niên
D. Vô nhân xng
4. Đoạn trích kể về:
A. Phút chia tay giữa ngừơi hoạ sĩ già và cô gái
B. Phút chia tay giữa anh thanh niên và cô gái
C. Phút chia tay giữa ngời hoạ sĩ già và anh thanh niên
D. Phút chia tay giữa ngời hoạ sĩ già, anh thanh niên và cô gái
5. Câu: Trời ơi, chỉ còn có năm phút ! là câu gì ?
A. Câu đơn bình thờng
B. Câu cảm thán
C. Câu rút gọn
D. Câu đặc biệt
6. Đoạn trích trên sử dụng bao nhiêu từ Hán Việt ?
A. Năm từ
B. Sáu từ
C. Bảy từ
D. Tám từ
7. Những từ sau đây, từ nào không đồng nghĩa với từ cái làn trong câu: Anh chạy ra nhà sau, rồi

trở vào liền, tay cầm một cái làn.
A. Cái giỏ xách
B. Cái túi xách
C. Cái cặp
D. Cái xách
8. Câu: Tôi ở lại với anh ít hôm đợc chứ? là câu gì?
A. Câu cảm thán
B. Câu hỏi
C. Câu cầu khiến
D. Câu trần thuật
Bộ đề đáp án môn văn 9 ôn thi vào THPT
9
9. Từ nào sau đây không phải là từ láy?
A. Rõ ràng
B. Tỉ mỉ
C. Cẩn thận
D. Tơi tốt
10. Trong đoạn trích,tác giả bao nhiêu lần sử dụng thành phần biệt lập phụ chú?
A. Một lần
B. Hai lần
C. Ba lần
D. Bốn lần
11. Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong câu văn: Cô chìa tay ra cho anh nắm, cẩn
trọng, rõ ràng, nh ngời ta cho nhau cái gì chứ không phải là cái bắt tay
A. Liệt kê
B. So sánh
C. ẩn dụ
D. Nhân hoá
II.Phần tự luận: (7 diểm)
Đề văn: Nhân vật anh thanh niên trong truyện Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long là

ngời có những suy nghĩ về cuộc sống, về ý nghĩa của công việc
Hãy phân tích và làm rõ những đặc điểm trên.
----------------------------------------------------
Bộ giáo dục và đào tạo
Sở g dvà đT vĩnh phúc
đề thi số 7: môn ngữ văn 9
Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian phát đề)
I/ Phần trắc nghiệm: (12 câu; mỗi câu trả lời đúng đợc 0.25 điểm; tổng 3,0 điểm)
Đọc kĩ đoạn văn bản sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả
lời đúng nhất:
Có ngời hỏi:
- Sao bảo làng chợ Dầu tinh thần lắm cơ mà ?...
- ấy thế mà bây giở đổ đốn ra thế đấy !
Ông Hai trả tiền nớc, đứng dậy,chèm chẹp miệng, cời nhạt một tiếng, vơn vai nói to:
Hà, nắng gớm, về nào
Ông lão vờ vờ đứng lảng ra chỗ khác, rồi đi thẳng. Tiếng cời nói xôn xao của đám ngời mới
tản c lên ấy vẫn dõi theo. Ông nghe rõ cái giọng chua lanh lảnh của ngời đàn bà cho con bú:
- Cha tiên s nhà chúng nó ! Đói khổ ăn cắp ăn trộm bắt đợc ngời ta còn thơng. Cái giống
Việt gian bán nớc thì cứ cho mỗi đứa một nhát !
Ông Hai cúi gằm mặt xuống mà đi. Ông thoáng nghĩ đến mụ chủ nhà.
Về đến nhà, ông Hai nằm vật ra giờng, mấy đứa trẻ thấy bố hôm nay có vẻ khác, len lét đa
nhau ra đầu nhà, chơi sậm, chơi sụi với nhau.
Nhìn lũ con, tủi thân, nớc mắt ông lão cứ tràn ra: Chúng nó cũng là trẻ con làng Việt gian
đấy ? Chúng nó cũng bị ngời ta rẻ rúng hắt hủi đấy ? Khốn nạn, bằng ấy tuổi đầu . Ông lão nắm
tay lại mà rít lên:
- Chúng bay ăn miếng cơm hay miếng gì vào mồm mà đi làm cái giống Việt gian bán nớc để
nhục nhã thế này!
(Làng Ngữ văn 9 tập II)
1. Truyện ngắn Làng của tác giả nào?
A. Lỗ Tấn

B. Hữu Thỉnh
C. Kim Lân
D. Nguyễn Minh Châu
2. Câu: Hà, nắng gớm, về nào là lời ông Hai nói với ai ?
A. Ngời bán hàng nớc
B. Ngời đàn bà cho con bú
C. Với ngời nào đó tên là Hà
D. Với chính mình
3. Trong các từ sau, từ nào không phải là từ láy ?
Bộ đề đáp án môn văn 9 ôn thi vào THPT
10
A. Chèm chẹp
B. Vơn vai
C. Xôn xao
D. Lanh lảnh
4. Câu: Khốn nạn, bằng ấy tuổi đầu xét về cấu trúc thuộc loại câu gì ?
A. Câu đơn
B. Câu ghép
C. Câu rút gọn
D. Câu đặc biệt
5. Phơng thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì ?
A. Miêu tả
B. Biểu cảm
C. Tự sự
D. Lập luận
6. Câu: Cái giống Việt gian bán nớc thì cứ cho mỗi đứa một nhát ! xét về mục đích nói thuộc loại
câu gì ?
A. Cảm thán
B. Cầu khiến
C. Trần thuật

D. Nghi vấn
7. Đoạn văn trên có bao nhiêu câu đối thoại ?
A. Hai câu
B. Ba câu
C. Bốn câu
D. Năm câu
8. Các câu: Cha tiên s nhà chúng nó ! Đói khổ ăn cắp ăn trộm bắt đợc ngời ta còn thơng. Cái giống
Việt gian bán nớc thì cứ cho mỗi đứa một nhát ! là tiếng chửi của ngời đàn bà cho con bú nhằm vào
đối tợng nào ?
A. Ông Hai
B. Những ngời dân làng chợ Dầu
C. Những kẻ làm Việt gian nói chung
D. Không nhằm vào ai cả
9. Đoạn văn trên giới thiệu với ngời đọc truyện gì?
A. Chuyện làng chợ Dầu làm Việt gian theo giặc
B. Lòng căm thù của ông Hai đối với làng chợ Dầu
C. Chuyện ông Hai đau khổ, nhục nhã khi có tin làng chợ Dầu theo giặc.
D. Tinh thần yêu nớc của tốp ngời đi tản c
10. Đoan văn trên,tác giả sử dụng bao nhiêu từ láy?
A. Năm từ B. Bảy từ C. Chín từ D. Mời từ
11. Trong các câu sau đây, câu nào đợc gọi là độc thoại nội tâm ?
A. Sao bảo làng chợ Dầu tinh thần lắm cơ mà ?...
B. Hà, nắng gớm, về nào
C. Chúng nó cũng là trẻ con làng Việt gian đấy ?
D. Chúng bay ăn miếng cơm hay miếng gì vào mồm mà đi làm cái giống Việt gian bán n ớc
để nhục nhã thế này !
12. Trong hai câu Nhìn lũ con, tủi thân, nớc mắt ông lão cứ tràn ra. Chúng nó cũng là trẻ con làng
Việt gian đấy ?, phép liên kết ở đây đợc sử dụng bằng:
A. Nhắc lại từ ngữ đã có
B. Dùng từ ngữ đồng nghĩa

