Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Bài Việt Bắc và Luật thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.47 KB, 11 trang )

Tiết 23 - 24 – 25 , Đọc văn
VIỆT BẮC
- Tố Hữu -
I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
- Nắm được những nét chính trong đường đời, đường cách mạng, đường thơ của Tố Hữu –
nhà hoạt đọng cách mạng ưu tú, một trong những lá cờ đầu của nền văn học cách mạng Việt
Nam. Cảm nhận sâu sắc chất trữ tình chính trị về nội dung và tính dân tộc trong nghệ thuật
biểu hiện của phong cách thơ Hố Hữu.
- Cảm nhận được một thời cách mạng và kháng chiến gian khổ mà anh hùng nghĩa tình gắn
bó thắm thiết của những người kháng chiến với Việt Bắc với nhân dân với đất nước; qua đó
thấy rõ: Từ tình cảm thủy chung truyền thống của dân tộc, TH đã nâng lên thành một tình
cảm mới, in đậm nét thời đại, đó là ân tình cách mạng- một cội nguồn sức mạnh quan trọng
tạo nên thắng lợi của cách mạng và kháng chiến.
- Nắm được phương thức diễn tả và tác dụng của bài thơ: Nội dung trữ tình chính trị được
thể hiện bằng một hình thức nghệ thuật đậm đà tính dân tộc.
II/ Phương tiên dạy học: SGK,SGV, Thiết kế dạy học, tư liệu tham khảo.
III/ Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, trao đổi nhóm,diễn giảng
IV/ Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ của GV HĐ của HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Phần một: Tác giả
Hoạt Động 1: Hướng
dẫn HS tìm hiểu về tiểu
sử tác giả.
GV cho HS đọc lướt để có
ấn tượng chung, ghi nhớ
những ý chính
Cuộc đời của Tố Hữu có
thể chia làm mấy giai


đoạn?
HS đọc, ghi nhớ và trả
lời , chú ý 3 giai đoạn
cuộc đời nhà thơ.
Phần một: Tác giả (1 tiết)
I.Vài nét về tiểu sử:
- Tố Hữu ( 1920- 2002) tên khai
sinh là Nguyễn Kim Thành
- Quê quán: xã Quảng Thọ,
huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa
Thiên - Huế.
- Cuộc đời:
. Thời thơ ấu: Tố Hữu sinh ra
trong một gia đình Nho học ở
Huế - mảnh đất thơ mộng, trữ
tình còn lưu giữ nhiều nét văn
hoá dân gian.
. Thời thanh niên: Tố Hữu sớm
giác ngộ cách mạng và hăng say
hoạt động, kiên cường đấu tranh
trong các nhà tù thực dân
. Thời kỳ sau CM tháng Tám: Tố
Hữu đảm nhiệm những cương vị
trọng yếu trên mặt trận văn hoá
văn nghệ, trong bộ máy lãnh đạo
của Đảng và nhà nước.
HĐ2: Hướng dẫn HS tìm
hiểu Đường cách mạng,
đường thơ của Tố Hữu.
GV cần nhấn mạnh bảy

chặng đường đời của TH
gắn liền với bảy chặng
đường cách mạng và bảy
tập thơ của TH ( nhất là 5
tập thơ đầu)
GV chia lớp thành 4
nhóm, hướng dẫn HS thảo
luận: Về nội dung chính
của 5 tập thơ đầu.
-Nhóm 1: Tập Từ ấy
Sau khi HS trình bày, GV
nhấn mạnh Từ ấy là chất
men say lí tưởng, chất lãng mạn
trong trẻo, tâm hồn nhạy cảm,
sôi nổi của cái tôi trữ tình
- Nhóm 2: Tập Việt Bắc
- Nhóm 3: Tập Gío lộng
- Nhóm 4: Ra trận, Máu
và hoa
- GV gọi HS đại diện
nhóm trả lời ngắn gọn
- GV chốt lại các tập thơ của
TH là sự vận động của cái tôi
trữ tình, là cuốn biên niên sử
ghi lại đời sống dân tộc, tâm
hồn dân tộc trong sự vân động
của tiến trình lịch sử.
HS chia thành các
nhóm, chuẩn bị thảo
luận.

Nhóm 1 thảo luận,
trình bày nội dung
chính của tập thơ. Tập
thơ chia làm 3 phần,
nội dung của các phần
HS dựa vào SGK trả
lời.
Nhóm 2 thảo luận, dựa
vào SGK trình bày 4
nội dung chính.
Nhóm 3 thảo luận,
trình bày 3 nội dung
chính trong sách GK.
Nhóm 4 thảo luận
trình bày nội dung
chính: Tất cả là âm
vang khí thế quyết liệt
của cuộc kháng chiến
chông Mĩ cứu nước và
II. Đường cách mạng, đường
thơ:
1. Nhận xét chung: Những chặng
đường thơ Tố Hữu gắn bó và
phản ánh chân thực những chặng
đường CM của dân tộc , những
chặng đường vận động trong tư
tưởng quan điểm và bản lĩnh
nghệ thuật của nhà thơ
2. Những chặng đường thơ Tố
Hữu:

. Từ ấy: (1937- 1946)
- Niềm hân hoan của tâm hồn trẻ
đang gặp ánh sáng lý tưởng cách
mạng, tìm thấy lẽ sống và quyết
tâm đi theo ngọn cờ của Đảng.
- Gồm có 3 phần:
a. Máu lửa:
b.Xiềng xích:
c. Giải phóng :
. Việt Bắc: (1946- 1954) Bản
anh hùng ca về cuộc kháng chiến
chống Pháp của dân ttộc
. Gío lộng: (1955- 1961) Niềm
vui lớn trước cuộc sống mới, con
ngươì mới Vn và tình cảm sâu
nặng với miền nam ruột thịt.
. Ra trận (1962- 1971), Máu và
hoa ( 1972- 1977): Viết về cuộc
khán chiến chống Mĩ hào hùng
của dân tộc
.Một tiếng đờn (1992 ), Ta với ta
(1999 ): Đánh dấu bước chuyển
biến mới trong thơ Tố Hữu sau
niềm tin chiến thắng.
HS dựa vào SGK trả
lời.
hoà bình
 Từ cái Tôi - chiến sĩ
-> cái Tôi – công dân
càng về sau là cái Tôi

nhân danh dân tộc, cách
mạng.
HĐ3: Hướng dẫn HS tìm
hiểu phong cách thơ Tố
Hữu.
- Phong cách thơ TH thể
hiện ở những mặt nào?
- Tại sao nói thơ Tố Hữu
mang phong cách trữ tình
chính trị? Sau khi HS trả
lời GV giải thích trữ tình
chính trị thể hiện ở những
điểm nào.
- Em chứng minh thơ Tố
Hữu mang phong cách dân
tộc đậm đà?
HS tìm hiểu phong
cách thơ Tố Hữu dưới
sự hướng dẫn của GV.
HS trả lời ở 2 mặt về
nội dung và nghệ thuật
HS trả lời
Dự kiến HS trả lời về
thể thơ, về ngôn ngữ.
II. Phong cách thơ Tố Hữu:
a.Về nội dung: Thơ Tố Hữu
mang phong cách trữ tình chính
trị sâu sắc.
-Trong việc biểu hiện tâm hồn,
thơ Tố Hữu luôn hướng tới cái ta

chung
- Trong việc miêu tả đời sống,
thơ Tố Hữu mang đậm tính sử
thi.
- Những điều đó được thể hiện
qua giọng thơ mang tính chất tâm
tình, tự nhiên, đằm thắm, chân
thành
b. Về nghệ thuật: Thơ Tố Hữu
mang phong cách dân tộc đậm đà
- Về thể thơ:
+ Vận dụng thành công thể thơ
lục bát truyền thống của dân tộc
+ Thể thất ngôn trang trọng mà
tự nhiên
-Về ngôn ngữ: Dùng từ ngữ và
cách nói dân gian, phát huy tính
nhạc phong phú của tiếng Việt.
- HĐ 4: Hướng dẫn HS
kết luận
- Cảm nhận chung của em
về nhà thơ Tố Hữu?
- Định hướng và lưu ý HS
phần ghi nhớ SGK
HS trả lời
IV. Kết luận:
Thơ Tố Hữu là bằng chứng sinh
động về sự kết hợp hài hoà hai
yếu tố cách mạng và dân tộc
trong sáng tạo nghệ thuật, sáng

tạo thi ca.
Phần hai: Đọc- hiểu bài
thơ Việt Bắc
* Tiết 1 HS dựa vào SGK nêu
Phần hai: Tác Phẩm (2 tiết)
I.Tìm hiểu chung:
1. Hoàn cảnh sáng tác: ( SGK)
HĐ 1: Hướng dẫn HS
tìm hiểu phần chung về
tác phẩm.
- Em cho biết hoàn cảnh ra
đời của tác phẩm? Theo
em hoàn cảnh ra đơi đã chi
phối đến sắc thái tâm trạng
âm hưởng gịong điệu
trong bài thơ như thế nào?
- Vị trí đoạn trích?
- Gọi HS đọc diễn cảm bài
thơ, dựa theo kết cấu đối
đáp, tìm bố cục?
- Diễn giảng thêm về hiệu
quả của lối kết cấu đối đáp
( Hô ứng đồng vọng, mở
ra một vùng kỉ niệm đầy
ắp về VB
hoàn cảnh ra đời, căn
cứ vào mạch cảm xúc
lối kết cấu, nhận xét
1-2 HS đọc diễn cảm
bài thơ, xác định bố