C. Dùng đại từ thay thế
D. Dùng tổ hợp danh từ + chỉ từ
II/ Phần tự luận: 7 điểm
Chọn 1 trong 2 đề sau:
Đề 1: Những suy nghĩ của em về tình cảm yêu làng, yêu nớc của nhân vật ông Hai trong truyện ngắn
Làng (Ngữ văn 9 tập 2)
Đề 2:
Câu 1: (2 điểm)
ý nghĩa nhan đề bài thơ Mùa xuân nho nhỏ của nhà thơ Thanh Hải
Câu 2: (5 điểm)
Suy nghĩ của em về lẽ sống của ngời cách mạng đợc nói đến trong bài Mùa xuân nho nhỏ
của nhà thơ Thanh Hải trong SGK Ngữ văn 9 tập 2.
Bộ đề đáp án môn văn 9 ôn thi vào THPT
11
Bộ giáo dục và đào tạo
Sở g dvà đT Bến Tre
đề thi số 8: môn ngữ văn 9
Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian phát đề)
I/ Phần trắc nghiệm: Bắt buộc ( 12 câu, mỗi câu 0,25 điểm, tổng 3 điểm)
Đọc kĩ đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng
nhất
Dù ở gần con,
Dù ở xa con,
Lên rừng xuống bể,
Cò sẽ tìm con,
Cò mãi yêu con.
Con dù lớn vẫn là con của mẹ,
Đi hết đời , lòng mẹ vẫn theo con.
à ơi!
Một con cò thôi,

Con cò mẹ hát
Cũng là cuộc đời
Vỗ cánh qua nôi.
Ngủ đi ! Ngủ đi !
Cho cánh cò, cánh vạc,
Cho cả sắc trời
Đến hát,
Quanh nôi
(Ngữ văn 9 Tập II )
1 Đoạn thơ trên của tác giả nào ?
A. Nguyễn Khoa Điềm C . Viễn Phơng
B. Chế Lan Viên D . Thanh Hải
2 Đoan thơ trên thuộc đoạn nào trong bài thơ Con cò
A. Đoạn I C. Giữa đoạn II và đọan III
B. Đoạn II D. Đoạn III
3. Hình ảnh con cò trong đoạn thơ trên là biểu tợng của
A. Ngời mẹ lúc nào cũng ở bên con
B. Ngời nông dân cần cù, lao động
C. Ngời vợ thơng chồng đảm đang .
D. Ngời phụ nữ trong cuộc sống nhiều nhọc nhằn, vất vả.
4. Phơng thức biểu đạt chính của đoạn thơ là gì ?
A. Tự sự C. Biểu cảm
B. Miêu tả D. Lập luận
5. Đoạn thơ đợc viết theo thể thơ gì ?
A. Thơ 8 chữ C. Thơ 4 chữ
B. Thơ 5 chữ D. Thơ tự do
6. Bài thơ Con cò đợc sáng tác năm nào ?
A. 1937 C. 1962
B. 1945 D. 1967
7. Hình ảnh con cò trong bài thơ đợc xây dựng bằng nghệ thuật gì ?

A. So sánh C. Nhân hoá
B. ẩn dụ D. Hoán dụ
8. Trong đoạn thơ trên :
A. Có sử dụng thành ngữ C. Có sử dụng tục ngữ
B. Không sử dụng thành ngữ D. Không sử dụng tục ngữ
9. ở phần trích trên có bao nhiêu cặp từ ?
A. Không C. 2 cặp
B. 1 cặp D. 3 cặp
10. Trờng hợp nào đặt dấu câu đúng nhất :
A. Ngủ yên ! Ngủ yên ! Cò ơi, chớ sợ !
B. Ngủ yên , ngủ yên . Cò ơi ! Chớ sợ !
Bộ đề đáp án môn văn 9 ôn thi vào THPT
12
C. Ngủ yên . Ngủ yên . Cò ơi, chớ sợ !
D. Ngủ yên ! Ngủ yên !- Cò ơi , chớ sợ.
11. Trong các cách hiểu sau đây, cách hiểu nào đầy đủ nhất ?
Nét đặc sắc nhất về nghệ thuật của bài thơ Con cò là:
A. Dùng nhiều câu ngắn có cấu trúc giống nhau
B. Giọng điệu mang tính triết lý.
C. Hình ảnh quen thuộc, gần gũi.
D. Vận dụng sáng tạo hình ảnh và giọng điệu lời ru của ca dao
12. Những bài thơ sau đây, bài thơ nào không cùng đề tài tình mẹ con ?
A. Bếp lửa
B. Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ
C. Con cò
D. Mây và sóng
II/ PHầN Tự LUậN (7 điểm): Học sinh chọn một trong hai đề
Đề 1:
1- Chép lại những câu ca dao đợc tác giả vận dụng trong bài thơ Con cò. (1 điểm )
2- Cảm nhận của em về bài thơ Con cò (6 điểm)

Đề 2:
1. Trong chơng trình ngữ văn 9, em đã học bài thơ nào (ngoài bài thơ Con cò) cũng mang âm
điệu lời hát ru ? Nêu đại ý bài thơ ấy (1 điểm)
2- Suy nghĩ từ câu ca dao
Công cha nh núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra
(6 điểm)
--------------------------------------------------------------------------
Bộ giáo dục và đào tạo
Sở gd và đ t Vĩnh Phúc
Đề thi số 9: môn Ngữ văn 9
Thời gian : 120 phút (Không kể thời gian phát đề )
A. Phần trắc nghiệm: (4,0 điểm)
I/ Đọc phần trích sau và trả lời các câu hỏi
Tôi hãy còn nhớ buổi chiều hôm đó - buổi chiều sau một ngày ma rừng, giọt ma còn đọng
trên lá rừng sáng lấp lánh. Đang ngồi làm việc dới tấm ni lông nóc, tôi bỗng nghe tiếng kêu. Từ con
đờng mòn chạy lẫn trong rừng sâu, anh hớt hải chạy về, tay cầm khúc ngà đa lên khoe với tôi. Mặt
anh hớn hở nh một đứa trẻ đợc nhận quà.
Sau đó anh lấy vỏ đạn hai mơi li của Mỹ, đập mỏng làm thành một cây ca nhỏ, ca khúc ngà
thành từng miếng nhỏ. Những lúc rỗi, anh ca từng chiếc răng lợc, thận trọng, tỉ mỉ và cố công nh ng-
ời thợ bạc. Chẳng hiểu sao tôi thích ngồi nhìn anh làm và cảm thấy vui vui khi bụi ngà rơi mỗi lúc
một nhiều. Một ngày anh ca một vài răng. Không bao lâu sau, cây lợc đợc hoàn thành. Cây lợc dài
độ hơn một tấc, bề ngang độ ba phân rỡi, cây lợc cho con gái, cây lợc dùng để chải tóc dài, cây lợc
chỉ có một hàng răng tha. Trên sống lng lợc có khắc một hàng chữ nhỏ mà anh đã gò lng, tẩn mẩn
khắc từng nét: Yêu nhớ tặng Thu con của ba. Cây lợc ngà ấy cha chải đợc mái tóc của con nhng nó
nh gỡ rối đợc phần nào tâm trạng của anh. Những đêm nhớ con, anh ít nhớ đến nỗi hối hận đánh
con, nhớ con, anh lấy cây lợc ra ngắm nghía rồi mài lên tóc cho cây lợc thêm bóng, thêm mợt. Có
cây lợc, anh càng mong gặp lại con.
(Trích Ngữ văn 9 - tập I)
1. Phần trích trên đợc trích từ tác phẩm nào?

Bộ đề đáp án môn văn 9 ôn thi vào THPT
13
a. Làng C. Cố hơng
b. Lặng lẽ Sa Pa D. Chiếc lợc ngà
2.Ai là tác giả của tác phẩm của đoạn trích trên?
A. Nguyễn Thành Long C. Nguyễn Minh Châu
B. Nguyễn Quang Sáng D. Kim Lân
3. Văn bản trên đợc viết năm nào?
A. 1958 C. 1969
B. 1966 D. 1971
4. Phơng thức biểu đạt chính của phần trích trên là gì?
A. Tự sự C. Biểu cảm
B. Miêu tả D. Nghị luận
5. Văn bản có phần trích trên thuộc thể loại nào?
A.Phóng sự C. Hồi ký
B. Tiểu thuyết D. Truyện ngắn
6. Phần trích trên đợc kể theo lời của nhân vật nào ?
A. Bé Thu C. Ngời bạn thân thiết của ba bé Thu
B. Ba của bé Thu D. Tác giả
7. Việc chọn lựa nhân vật kể nh vậy có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung ?
A. Bao quát đợc các đối tợng
B. Câu truyện trở nên đáng tin cậy, xác thực
C. Tạo cách nhìn nhiều chiều
8. Cụm từ Không bao lâu sau trong câu văn Không bao lâu sau cây lợc đợc hoàn thành là thành
phần gì ?
A. Chủ ngữ C. Trạng ngữ
B. Vị ngữ D. Định ngữ
9. Cụm từ buổi chiều sau một ngày ma rừng trong câu văn Tôi hãy còn nhớ buổi chiều hôm đó -
buổi chiều sau một ngày ma rừng, giọt ma còn đọng trên lá cây, rừng sáng lấp lánh thuộc thành
phân nào?

A. Thành phần cảm thán C. Thành phần gọi đáp
B. Thành phần tình thái D. Thành phần phụ chú
10. Câu văn Mặt anh hớn hở nh một đứa trẻ đợc quà đã thể hiện cách so sánh nào?
A. Có đủ vế A - phơng diện so sánh - từ so sánh - vế B
B. Không có phơng diện so sánh
C. Chỉ có vế A và từ so sánh còn vế B ẩn đi
D. Chỉ có từ so sánh và vế B còn vế A ẩn đi
11. Câu văn Những đêm nhớ con, anh ít nhớ đến nỗi hối hận đánh con, nhớ con, anh lấy lợc ra
ngắm nghía rồi mài lên tóc cho cây lợc thêm bóng, thêm mợt thuộc loại câu nào ?
A. Câu đơn C. Câu ghép chính phụ
B. Câu ghép đẳng lập D. Câu đặc biệt
12. Phần trích Không bao lâu sau, cây lợc đợc hoàn thành. Cây lợc dài độ hơn một tấc, bề ngang độ
ba phân rỡi, cây lợc cho con gái, cây lợc dùng để chải mái tóc dài, cây lợc chỉ có một hàng răng tha
sử dụng phơng tiện liên kết nào ?
A. Phép lặp từ ngữ C. Dùng từ gần nghĩa
B. Dùng từ đồng nghĩa D. Dùng từ trái nghĩa
II. Câu chuyện Chiếc lợc ngà đã thể hiện thật cảm động tình cảm cha con sâu nặng và còn đẹp
Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 dòng theo phép lập luận diễn dịch hoặc quy nạp trình
bày cảm nhận của em về vấn đề trên
Bộ đề đáp án môn văn 9 ôn thi vào THPT
14
B/ Phần tự luận: 6.0 điểm . Thí sinh chọn một trong hai đề:
I.Đề thứ nhất
Vẻ đẹp trong cách sống, trong tâm hồn và những suy nghĩ của nhân vật anh thanh niên trong
Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long
II. Đề thứ hai
Hình tợng anh bộ đội trong thơ ca thời kì chống Pháp, chống Mĩ vừa mang những phẩm chất
hết sức đẹp đẽ của anh lính cụ Hồ đồng thời vẫn có những nét cá tính riêng khá độc đáo
Qua hai bài thơ Đồng chí của Chính Hữu và Bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến
Duật, em hãy làm sáng tỏ vấn đề trên.

-------------------------------------------------------
Phần thứ hai: bộ đề tham khảo
Đề số 1: Bài làm 120 phút không kể thời gian giao đề
1- phần trắc nghiệm (16 câu, mỗi câu đúng đợc 0.25 điểm, tổng 4 điểm )
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng
nhất.
Trong cuộc đời đầy truân chuyên của mình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tiễp xúc với văn hoá
nhiều nớc, nhiều vùng trên thế giới, cả ở phơng Đông và phơng Tây. Trên những con tàu vợt trùng d-
ơng, Ngời đã ghé lại nhiều hải cảng, đã thăm các nớc châu Phi, châu á, châu Mĩ. Ngời đã sống dài
ngày ở Pháp, ở Anh. Ngời nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc: Pháp, Anh, Hoa, Nga ... Và
Ngời đã làm nhiều nghề. Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân
thế giới, văn hoá thế giới sâu sắc nh Chủ tịch Hồ Chí Minh. Đến đâu Ngời cũng học hỏi, tìm hiểu
văn hoá, nghệ thuật đến một mức khá uyên thâm. Ngời cũng chịu ảnh hởng tất cả các nền văn hoá,
đã tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay đồng thời với việc phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa t bản.
Nhng điều kì lạ là tất cả những ảnh hởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc không
gì lay chuyển đợc ở Ngời, để trở thành một nhân cách rất Việt Nam, một lối sống rất bình dị, rất Việt
Nam, rất phơng Đông, nhng đồng thời rất mới, rất hiện đại....
(Ngữ Văn 9 tập 1)
1.Đoạn trích trên đợc trích từ văn bản nào?
A.Hồ Chí Minh: niềm hi vọng lớn nhất
B.Phong cách Hồ Chí Minh
C.Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
D.Hồ Chí Minh và văn hoá Việt Nam
2.Đoạn văn trên đợc viết theo phơng thức biểu đạt chính nào?
A.Tự sự
B.Miêu tả
C.Biểu cảm
D.Lập luận
3.Theo tác giả đoạn trích, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã qua những nơi nào?
A.Châu Phi, châu á, châu Âu và châu Mĩ