cục
=> Chính hoàn cảnh sáng tác đã
chi phối tạo nên một sắc thái tâm
trạng đặc biệt đầy xúc động,
bâng khuâng da diết trong bài
thơ. Cách chọn kết cấu theo lối
đối đáp cũng là để thể hiện sắc
thái đó.
2.Vị trí: Thuộc phần I ( Bài thơ
gồm 2 phần:
- Phần 1: Tái hiện những kỉ niệm
cách mạng và kháng chiến.
- Phần 2: Gợi viễn cảnh tươi sáng
của đất nước và ca ngợi công ơn
của đảng Bác Hồ đối với dân tộc.
3. Bố cục đoạn trích : 2 phần
+ Lời nhắn gửi của người ở lại
+ Lời đáp của người ra đi – ân
tình sâu nặng với Việt Bắc.
HĐ2: Hướng dẫn HS đọc
hiểu tác phẩm.
*Nêu vấn đề, cho HS thảo
luận nhóm và trả lời:
- Qua mạch đối đáp và
dòng hồi tưởng của nhân
vật trữ tình trong bài thơ,
những kỉ niệm đầy ắp về
VB đã hiện về rõ nét, đó là
những kỉ niệm nào?
- Từ những chi tiết nghệ

thuật đặc sắc trong bài
thơ , hãy phân tích làm rõ
ấn tượng và tình cảm của
tác giả đối với VB?
* Gọi đại diện 1-2 nhóm
trình bày kết quả thảo
luận, các nhóm khác theo
dõi bổ sung hoàn thiện nội
HS đọc - hiểu tác
phẩm qua hướng dẫn
của GV.
.-HS thảo luận nhóm
theo phân công của
GV, chú ý:
+ Lối hỏi – đáp: Tạo sự
hô ứng đồng vọng, cộng
hưởng tình cảm giữa kẻ ở
người đi
+ Điệp từ “Nhớ “ Sử
dụng dày đặc như khắc
sâu nỗi nhớ về cảnh vật và
con người VB
+ Chi tiết tiêu biểu, đặc
sắc
+ Kỉ niệm về Cảnh, người
và kỉ niệm kháng chiến
được gợi nhắc với bao ân
tình sâu nặng
II. Đọc - hiểu:
2. Việt Bắc qua hồi tưởng của

chủ thể trữ tình:
a.Thiên nhiên Việt Bắc:
Cảnh được miêu tả ở nhiều
không gian, nhiều thời giạn,
nhiều hoàn cảnh khác nhau
- Thiên nhiên VB vừa hùng vĩ,
vừa thơ mộng, thi vị gợi nét đặc
trưng riêng độc đáo.
- VB còn là căn cứ địa vững chắc
của Cách mạng
b.Con người, cuộc sống:
-Cuộc sống còn nghèo khổ, thiếu
thốn, vất vả.
- Con người chăm chỉ cần cù,
chịu thương chịu khó, nhẫn nại,
thuần phác. Đặc biệt rất giàu ân
tình, ân nghĩa với cách mạng, hết
lòng vì kháng chiến.
dung.
* Định hướng phân tích,
khắc sâu nội dung

* Theo em cảm hứng chi
phối đoạn thơ là cảm hứng
gì?
- GV đặt câu hỏi thảo luận
cho cả lớp: Em hãy chứng
minh đoạn trích thể hiện
nghệ thuật đậm đà tính
dân tộc?

- Sau khi đọc-hiểu đoạn
thơ, em hãy rút ra chủ đề
đoạn trích?
HĐ3: GV hướng dẫn HS
tổng kết
GV đặt câu hỏi HS tổng
Hs làm việc cá nhân
trả lời
-Cảm hứng ngợi ca:
VB là căn cứ địa CM, đầu
não của cuộc KC, là nơi
hội tụ bao ân tình ân
nghĩa, niềm tin...
.
HS trao đổi trả lời.
HS tổng kết theo định
=>Thiên nhiên luôn gắn bó gần
gũi, tha thiết, hoà quyện với con
người. Tất cả ngời sáng trong tâm
trí nhà thơ.
c. Kỉ niệm kháng chiến:
- Không gian núi rừng rộng lớn
- Hoạt động tấp nập
- Hình ảnh hào hùng
- Âm thanh sôi nổi, dồn dập, náo
nức
-> Khung cảnh chiến đấu hoành
tráng phản ánh khí thế mạnh mẽ
của cả một dân tộc đứng lên
chiến đấu vì tổ quốc độc lập, tự

do.
=> Đoạn thơ thể hiện cảm hứng
ngợi ca Việt Bắc, ngợi ca cuộc
kháng chiến chống Pháp oanh
liệt.
4. Nghệ thuật: Đậm đà tính dân
tộc.
- Cấu tứ ca dao với hai nhân vật
trữ tình ta và mình
- Hình thức tiểu đối của ca dao -
Ngôn ngữ giản dị, mộc mạc, sử
dụng lời ăn tiếng nói của nhân
dân.
- Sử dụng nhuần nhuyển phép
trùng điệp của ngôn ngữ dân gian
III/ Chủ đề: VB là khúc tình ca
về cách mạng, về kháng chiến mà
cội nguồn sâu xa là tình yêu đất
nước, niềm tự hào về sức mạnh
của nhân dân, là truyền thống ân
nghĩa, đạo lý thuỷ chung của dân
tộc.
IV/ Tổng kết:
1.Nghệ thuật: Giọng thơ tâm
tình, ngọt ngào tha thiết, giàu tính

×