B.Châu á, châu Phi, châu Mĩ và nớc Anh
C.Châu Mĩ, châu Phi, châu Âu và nớc Pháp
D.Châu Âu, châu úc, châu Phi và nớc Pháp
4.Theo tác giả, Chủ tịch Hồ Chí Minh nói và viết thạo những thứ tiếng nào?
A.Tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Tây Ban Nha
B.Tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Hoa
C.Tiếng Anh, tiếng Hoa, tiếng Nga, tiếng Mĩ
D.Tiếng Nga, tiếng Hoa, tiếng Pháp, tiếng Đức
Bộ đề đáp án môn văn 9 ôn thi vào THPT
15
5.Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tiếp thu các nền văn hoá theo cách nào?
A.Tiếp thu cái hay đồng thời phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa t bản
B.Tiếp thu cái đẹp đồng thời phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa t bản
C.Tiếp thu cái đẹp, cái hay với việc phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa t bản
D.Cả ba cách nêu trên (A,B,C) đều không đúng
6.Chủ tịch Hồ Chí Minh là con ngời có phong cách văn hoá nh thế nào?
A.Một nhân cách rất Việt Nam, rất bình dị
B.Một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam
C. Một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phơng Đông
D. Một lối sống rất Việt Nam nhng cũng rất mới rất hiện đại
7.Dòng nào sau đây khái quát đợc nội dung chính của đoạn trích?
A.Trong cuộc đầy truân chuyên của mình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tiếp xúc với văn hoá nhiều
nớc, nhiều vùng trên thế giới.
B.Ngời cũng chịu ảnh hởng tất cả các nền văn hoá, đã tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay, đi đôi với
phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa t bản.
C.Điều kì lạ là tất cả những ảnh hởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc ở Ng-
ời, để trở thành một nhân cách rất Việt Nam....rất phơng Đông nhng cũng đồng thời rất mới, rất hiện
đại
D.Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá thế
giới sâu sắc nh Chủ tịch Hồ Chí Minh.

8.Nét phong cách nổi bật của Chủ tịch Hồ Chí Minh là gì?
A. ảnh hởng tất cả các nền văn hoá, tiếp thu mọi cái hay, cái đẹp
B. Vẫn giữ đợc phong cách rất Việt Nam, rất phơng Đông
C. Vẫn giữ đợc cái gốc của văn hoá Việt Nam, không hề thay đổi qua năm tháng
D. Một phong cách rất Việt Nam, rất phơng Đông nhng cũng rất mới, rất hiện đại.
9. Trong câu Trên những con tàu v ợt trùng dơng, Ngời đã ghé lại nhiều hải cảng , từ trùng d -
ơng đợc hiểu theo nghĩa nào?
A. Biển cả
B. Biển cả liên tiếp nối nhau
C. Biển có sóng to, gió lớn
D. Biển xanh
10. Từ trùng dơng trong câu trên có thể thay bằng từ nào hợp nhất
A. Biển
B. Biển cả
C. Đại dơng
D.Trùng khơi
11. Từ nào sau đây không mang nét nghĩa lặp lại?
A. Trùng dơng
B. Trùng khơi
C. Trùng trục
D. Trùng điệp
12. Trong các từ sau đây từ nào là từ láy
A. Trùng dơng
B. Trùng khơi
C. Trùng điệp
D. Trùng trục
13. Từ nào trái nghĩa với từ truân chuyên
A. Nhọc nhằn
B. Vất vả
C. Nhàn nhã

D. Gian nan
14. Cụm từ nào trong câu (2) dùng để liên kết với câu (1)
(1) Ngời cũng chịu ảnh hởng tất cả các nền văn hoá, đã tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay đồng
thời với việc phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa t bản.(2) Nhng điều kì lạ là tất cả những ảnh h-
ởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển đợc ở Ngời, để trở
thành một nhân cách rất Việt Nam.
Bộ đề đáp án môn văn 9 ôn thi vào THPT
16
A. Nhng điều kì lạ là
B. Tất cả những ảnh hởng quốc tế đó
C. Đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc
D. Để trở thành một nhân cách rất Việt Nam
15. Nếu viết: Nh ng điều kì lạ là tất cả những ảnh hởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn
hoá dân tộc không gì lay chuyển đợc ở Ngời. thì câu văn sẽ mắc lỗi gì?
A. Thiếu chủ ngữ
B. Thiếu vị ngữ
c. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ
D. Thiếu bổ ngữ
16. Trong đoạn văn sau đây, tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì?
Trên những con tàu vợt trùng dơng, Ngời đã ghé lại nhiều hải cảng, đã thăm các nớc châu
Phi, châu á, châu Mĩ. Ngời đã từng sống dài ngày ở Pháp, ở Anh. Ngời nói và viết thạo nhiều thứ
tiếng ngoại quốc: Pháp, Anh, Nga, Hoa...và Ngời đã làm nhiều nghề.
A. So sánh
B. Nhân hoá
C. Liệt kê
D. Nói quá
2- Tự luận (6 điểm)
Đề văn: Phân tích bài thơ viếng lăng Bác của Viễn Phơng và liên hệ với một số bài thơ viết về
Bác Hồ để làm sáng tỏ tình cảm sâu nặng của nhân dân ta đối với Ngời.
-----------------------------------------------------------------------------------

Đề số 2 (Bài làm 120 phút không kể thời gian giao đề)
Phần trắc nghiệm (16 câu, mỗi câu đúng đợc 0,25 điểm , tổng là 4 điểm)
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn các chữ cái ở đầu câu trả
lơì đúng nhất:
Quả chuối là một món ăn ngon, ai mà chẳng biết. Nào chuối hơng, chuối ngự, nào chuối sứ,
chuối mờng, loại chuối nào khi quả đã chín cũng đều cho ta vị ngọt ngào và hơng thơm hấp dẫn. Có
một loại chuối đợc ngời ta rất chuộng, đấy là chuối trứng cuốc không phải là quả tròn nh trứng
cuốc mà khi chín vỏ chuối có những vệt lốm đốm nh vỏ trứng cuốc. Mỗi cây chuối đều cho một
buồng chuối. Có buồng chuối trăm quả, cũng có buồng chuối cả nghìn quả. Không thiếu những
buồng chuối dài từ ngọn cây uốn trĩu xuống tận gốc cây. Quả chuối chín ăn vào không chỉ no, không
chỉ ngon mà còn là chất dỡng da làm cho da dẻ mịn màng. Chính vì thế mà nhiều phụ nữ nghiền
chuối nh nghiền mĩ phẩm. Nếu chuối chín là một món quà sáng tra chiều tối của con ngời thì chuối
xanh lại là một món ăn thông dụng trong các bữa ăn hàng ngày. Chuối xanh có vị chát, để sống cắt
lát ăn cặp với thịt heo luộc chấm tôm chua khiến miếng thịt ngon gấp bội phần, nó cũng là món ăn
cặp rất tuyệt vời với các món tái hay món gỏi. Chuối xanh nấu với các loại thực phẩm có vị tanh nh
cá, ốc, lơn, trạch có sức khử tanh rất tốt, nó không chỉ làm cho thực phẩm ngon hơn mà chính nó
cũng thừa hởng cái ngon cái bổ của thực phẩm truyền lại. Ngời ta có thể chế biến ra nhiều món ăn từ
quả chuối nh chuối ép, mứt chuối, kẹo chuối, bánh chuối...nhng có một điều quan trọng là quả chuối
đã trở thành phẩm vật thờ cúng từ ngàn đời nh một tôtem trên mâm ngũ quả. Đấy là chuối thờ.
Chuối thờ bao giờ cũng dùng nguyên nải. Ngày lễ tết thờng thờ chuối xanh già, còn ngày rằm hoặc
giỗ kỵ có thể thờ chuối chín. Có lẽ vì thế mà chuối thờ thờng lên giá đột ngột vào những dịp Lễ, Tết
mà nhà nào cũng phải mua về để thắp hơng thờ cúng.
(Ngữ Văn 9 Tập một)
1. Đoạn văn trên đợc viết theo phơng thức biểu đạt chính nào:
A. Tự sự C. Thuyết minh
B. Miêu tả D. Lập luận
2. Trong đoạn trích, tác giả đã nêu lên mấy loại chuối:
A. 2 B. 4 C. 5 D .6
Bộ đề đáp án môn văn 9 ôn thi vào THPT
17

3. Loại chuối nào đợc mọi ngời rất a chuộng:
A. Chuối hơng C. Chuối sứ
B. Chuối ngự D. Chuối trứng cuốc
4. Dòng nào điền vào chỗ trống trong câu sau đây phù hợp nhất
Chuối trứng cuốc không phải là quả tròn nh trứng cuốc mà khi chín vỏ chuối có
những .................................................................................
A. Hình quả trứng cuốc C. Vệt lốm đốm nh vỏ trứng cuốc
B. Vệt lốm đốm trứng cuốc D. Vệt lốm đốm nh quả trứng cuốc
5.Một buồng chuối có thể có tới bao nhiêu quả:
A. Hàng trăm quả
B. Cả ngàn quả
C. Vài trăm quả
D. Vài ngàn quả
6. Tại sao nhiều ngời phụ nữ lại nghiền chuối nh nghiền mĩ phẩm:
A. Vì ăn chuối đỡ đói
B. Vì chuối ngon
C. Vì làm cho da mịn màng
D. Vì cả ba yếu tố trên
7.Chuối xanh có thể ăn kèm với những món gì?
A. Thịt heo luộc chấm tôm chua
B. Các món tái
C. Các món gỏi
D. Cả ba món trên
8.Chuối xanh không nên nấu với loại thực phẩm gì?
A. ốc B. Lơn C. Gà D. Trạch
9.Loại nào không phải là sản phẩm bánh kẹo chế biến từ chuối?
A .Kẹo chuối
B. Chuối thờ
C. Chuối ép
D. Mứt chuối

10.Chuối thờ thờng dùng loại chuối nào?
A. Nải chuối chín
B. Nải chuối xanh
C. Nải chuối chín hoặc xanh
D. Một vài quả chuối chín hoặc xanh
11.Đoạn trích nhằm giới thiệu với ngời đọc nội dung chính nào ?
A. Các loại chuối ở Việt Nam
B. Quả chuối và những công dụng của nó
C. Những đặc điểm của cây chuối
D.Các sản phẩm chế biến từ chuối.
12.Biện pháp tu từ nào đựợc sử dụng nhiều trong đoạn trích này?
A. So sánh
B. Nhân hoá
C. Liệt kê
D. Hoán dụ
13.Từ nghiền trong câu Nhiều ngời phụ nữ lại nghiền chuối nh nghiền mĩ phẩm có ý nghĩa gì?
A. Ham thích trở thành một thói quen khó bỏ
B. Một thói quen xấu rất khó bỏ
C. Ăn rất nhiều đến no nê thoả thích
D. Làm cho nát vụn ra nh cám
14.Từ nghiền trong câu nào có cùng nghĩa với từ nghiền ở câu 13?
A. Những chiếc máy nghiền đá đang nặng nề quay
B. Gạo đợc nghiền nhỏ mịn
C. Những thân cây bị xe tăng nghiền nát
D. Hắn nghiền thuốc lá
15. Từ nào không cùng loại với các từ còn lại?
A. Chuối B. Lơn C. ốc D. Trạch
16.Tiêu đề nào phù hợp với đoạn trích trên đây?
A. Cây chuối và các món ăn từ chuối
B. Cây chuối và các sản phẩm từ chuối

C. Cây chuối trong đời sống Việt Nam
D. Cây chuối và tục thờ cúng ở Việt Nam
Bộ đề đáp án môn văn 9 ôn thi vào THPT
18
Phần tự luận (6 Điểm)
Đề bài:Từ đoạn văn trên hãy viết bài văn thuyết minh giới thiệu tiếp cho hoàn chỉnh về cây chuối.
-------------------------------------------------------------------
Đề Số 3 (Bài làm 120 phút không thời gian giao đề)
Phần trắc nghiệm (12 câu, mỗi câu đợc 0,25 điểm,tổng 3 điểm )
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn các chữ cái ở đầu câu trả
lời đúng nhất.
Đọc sách không cần nhiều, quan trọng nhất là phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ . Nếu đọc đợc
mời quyển sách không quan trọng, không bằng đem thời gian sức lực đọc mời quyển ấy mà đọc một
quyển thực sự có giá trị . Nếu đọc đợc mời quyển sách mà chỉ lớt qua, không bằng chỉ lấy một
quyển mà đọc mời lần.
Sách cũ trăm lần xem không chán Thuộc lòng, ngẫm kĩ một mình hay, hai câu thơ đó
đáng làm lời răn cho mỗi ngời đọc sách. Đọc sách vốn có ích cho riêng mình, đọc nhiều không thể
coi là vinh dự , đọc ít cũng không phải là xấu hổ. Đọc ít mà kĩ, thì sẽ thành nếp suy nghĩ sâu xa, trầm
ngâm tích luỹ, tởng tợng tự do đến mức làm đổi thay khí chất; đọc nhiều mà không chịu nghĩ sâu,
nh cỡi ngựa qua chợ, tuy châu báu phơi đầy, chỉ tổ làm mắt hoa ý loạn, tay không mà về. Thế gian có
biết bao kẻ đọc sách chỉ để trang trí bộ mặt nh kẻ trọc phú khoe của, chỉ biết lấy nhiều làm quý.
Đối với việc học tập cách đó chỉ là lừa mình dối ngời, đối với việc làm ngời thì đó là thể hiện phẩm
chất tầm thờng, thấp kém.
(Ngữ văn 9 Tập hai)
1. Đoạn văn trên là của tác giả nào?
A.Nguyễn Đình Thi
B.Mắc-xim Go-rơ-ki
C.Chu Quang Tiềm
D.Mô-pa-xăng
2. Câu văn nào nêu bật đợc nội dung chính của đoạn trích?

A. Sách cũ trăm lần xem không chán Thuộc lòng , ngẫm kĩ một mình hay.
B. Đọc sách không cần nhiều, quan trọng nhất là phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ
C. Đọc sách vốn có ích cho riêng mình, đọc nhiều không thể coi là vinh dự , đọc ít cũng
không phải là xấu hổ .
D. Thế gian có biết bao kẻ đọc sách chỉ để trang trí bộ mặt nh kẻ trọc phú khoe của, chỉ biết
lấy nhiều làm quý
3. Câu nào khuyên ngời đọc sách phải chọn cho tinh?
A. Nếu đọc đợc 10 quyển sách không quan trọng , không bằng đem thời gian sức lực đọc 10
quyển ấy mà đọc 1 quyển thực sự có giá trị .
B. Nếu đọc đợc 10 quyển sách mà chỉ lớt qua , không bằng chỉ lấy 1 quyển mà đọc 10 lần.
C. Đọc nhiều không thể coi là vinh dự , đọc ít cũng không phải là xấu hổ.
D. Đọc ít mà kĩ, thì sẽ thành nếp suy nghĩ sâu xa.
4. Câu văn nào khuyên ngời đọc sách phải đọc cho kĩ.
A. Đọc nhiều không thể coi là vinh dự , đọc ít cũng không phải là xấu hổ.
B. Nếu đọc đợc 10 quyển sách mà chỉ lớt qua, không bằng chỉ lấy 1 quyển mà đọc 10 lần.
C. Nếu đọc đợc 10 quyển sách không quan trọng , không băng đem thời gian sức lực đọc 10
quyển ấy mà đọc 1 quyển thực sự có giá trị
D. Thế gian có biết bao ngời đọc sách chỉ để trang trí bộ mặt nh kẻ trọc phú khoe của, chỉ
biết lấy nhiều làm quý.
5.Tại sao đọc nhiều không thể coi là vinh dự?
Bộ đề đáp án môn văn 9 ôn thi vào THPT
19
A. Vì đọc nhiều nhng đọc toàn sách ít giá trị.
B. Vì đọc nhiều nhng đọc không kĩ.
C. Vì đọc nhiều nhng đọc không chịu nghĩ sâu.
D. Vì tất cả ba lí do trên.
6.Tại sao đọc ít cũng không phải là xấu hổ?
A. Vì đọc ít nhng đọc kĩ đọc tinh
B. Vì đọc ít tiết kiệm đợc thời gian
C. Vì đọc ít sẽ không mệt ngời

D. Vì cả ba lí do trên
7. Dòng nào không phải là kết quả của viêc đọc nhiều mà không suy nghĩ sâu?
A. Sẽ tập thành nếp suy nghĩ sâu xa, trầm ngâm tích luỹ, tởng tợng tự do đến mức làm đổi
thay khí chất
B. Nh cỡi ngựa qua chợ, tuy châu báu phơi đầy, chỉ tổ làm mắt hoa ý loạn, tay không mà về
C. Chỉ để trang trí bộ mặt nh kẻ trọc phú khoe của, chỉ biết lấy nhiều làm quý
D. Với việc học tập cách đó chỉ là lừa mình dối ngời, đối với việc làm ngời thì đó là thể hiện
phẩm chất tầm thờng, thấp kém
8.Dòng nào nêu khái quát nhất lời khuyên của tác giả với ngời đọc?
A.Nên lựa chọn sách mà đọc
B. Đọc sách phải kĩ càng
C.Cần có phơng pháp đọc sách
D.Không nên đọc sách chỉ để trang trí bộ mặt nh những kẻ trọc phú khoe của
9.Đoạn văn trên đợc viêt theo phơng thức biểu đạt chính nào?
A.Miêu tả
B.Biểu cảm
C.Tự sự
D.Lập luận
10. Dòng nào có nghĩa phù hợp với từ trọc phú trong đoạn văn trên?
A. Ngời khoẻ mạnh, cờng tráng
B. Ngời giàu có mà dốt nát, bần tiện
C. Ngời hay đi khoe mình nhiều tiền
D. Ngời hay khoe mình tài giỏi
11. Trong đoạn văn trên tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào nhiều nhất?
A. Nhân hoá
B. Liệt kê
C.So sánh
D.Phóng đại
12. Đoạn văn trên tác giả sử dụng cách trình bày nào?
A. Diễn dịch B. Quy nạp

PHầN Tự LUậN (6 ĐIểM)
Đề văn: Hãy viết một bài văn nghị luận nêu lên vai trò và tác dụng của sách trong đời sống con
ngời.
Đề số 4 (Bài làm 120 phút không kể thời gian phát đề)
PHầN TRắC NGHIệM : 4,5 điểm (Mỗi câu đúng đợc 0,3 điểm).
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng
nhất:
Ông Hai đi mãi đến sẩm tối mới về. Cái mặt buồn thỉu mọi ngày bỗng tơi vui, rạng rỡ hẳn lên.
Mồm bỏm bẻm nhai trầu, cặp mắt hung hung đỏ, hấp háy...Vừa đến ngõ, ông lão đã lên tiếng:
- Chúng mày đâu rồi, ra thầy chia quà cho nào.
Lũ trẻ ở trong nhà ùa ra, ông lão rút vội cái gói bọc lá chuối khô cho con bé lớn:
- Bánh rán đờng đây, chia cho em mỗi đứa một cái.
Dứt lời ông lão lại lật đật đi thẳng sang bên gian bác Thứ. Cha đến bực cửa, ông lão đã bô bô:
-Bác Thứ đâu rồi? Bác Thứ làm gì đấy? Tây nó đốt nhà tôi rồi bác ạ. Đốt nhẵn! Ông Chủ tịch
làng tôi vừa mới lên trên này cải chính, ông ấy cho biết...Cải chính cái tin làng chợ Dầu chúng tôi đi
Việt gian ấy mà. Láo! Láo hết! Toàn là sai sự mục đích cả.
Bác Thứ cha nghe thủng câu chuyện ra sao, ông lão đã lại lật đật bỏ lên nhà trên.
Bộ đề đáp án môn văn 9 ôn thi vào THPT
20
- Tây nó đốt nhà tôi rồi ông chủ ạ. Đốt nhẵn. Ông chủ tịch làng em vừa lên cải chính...Cải
chính cái tin làng chợ Dầu chúng em Việt gian ấy mà. Ra láo! Láo hết, chẳng có gì sất. Toàn là sai
sự mục đích cả!
Cũng chỉ đợc bằng ấy câu, ông lão lại lật đật bỏ đi nơi khác. Còn phải để cho ngời khác biết
chứ. Ông lão cứ múa tay lên mà khoe caí tin ấy với mọi ngời. Ai cũng mừng cho ông lão.
(Ngữ văn 9, tập 1, trang 165)
1. Đoạn văn trên đợc trích từ tác phẩm nào?
A. Lặng lẽ Sa Pa.
B. Làng
C. Chiếc lợc ngà
D. Bếp lửa

2. Dòng nào thể hiện rõ nhất nội dung đoạn văn?
A.Ông Hai chia quà cho các con
B.Ông Hai khoe với bác Thứ chuyện nhà mình bị đốt
C.Ông Hai khoe với ông chủ nhà tin mới biết qua ông Chủ tịch
D.Ông Hai vui sớng chia quà cho con, khoe với mọi ngời tin làng mình không phải Việt gian
3.Vì sao ông Hai lại tơi vui, rạng rỡ?
A.Vì mua đợc bánh rán để chia cho con
B.Vì đợc gặp ông Chủ tịch của làng
C.Vì bà chủ nhà đồng ý tiếp tục cho ở nhờ
D.Vì làng chợ Dầu không phải là Việt gian
4.Có thể thay lời gọi chúng mày đâu rồi bằng cách xng hô nào dới
đây mà ý nghĩa câu văn không thay đổi?
A. Các con đâu rồi
B. Các cháu đâu rồi
C. Thằng Húc đâu rồi
D. Các em đâu rồi
5.Trong đoạn văn có mấy lần tác giả dùng từ lật đật ?
A.Một lần
B.Hai lần
C.Ba lần
D.Năm lần
6.Cách giải thích nào đúng nhất cho từ lật đật ?
A.Có dáng vẻ vội vã, tất tả, nh lúc nào cũng sợ không kịp
B.Đi bớc thấp, bớc cao một cách chậm chạp
C.Đi một mạch rất nhanh
D.Vừa đi vừa lắc l ngời.
7.Ai là ngời kể chuyện trong văn này?
A.Ông Hai
B.Bác Thứ
C.Ông Chủ tịch

D.Tác giả(Ngời kể không xuất hiện)
8.Từ nào là từ Hán Việt trong các từ dới đây?
A.Cải chính
B.Rạng rỡ
C.Lật đật
D.Bỏm bẻm
9.Từ nào là từ tợng thanh trong các từ dới đây?
A.Rạng rỡ
B.Bô bô
C.Bỏm bẻm
D.Hung hung
10.Dòng nào giải thích đúng nhất cho từ buồn thỉu?
A.Buồn với vẻ thất vọng, mặt xịu xuống
B.Buồn nh cảm thấy thiếu thốn một cái gì đó
C.Buồn vì tình trạng không có việc gì để làm, không biết làm gì
D.Buồn bực, cảm thấy bứt rứt
11. Sẩm tối là:
A.Lúc hoàng hôn C.Sắp tối, mọi vật nhìn vẫn rõ
Bộ đề đáp án môn văn 9 ôn thi vào THPT
21
B.Lúc bắt đầu tối, mọi vật trông không rõ nữa D.Tối khuya
12. Mồm bỏm bẻm nhai trầu, cặp mắt hung hung đỏ, hấp háy,...
Câu văn này là loại câu nào?
A.Câu đơn
B.Câu ghép chính phụ
C.Câu ghép đẳng lập
D.Câu đặc biệt
13.Chúng mày đâu rồi, ra đây thầy chia quà cho nào.
Câu văn này là loại câu nào?
A.Câu trần thuật

B.Câu nghi vấn
C.Câu cầu khiến
D.Câu cảm thán
14. Cha đến bực cửa, ông lão đã bô bô . Ch a đến bực cửa là thành phần gì trong câu?
A.Trạng ngữ
B.Chủ ngữ
C.Vị ngữ
D.Bổ ngữ
15.Ông chủ tịch làng em là cụm từ gì?
A. Cụm động từ
B. Cụm danh từ
C. Cụm tính từ
D. Cả ba loại trên đều sai
phần tự luận: 5,5 điểm
Kể lại nội dung tác phẩm Làng của Kim Lân bằng lời kể của nhân vật Ông Hai (Đảm bảo đợc
các sự kiện chính: Ông Hai nhớ những ngày cha đi tản c; ông Hai nghe đọc báo ở phòng thông tin;
ông Hai nghe tin làng Chợ Dầu là Việt gian; nỗi khổ tâm của ông Hai khi biết tin đó; niềm vui của
ông khi tin đồn đợc cải chính).
----------------------------------------------------------------------
đề số 5 (Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề).
A- phần trắc nghiệm : 4,5 điểm (Mỗi câu đúng đợc 0,3 điểm)
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng
nhất
Những nét hớn hở trên mặt ngời lái xe chợt duỗi ra rồi bẵng đi một lúc, bác không nói gì
nữa. Còn nhà hoạ sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì cảnh trớc mặt bỗng hiện lên đẹp một cách kì lạ. Nắng
bây giờ bắt đầu len tới đốt cháy rừng cây. Những cây thông chỉ cao quá đầu, rung tít trong nắng
những ngón tay bằng bạc dới cái nhìn bao che của những cây tử kinh thỉng thoảng nhô cái đầu màu
hoa cà lên trên màu xanh của rừng. Mây bị nắng xua, cuộn tròn lại từng cục, lăn trên các vòm lá ớt
sơng, rơi xuống đờng cái, luồn cả vào gầm xe. Giữa lúc đó, xe dừng sít lại. Hai ba ngời kêu lên một
lúc:

- Cái gì thế ?
Bác lái xe xớng to:
- Cho xe nghỉ một lúc lấy nớc. Luôn tiện bà con lót dạ. Nửa tiếng, các ông, các bà nhé.
Trong lúc mọi ngời xôn xao vui vẻ phía sau lng, bác lái xe quay sang nhà hoạ sĩ nói vội vã:
-Tôi sắp giới thiệu với bác một trong những ngời cô độc nhất thế gian. Thế nào bác cũng
thích vẽ hắn.
(Ngữ văn 9, tập một, trang 174)
1. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào ?
A.Lặng lẽ Sa Pa.
B.Làng
C.Cố hơng
D.Chiếc lợc ngà
2.Vì sao nhà hoạ sĩ và cô gái nín bặt ?
Bộ đề đáp án môn văn 9 ôn thi vào THPT
22
A.Bác lái xe đề nghị im lặng
B.Cảnh trớc mắt đẹp một cách kì lạ
C.Cả hai ngời đều quá mệt mỏi
D.Họ hết chuyện để nói
3.Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong câu văn : Những cây thông chỉ cao quá đầu
rung tít trong nắng những ngón tay bằng bạc dới cái nhìn bao che của những cây tử kinh thỉnh
thoảng nhô cái đầu màu hoa cà lên trên maù xanh của rừng ?
A.Liệt kê
B.So sánh
C.Nhân hoá
D.Hoán dụ
4.Có thể thay từ ngữ xng hô nào phù hợp nhất cho từ bà con trong cách nói luôn tiện bà con lót
dạ ?
A. Mọi ngời
B. Các em

C. Các anh
D. Các ông
5.Dòng nào giải thích đúng nhất từ xôn xao ?
A. Những âm thanh, tiếng động rộ lên từ nhiều phía xen lẫn nhau
B. Những âm thanh nhỏ vọng tới từ xa
C. Những âm thanh cao, chói tai, ùa đến từ phía trớc
D. Những âm thanh du dơng do cây cối phát ra khi có gió
6.Nhân vật nào không đợc nhắc tới trong đoạn văn ?
A. Bác lái xe
B. Ông hoạ sĩ
C. Cô gái
D. Vợ bác lái xe
7.Nếu viết : Những nét hớn hở trên mặt ngời lái xe, câu văn sẽ mắc lỗi gì:
A. Thiếu vị ngữ
B. Thiếu chủ ngữ
C. Thiếu cả chủ và vị ngữ
D. Thiếu trạng ngữ
8.Từ nào không phải là từ láy trong các từ sau ?
A. Hớn hở
B. Tơi tốt
C. Xôn xao
D. Vui vẻ
9. Từ nào là từ Hán - Việt trong các từ sau ?
A. Tuyên bố
B. Bà con
C. Vội vã
D. Len lỏi
10. Nửa tiếng, các ông, các bà nhé
Câu văn đó là loại câu nào ?
A. Câu đơn

B. Câu ghép
C. Câu đặc biệt
D. Câu nghi vấn
11. Tôi sắp giới thiệu với bác một trong những ngời cô độc nhất thế gian. Thế nào bác cũng thích vẽ
hắn.
Từ hắn thay thế cho ngời nào trong ngữ cảnh ?
A. Tôi
B. Bác
C. Ngời cô độc nhất thế gian
D. Một ngời nào đó
12. Còn nhà hoạ sĩ và cô gái cũng nín mặt, vì cảnh trớc mặt bỗng hiện lên đẹp một cách kì lạ.
Câu văn đó là loại câu nào ?
A. Câu đơn
B. Câu ghép đẳng lập
C. Câu ghép chính phụ
D. Câu đặc biệt
13. Những nét hớn hở trên mặt ngời lái xe. Đó là:
A. Cụm danh từ
B. Cụm tính từ
C. Cụm động từ
D. Câu đơn
14.Chọn cách giải thích đúng nhất cho từ cô độc
A. Chỉ có một mình, tách khỏi mọi liên hệ với chung quanh
B. Chỉ có một mình, đợc mọi ngời giúp đỡ
Bộ đề đáp án môn văn 9 ôn thi vào THPT
23
C. Chỉ có một mình, không nơng tựa đợc vào đâu
D. Chỉ có một mình, khao khát liên hệ với mọi ngời
15. Mây bị nắng xua, cuộn tròn lại từng cục, lăn trên các vòm lá ớt sơng rơi xuống đờng cái, luồn
vào cả gầm xe.

Trong câu văn đó có bao nhiêu cụm động từ:
A. Hai
B. Ba
C. Bốn
D. Năm
B- Phần tự luận: 5,5 điểm
Phân tích nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa của nhà văn Nguyễn Thành
Long.
-----------------------------------------------------------
Đề văn số 6 (Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề)
A- PHần TRắc NGHiệm: 4,5 điểm (Mỗi câu đúng đợc 0,3 điểm)
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời
đúng nhất.
Ban đêm, bà con xã viên trong làng gọi nhau ra ngủ ở bãi, ai cũng biết rằng cái trò vớt bột th-
ờng ăn thua vào nhng đêm lặng gió. Anh chủ nhiệm Khang đi họp chi uỷ ở bên làng Bồng nửa đêm
mới về, anh rẽ ngay xuống bãi mà không về nhà nữa. Nhà chỉ có hai vợ chồng, vợ anh chắc cũng
đang ở dới bãi. Khang cởi khuy áo ngực để hứng gió thổi từ sông lên. Gió mang mùi lá đay quen
thuộc ngửi thật dễ chịu. Tới bên sông, Khang đa mắt nhìn khắp một lợt, các lều vớt cá vẫn còn thức
cả,ánh đèn dầu từ trong các mái rạ úp trên mặt đất toả ra vàng khè. Tiếng thằng con trai chị Tính
ve giật mình thức giấc khóc ré lên ở chiếc lều cuối bãi. Dới sông, các giành vớt cá nổi lập lờ trên
mặt nớc; nớc sói mạnh và bờ làm chúng trao nghiêng ngả, có lúc tởng nh chúng bị tụt ra khỏi đáy.
Hợp tác xã của Khang vừa mới đợc mậu dịch cung cấp cho một loạt lới đáy, gai không tuốt lắm nhng
mắt đan đều, thả xuống dòng nớc rất thoát, phồng dẹp nh cái loa phễu. Đợc những cái đáy nh thế; ai
cũng muốn đi bột. Ngang qua lều cụ T Giấc, nhớ tới nghị quyết của chi uỷ, anh liền tạt vào. Cụ T
đang ngồi hút thuốc ở góc lều. Nghe tiếng chân Khang bớc vội, cụ liền lấy hai tay chống xuống đất,
xoay hẳn ngời, nhìn ra ngoài. Khêu to ngọn đèn, cụ hỏi đón :
- Lại anh chủ nhiệm chứ không sai!
- Bác không chợp mắt một lát cho dễ chịu?
- ối dào, chẳng sao cả, bọn già chúng tôi càng thức càng tỉnh. Già mà ngủ nhiều tức là sắp
suy rồi!....

(Ngữ văn 9, tặp 2, trang 99)
1.Đoạn văn trên trích từ văn bản nào?
A. Lặng lẽ Sa Pa
B. Làng
C. Mùa cá bột
D. Bến Quê
2.Vì sao ban đêm bà con xã viên trong làng rủ nhau ra ngủ ở ngoài bãi?
A.Vì trong làng nóng bức
B.Vì cảnh ở ngoài bãi thơ mộng
C.Vì trong làng quá nhiều muỗi
D.Vì phải thức để vớt cá bột
3.Tác giả đã dùng biện pháp gì trong câu văn Tới bên sông, Khang đa mắt nhìn khắp một lợt,
các lều cá vẫn còn thức cả, ánh đèn dầu từ trong các mái dạ úp trên mặt đất toả ra vàng khè ?
A.Liệt kê
B. So sánh
C.ẩn dụ
D.Hoán dụ
4.Có thể thay từ ngữ xng hô nào phù hợp nhất cho từ anh chủ nhiệm trong câu nói của cụ T Lại
anh chủ nhiệm chứ không sai ?
A.Ngài chủ nhiệm
B.ông chủ nhiệm
C.Cụ chủ nhiệm
D.Tay chủ nhiệm
Bộ đề đáp án môn văn 9 ôn thi vào THPT
24
5.Dòng nào giải thích đúng nhất cho từ lập lờ?
A. ở trạng thái nửa nổi nửa chìm, lúc ẩn lúc hiện trong nớc
B. Những âm thanh nhỏ vọng tới từ xa nghe lúc đợc, lúc mất
C. Nhấp nha nhấp nhô, không rõ hình thù
D.Theo làn sóng khi dạt vào bờ, khi ra ngoài xa

6.Nhân vật nào không đợc nhắc tới trong đoạn văn ?
A.Anh Khang
B.Anh Đá
C.Con trai chị Tính
D.Cụ T
7.Nếu chỉ viết: Ngang qua lều cụ T Giấc, nhớ tới nghị quyết của chi uỷ câu văn sẽ măc lỗi
gì?
A.Thiếu chủ ngữ
B.Thiếu vị ngữ
C.Thiếu bổ ngữ
D.Thiếu trạng ngữ
8.Từ nào không phải từ láy trong các từ sau?
A. Nghiêng ngả
B. Hớn hở
C.Lập lờ
D.Vui vẻ
9.Từ nào là Hán Việt trong các từ sau?
A.Bà con
B.Ăn thua
C.Vàng khè
D.Hợp tác xã
10. Ban đêm, bà con xã viên trong làng gọi nhau ra ngủ ở ngoài bãi, ai cũng biết rằng cái trò vớt
bột thờng ăn thua vào những đêm lặng gió. Câu văn đó là loại câu nào?
A.Câu đơn
B.Câu ghép
C.Câu đặc biệt
D.Câu nghi vấn
11.Ai là ngời kể chuyện trong đoạn văn này?
A.Anh Khang
B.Cụ T

C.Chị Tính
D.Tác giả (ngời kể không xuất hiện)
12. Bác không chợp mắt một lát cho dễ chịu? Câu văn đó thuộc loại câu văn nào?
A.Câu trần thuật
B.Câu nghi vấn
C.Câu cầu khiến
D.Câu cảm thán
13. Tiếng thằng con trai chị Tính ve . Đó là:
A.Cụm danh từ
B.Cụm tính từ
C.Cụm động từ
D.Câu đơn
14.Chọn cách giải thích đúng nhất cho từ cá bột ?
A.Cá trắng nh bột gạo
B.Cá mới nở, thờng kết lại từng đám trên mặt n-
ớc
C.Tên một loại cá ở biển
D.Cá nuôi bằng bột các loại cây lơng thực nh lúa,
ngô, khoai, sắn...
15.Dòng nào thể hiện đại ý của đoạn văn?
A.Chủ nhiệm Khang đi họp
B.Anh chủ nhiệm Khang xuống bãi và cảnh xã viên thức chờ vớt bột ngoài bãi
C.Anh chủ nhiệm Khang đi thăm cụ T Giấc
D.Cụ T chào hỏi chủ nhiệm Khang

B- phần tự luận : 5,5 điểm
Phân tích tác phẩm Chuyện ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ để nêu bật giá trị tố cáo
xã hội và giá trị nhân đạo của tác phẩm
-----------------------------------------------------------------------
Bộ đề đáp án môn văn 9 ôn thi vào THPT

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×